Professional Documents
Culture Documents
Nếu xuất hiện thông báo “It is now safe to turn off your computer” thì tắt nguồn.
Đối với WindowsXP: Nhấp nút Start Turn Off Computer…
Sắp xếp mouse, bàn phím, ghế gọn gàng trước khi ra về.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
1) Chủ đề:
Làm quen với máy tính: khởi động, tắt máy, sử dụng mouse, keyboard…
2) Lý thuyết:
SV xem lại cách thức khởi động một máy tính, các thao tác với mouse, ý nghĩa
phím Caps Lock, Num Lock…
Chú ý cách thức để tay trên bàn phím, cách gõ chữ hoa, các phím số bên phải bàn
phím.
3) Yêu cầu:
Sử dụng chương trình có sẵn ở phòng máy để luyện tập gõ bàn phím. Chú ý cách đặt
đôi bàn tay trên bàn phím.
0 – Ngón cái
1, 2, 3, 4 – ngón trỏ, giữa, áp út, út phải.
-1, -2, -3, -4 – ngón trỏ, giữa, áp út, út trái.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
1) Chủ đề:
Làm quen với HĐH Windows: giao diện, một số đối tượng
2) Lý thuyết:
SV xem lại ý nghĩa: Desktop, nút Start, Taskbar, Quick Launch, System Tray, sử
dụng menu, thanh công cụ, hệ thống trợ giúp, tạo/xóa thư mục (folder), tập tin
(file), sao chép (copy), di chuyển (move)…
Cách thức sử dụng mouse, keyboard.
3) Yêu cầu:
3.1- Thay đổi kích thước Tasksbar.
3.2- Thay đổi vị trí Tasksbar.
3.3- Nhận xét ý nghĩa của công việc 3.1 và 3.2 ở trên.
3.4- Xem trên System Tray có những chương trình nào đang thực thi.
3.5- R-Click vào Taskbar, chọn Properties. Tại thẻ Tasksbar, lần lượt tùy chọn các
thuộc tính của sự xuất hiện taskbar (Win2000: ở thẻ General, WinXP: ở thẻ
Taskbar appearance) Apply OK. Nhận xét?
3.6- Lần lượt sắp xếp các Icon trên Desktop theo: Name, Size, Type, Modified,
AutoArrange…, di chuyển các Icon trên Desktop, nhận xét?
3.7- R-Click vào biểu tượng My Computer để xem thuộc tính hệ thống: CPU, RAM,
tên máy…
3.8- R-Click trên vùng trống của Desktop, chọn Properties, hiệu chỉnh cách thức hiển
thị của Desktop: Themes, Desktop, Screen Saver, Appearance, Settings.
3.9- Tạo trên Desktop 2 thư mục có tên là Win98 và WinXP.
3.10- Di chuyển 2 thư mục vừa tạo để thay đổi vị trí của chúng.
3.11- Đổi tên thư mục Win98 thành Win2000.
3.12- Copy thư mục Win2000 thành một thư mục khác tên là WinServer2003.
3.13- Di chuyển thư mục Win2000 và WinXP vào WinServer2003.
3.14- Mở thư mục WinServer2003 kiểm tra lại việc di chuyển ở câu trên.
3.15- Thực hiện các thao tác sau với cửa sổ WinServer2003:
- Thu nhỏ (minimize) xuống Taskbar
- Phóng to (maximize) bao phủ màn hình
- Khôi phục (restore) về kích thước trước đó.
- Lần lượt hiển thị các thanh công cụ: Standard Buttons, Address Bar, Standard
Bar.
- Hiển thị các Icon theo: Thumbnails, Tiles, Icons, List, Details.
- Đóng cửa sổ.
3.16- R-Click vào Recycle Bin, chọn Properties. Nhận xét ý nghĩa các chọn lựa sau:
3.17- Tìm kiếm tập tin Notepad.exe, xem các thông tin: vị trí và dung lượng lưu trên
đĩa.
3.18- Tạo một ShortCut trên Desktop để thi hành tập tin Notepad.exe ở trên, đặt tên là
SOTAY.
