You are on page 1of 8

T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

THIẾT KẾ ANTEN VI DẢI PHÂN CỰC TRÒN CHO ỨNG DỤNG WLAN
DẢI TẦN 2,4 GHZ
Võ Ngọc Lợi1 và Lương Vinh Quốc Danh2
1
H v ên C o n àn ỹ thuật ện tử, r n i h Bá o àn phố Hồ C Mn
2
Bộ môn ện tử Viễn t ôn , o Côn n ệ, r n ih cC n

Thông tin chung:


ABSTRACT
N ày n ận: 08/01/2013 This paper presents a circularly polarized microstrip antenna used
N ày ấp n ận: 19/06/2013 for 2.4 GHz WLAN applications. The designed antenna consists of a
circular patch fabricated on FR-4 substrate with a V-shaped slot
Title: carved on its surface and a circular metal plate (reflector). The
Design of a Circularly Polarized antenna substrate is stacked above the reflector by a small distance.
Microstrip Antenna for 2.4 GHz The antenna size and positions of the two feeding ports using
WLAN Applications coaxial cables are optimized to have a circularly polarized antenna
with resonant frequency at 2.44 GHz, 8.43-dBi peak gain, and the
Từ khóa: isolation between the two ports below -20 dB. The simulation results
Anten v dả , p ân ự tròn, show good agreement with the measurement. The proposed antenna
WLAN can be used for 2.4 GHz wireless access points (APs) with 2x2
multiple-input multiple-output (MIMO) antenna systems.
Keywords:
Microstrip antennas, circular T T T
polarization, WLAN Nộ dun à v t này tr n ày v một nten v dả p ân ự tròn
o ứn dụn WLAN dả t n 2,4 GHz. Anten đ ợ t t k o ồm
một tấm m n FR-4 n tròn vớ một k e đ ợ k ắ n ữV
và một tấm k m lo n tròn (tấm p ản x ). Bản m n FR-4
đ ợ đặt á tấm p ản x một k oản á n ỏ. t ớ ủ
nten và vị tr đặt 2 n õ vào (port) t p t n ệu sử dụn áp đồn
trụ đ ợ tố u để ó đ ợ són p ân ự tròn, t n số ộn ởn
2,44 GHz, độ lợ đỉn 8,43-dB , và độ á ly ữ 2 n õ vào d ớ –
20 dB. Cá k t quả mô p ỏn p ù ợp vớ k t quả đo đ t ự t .
Anten ũn ó t ể đ ợ sử dụn n một nten p ân ự kép o
á ess po nt (AP) dả t n 2,4 GHz ó ệ t ốn nten MIMO
2x2.

1 I I THI U vô tuyến hiện đại. Anten vi dải là loại anten


được đề xuất đầu tiên bởi G. A. Deschamps
Trong các hệ thống thông tin không dây,
vào năm 1953 [1], sau đó nhanh chóng được
chất lượng tín hiệu phụ thuộc rất nhiều vào hệ
phát triển, điển h nh như: ong, K. L. thiết kế
thống anten thu phát. Đặc biệt, loại anten vi
anten planar cho hệ thống truyền thông không
dải (microstrip antennas) với đặc điểm nhỏ
dây [2], T. G. Abo-Elnaga, E. A. F. Abdallah,
gọn, chi phí chế tạo thấp, độ lợi khá cao, được
and H. El-Hennawy thiết kế anten phân cực
sử dụng phổ biến trong các hệ thống thông tin
tròn băng rộng cho bộ đọc thẻ RFID (radio –