3.19- Hãy thay đổi biểu tượng của SOTAY vừa tạo ở trên.
3.20- Xem lại thuộc tính của ShortCut SOTAY.
3.21- Xóa thư mục WinServer2003.
3.22- Vào Recycle Bin để khôi phục lại thư mục WinServer2003, nhận xét.
3.23- Tạo mới một tập tin Info.txt trên Desktop với nội dung sau:
BAI THUC HANH WINDOWS
+ MSSV: ..........................................................
SV ghi thông tin
+ Ho va ten: .....................................................
của mình vào đây.
+ Lop: ..............................................................
3.24- Lưu và đóng tập tin Info.txt vừa tạo.
3.25- Mở lại tập tin Info.txt, nhập thêm vào cuối tập tin dòng thông tin sau rồi lưu lại,
thoát:
TRUONG DAI HOC BAN CONG TON DUC THANG
3.26- Xem thông tin về kích thước, thuộc tính của tập tin Info.txt trên.
3.27- Copy tập tin Info.txt thành Exam.dat trên Desktop. Mở tập tin Exam.dat, nhận
xét?
3.28- Tìm kiếm trong máy tính các tập tin có phần tên là “WORD”, phần mở rộng là
“.EXE”
3.29- Xóa tất cả các thư mục, tập tin và các shortcut vừa tạo.
3.30- Xóa toàn bộ dữ iệu trong RecycleBin.
3.7- Tìm và thi hành chương trình gõ dấu tiếng Việt có sẵn ở phòng máy (VietKey,
UniKey…). Hiệu chỉnh Bảng mã (VNI Windows hoặc Unicode), Kiểu gõ (VNI hoặc
Telex). Thu nhỏ biểu tuợng chương trình xuống System Tray.
3.8- Tạo tập tin Intro.txt lưu ở thư mục CSTH.
3.9- Mở tập tin vừa tạo, nhập vào đó nội dung 1 bài thơ bất kỳ mà bạn thuộc (Gõ dấu
tiếng Việt, bộ gõ, bảng mã và font chữ bất kỳ). Lưu và đóng tập tin.
3.10- Chép tập tin Intro.txt sang thư mục CSTH1 và đổi tên thành Intro1.txt
3.11- Chép tập tin Intro.txt sang thư mục CSTH2 và đổi tên thành Intro2.txt
3.12- Mở và xóa toàn bộ nội dung của tập tin Intro2.txt, nhập vào nội dung 1 bài thơ
bất kỳ, lưu lại và thoát.
3.13- Tìm trong toàn bộ các ổ đĩa các tập tin bất kỳ có phần mở rộng là .ttf
3.14- Chép 3 tập tin (vị trí hiển thị liên tục) bất kỳ trong số các tập tin vừa tìm được ở
trên vào thư mục WINDOWS.
3.15- Xóa các tập tin trong thư mục WINDOWS.
3.16- Chép 3 tập tin (vị trí hiển thị không liên tục) bất kỳ trong số các tập tin vừa tìm
được ở trên vào thư mục WINDOWS.
3.17- Gán thuộc tính chỉ đọc (Read Only) cho tập tin Intro2.txt
3.18- Vào menu Tools/Folder Options…, chọn: Single-Click to open an item (point
to select) ở thẻ General Apply OK.
3.19- Mở file Intro1.txt, nhận xét về cách thức hiển thị và cách mở file này.
3.20- Vào menu Tools/Folder Options…, chọn Double-Click to open an item (single
click to select) ở thẻ General Apply OK.
3.21- Kiểm tra lại sự tồn tại của 3 tập tin .ttf ở thư mục WINDOWS.
3.22- Vào menu Tools/Folder Options…, tại thẻ View, chọn Do not show hidden file
and folder ở thẻ General Apply OK.
3.23- Gán thuộc tính Hidden cho 3 tập tin .ttf ở thư mục WINDOWS.
3.24- Kiểm tra lại sự tồn tại của 3 tập tin .ttf ở thư mục WINDOWS, nhận xét?
3.25- Vào menu Tools/Folder Options…, tại thẻ View, chọn Show hidden file and
folder ở thẻ General Apply OK.
3.26- Kiểm tra lại sự tồn tại của 3 tập tin .ttf ở thư mục WINDOWS, nhận xét?
3.27- Sử dụng chương trình nén file có sẵn ở phòng máy nén 3 file ở thư mục
WINDOWS thành file có tên compress và đặt ở cùng thư mục.
3.28- Chép file nén compress ở trên vào ổ đĩa mềm (hoặc USB) sang thư mục
DAICUONG.
3.29- Giải nén file compress ở thư mục WINDOWS vào thư mục WINWORD.
3.30- Tìm tập tin Notepad.exe, double click vào tập tin này, nhận xét?
3.31- Double click vào 1 trong 3 tập tin .ttf ở thư mục WINDOWS, nhận xét?
3.32- Xóa tất cả các thư mục, tập tin vừa tạo.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
1) Chủ đề:
Ôn tập và làm các bài tập nâng cao. Phần này có một số câu hỏi yêu cầu quyền
quản trị hệ thống (Administrator) mới thực hiện được, do đó sẽ bị hạn chế trong
các phòng máy thực hành tại Khoa CNTT-TƯD, sinh viên có thể làm thêm ở nhà.
2) Lý thuyết:
SV xem lại các bài thực hành trước. Cách thêm và xóa User, quyền của user.
Cách định dạng đĩa mềm/USB…
3) Yêu cầu:
3.1- Tạo trên menu Start/Programs một thư mục tên là THUCHANH
3.2- Tạo trong thư mục THUCHANH hai thư mục: CSTH1 và CSTH2.
3.3- Trong thư mục CSTH1, tạo Shortcut có tên là SOANTHAO để chạy chương trình
Microsoft Word.
3.4- Chạy chương trình SOANTHAO từ menu Programs.
3.5- Đổi tên Shortcut SOANTHAO thành VANBAN.
3.6- Xóa thư mục THUCHANH.
3.7- Mở My Computer, R-Click vào biểu tượng đĩa mềm, chọn Format, lựa chọn cách
thức format tại Format options Start.
Trang này hiển thị trạng thái (status) Trang này hiển thị thông tin của các tiến
của các ứng dụng đang thực thi trong trình (processes) (gồm các chương trình
máy tính của bạn. Bạn có thể kết thúc và các dịch vụ) đang thực thi trong máy
(End), chuyển đổi (Switch to) hay khởi tính của bạn. Bạn có thể xem CPU và
động (Start) một chương trình. (Bằng RAM được sử dụng của mỗi tiến trình.
cách R-Click vào các tên ứng dụng bên
dưới)
- Kết thúc chương trình Notepad.exe vừa thực thi ở trên (End Task hoặc End
Prosess).
3.9- Thiết lập các chương trình khởi động cùng hệ điều hành Windows:
+ Hướng dẫn:
- Bạn chỉ việc tạo các ShortCut và đặt vào thư mục: X:\Documents and
Settings\UserName\Start Menu\Programs\Startup
Trong đó: X: là ổ đĩa cài hệ điều hành, UserName: là tên user đăng nhập vào
Windows (ở các phòng máy, username là sinhvien).
+ Yêu cầu:
- Hãy tạo các ShortCut để thi hành VietKey, WinZip và Paint cùng Windows.
3.10-Tạo một người dử dụng mới:
R-Click vào My Computer, chọn Manage, khi hiện giao diện, mở Local Users and
Group/Users:
- Vào Action New User… Nhập đầy đủ thông tin vào Create.
Mô tả về người sử dụng.
- Sau khi tạo xong, double click vào tên người sử dụng vừa tạo ra. Chọn thẻ Member
Of, click vào nút Add… để chọn nhóm tài khoản hoạt động:
- Tiếp tục click nút Advanced… và Find now…, chọn nhóm tài khoản từ danh sách liệt
kê OK Apply.