97
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

frequency identification) dải tần số 2,4 GHz thông số tối ưu bằng cách mô phỏng anten sử
[3], Dau-Chyrh Chang, Bing-Hao Zeng, and dụng phần mềm Ansys HFSS [11].
Ji-Chyun Liu với thiết kế anten mảng hiệu suất
Các thông số l thuyết ban đầu của anten
cao [4]. Anten vi dải có nhiều dạng cấu trúc,
đĩa tròn [2] [5]:
có độ lợi và kiểu phân cực sóng khác nhau có
thể được thiết kế tùy theo từng ứng dụng cụ 1.8412
thể [5]. Tần số cộng hưởng f r  c (1)
2ae  r
Bên cạnh đó, sóng điện từ có phân cực tròn
được xem là một trong các giải pháp có hiệu Bán kính hiệu dụng của tấm patch được
quả để làm giảm ảnh hưởng của hiện tượng tính bởi công thức:
phản xạ đa đường multipath fading và đặc 0.5
biệt phù hợp cho trường hợp người sử dụng di
 2h  a  
ae  a 1  ln  2h   1.7726   (2)
chuyển với trạm phát sóng cố định. Đã có   a r    
nhiều bài báo giới thiệu các loại anten phân
cực tròn được công bố trong thời gian qua, Tần số cộng hưởng của anten f r  2.44GHz .
chẳng hạn như V. G. Kasabegoudar and K. J. Mạch in FR-4 với: Hằng số điện môi  r  4.6
Vinoy thiết kế anten vi dải băng rộng tiếp điện
rời có phân cực tròn [6], S. A. Malekabadi với độ dày tấm mạch in h  1.6mm .
anten phân cực tròn sử dụng một đường tiếp 1.8412
ae  c (3)
điện [7]. Nội dung bài viết này tr nh bày việc 2 f r  r
thiết kế một anten phân cực tròn, có độ lợi cao,
F
tiếp điện bằng cáp đồng trục với 2 ngõ vào ứng a (4)
0.5
dụng cho hệ thống WLAN dải tần 2,4 GHz.   2h     F  
Với khe khắc h nh chữ V trên tấm bức xạ bằng 1    ln    1.7726 
vật liệu mạch in FR-4, độ cách ly giữa 2 ngõ    r F    2h  
vào của anten (S12, S21 được cải thiện khoảng
6 dB so với loại anten không có khe khắc chữ 8.791109
Với: F  (5)
V trên tấm bức xạ FR-4. Ngoài ra, anten được fr  r
thiết kế có thể được sử dụng như một anten
phân cực kép dual polarization trong thiết bị Mặt phản xạ có đường kính bằng 2 .
thu phát LAN với hệ thống MIMO 2x2. Kết
quả mô phỏng trên máy tính các thông số tán Khoảng cách giữa mặt phản xạ và tấm
xạ S11, S22, S12, S21 được so sánh với kết quả 
patch là .
đo đạc thực tế. Độ lợi của anten cũng được 10
kiểm chứng thực tế thông qua việc đo đạc và
so sánh sử dụng AP với anten có độ lợi 4 dBi. 
Vị trí đặt port r0  .
4
2 THIẾT Ế
Với  là bước sóng được tính theo công thức:
Các kích thước cùng hằng số điện môi và
k thuật tiếp điện của anten là những vấn đề c
  57mm (6)
quan trọng trong việc thiết kế anten nói chung fr  r
và anten vi dải nói riêng [8][9][1 ]. Thay đổi
hằng số điện môi, điều ch nh vị trí tiếp điện Để cải thiện độ cách ly giữa hai ngõ vào
cùng việc tính toán các thông số k thuật trên của anten, một khe khắc h nh chữ V được tạo
cơ sở l thuyết để đưa ra các kích thước ban trên nền tấm mạch in FR-4. H nh dạng và kích
đầu cho việc thiết kế anten ch mang tính ước thước của khe khắc h nh chữ V được xác định
lượng. Từ các thông số này ta sẽ đưa ra các bằng phương pháp tối ưu hóa.

98
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

Qua quá tr nh hiệu ch nh các kích thước c = 13 mm, d = 4 mm. Cấu trúc chi tiết được
của anten trên phần mềm mô phỏng HFSS thể hiện ở H nh 1 và H nh 2.
nhằm đạt được các yêu cầu đã đặt ra, các kích
Bằng k thuật tiếp tín hiệu bằng cáp đồng
thước tối ưu của anten đạt được như sau:
trục với 2 ngõ vào trên đường vuông góc qua
tấm đĩa phản xạ bằng kim loại có bán kính
tâm, cách tâm một khoảng r0 = 13 mm như ở
r1 = 55 mm, bản mặt đĩa bức xạ FR-4 bán kính
H nh 2. Các kích thước của anten được tối ưu
a = 28.6 mm đặt phía trên tấm kim loại một
để đạt được sự phối hợp trở kháng 5 Ω tại các
khoảng không  2 ) h2 = 6 mm, tấm mạch in ngõ vào, phân cực tròn cộng hưởng tại tần số
FR-4 có hằng số điện môi 1  4.6 , độ dày 2,44 GHz, và các thông số như: độ lợi, suy hao
h1 = 1.6 mm. Mặt trên nền tấm mạch in FR-4 phản xạ, cách ly giữa hai ngõ vào đạt được
khắc một khe h nh chữ V và một h nh tròn tại như yêu cầu đã đặt ra.
tâm có các kích thước r2 = 3 mm, b = 10 mm,

Hình 1: Cấu trúc mặt bên của anten đĩa tròn

Tấm phản xạ

Bản mặt tròn


r2
Ngõ vào 1
r1 a ro
o
b d
ro
b
o c
Ngõ vào 2
d
c

Hình 2: Cấu trúc mặt trên của anten đĩa tròn


3 ẾT QUẢ PH N V O C được thể hiện qua các h nh cho ta một anten
phân cực tròn tần số cộng hưởng tại 2,44 GHz,
Anten được thiết kế và mô phỏng trên phần
độ lợi đ nh 8,43 dBi H nh 3, H nh 4 , hệ số
mềm Ansys HFSS. Các thông số tán xạ S được
phản xạ S11 và S22 là – 3 dB H nh 5, H nh 6 .
đo đạc bằng máy Vector Network Analyzer –
Độ cách ly giữa hai ngõ vào S12 và S21 theo mô
R&S ZBV8. Từ kết quả mô phỏng và đo đạc

99
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

phỏng so sánh với kết quả đo đạc được tr nh cài đặt trên máy tính xách tay được sử dụng
bày ở H nh 7. Tỷ số sóng đứng tại hai ngõ vào trong các đo đạc này. Kết quả mô phỏng ở
1 và 2 là 1. 6 H nh 8a, và 8b , góc búp sóng H nh 11 cũng cho thấy anten đề nghị, với khe
chính của anten là 6 0, băng thông của anten là khắc chữ V trên tấm bức xạ FR-4, có độ cách
200 MHz. ly S12 (S21) trong dải tần số 2,4 ~ 2,5 GHz
được cải thiện khoảng 6 dB so với loại anten
Ngoài ra, để kiểm nghiệm thực tế về độ lợi,
không có khe chữ V.
anten được gắn vào một access point WLAN
dải tần 2,4 GHz, chuẩn N có tính năng MIMO Kết quả mô phỏng các thông số S11, S22 phù
2x2 (với 2 anten bức xạ toàn hướng độ lợi 4 hợp với số liệu đo đạc thực tế. Kết quả đo đạc
dBi). Kết quả đo đạc cường độ trung b nh của thực nghiệm cũng cho thấy cường độ tín hiệu
tín hiệu RF thu được ở môi trường có fading LAN thu được của anten đĩa tròn tốt hơn so
mạnh của anten đĩa tròn và anten toàn hướng với trường hợp sử dụng cặp anten toàn hướng
lần lượt là –55 dBm và – 62 dBm H nh 9 , và độ lợi 4 dBi. Như vậy, có thể kết luận anten
môi trường có fading yếu của anten đĩa tròn và được thiết kế có độ định hướng, tỷ số sóng
anten toàn hướng lần lượt là –65 dBm và –72 đứng, băng thông và độ cách ly giữa hai ngõ
dBm H nh 1 . Phần mềm Netstumbler [12] vào đạt yêu cầu đặt ra ban đầu.

Hình 3: ồ thị bức xạ dạng 2 của anten

Hình 4: ồ thị bức xạ dạng 3 của anten

100
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

S11
5
simulated
Measured
0

-5

-10
S11 dB

-15

-20

-25

-30

-35
1 2 3 4 5 6 7 8
Frequency [GHz]

Hình 5: Hệ số phản xạ S11


S22
5
simulated
Measured
0

-5

-10

-15
S22 dB

-20

-25

-30

-35

-40
1 2 3 4 5 6 7 8
Frequency [GHz]

Hình 6: Hệ số phản xạ S22


S12
0
simulated
Measured
-5

-10

-15
S12 dB

-20

-25

-30

-35
1 2 3 4 5 6 7 8
Frequency [GHz]

Hình 7: ộ cách ly S12 (S21)

101
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

(a)

(b)
Hình 8: Tỷ số sóng đứng VSWR ở ngõ vào 1 (a) và ngõ vào 2 (b)

Hình 9: ết quả đo cường độ tín


hiệu WLAN trong môi trường
fading mạnh

102
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

Hình 10: ết quả đo cường độ tín


hiệu WLAN trong môi trường
fading yếu

S11
5
Co khe chu V
Khong co khe chu V
0

-5

-10
S12 dB

-15

-20

-25

-30

-35
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 3
Frequency [GHz]

Hình 11: ết quả mô ph ng S12 (S21) với tấm bức ạ có và hông có he ch V


4 ẾT LU N anten phân cực kép cho các access point
WLAN 2,4 GHz với hệ thống anten MIMO
Một anten phân cực tròn đã được thiết kế
2x2.
cho ứng dụng WLAN dải tần 2,4 GHz. Kết
quả về độ lợi, tần số cộng hưởng, hệ số phản LỜI CẢM T
xạ, độ cách ly giữa 2 ngõ vào thu được bằng
Tác giả chân thành cám ơn cán bộ phụ
mô phỏng sử dụng phần mềm Ansys HFSS
trách Phòng Thí nghiệm Anten và Siêu cao
khá phù hợp với kết quả đo đạc thực tế. Điều
tần, Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí
đó chứng tỏ anten được thiết kế đạt các yêu
Minh, đã hỗ trợ trong việc đo đạc các thông số
cầu đã đề ra về độ lợi, và các thông số tán xạ
của anten.
S. Anten này có thể được sử dụng như một

103
T p o r n C n Ph n A: Khoa h c Tự n ên, Côn n ệ và Mô tr ng: 26 (2013): 97-104

T I LI U THA HẢO 7. S. A. Malekabadi, circular polarized dielectric


resonator antennas using a single probe feed,
1. Deschamps, G. A., “Microstrip microwave Progress In Electromagnetics Research C, Vol.
antennas,” Proceedings of Third USAF 3, 81 – 94, 2008.
Symposium on Antennas, 1953.
8. Wang, H., X. B. Huang, and D. G. Fang, “A
2. Wong, K. L., Planar Antennas for Wireless single layer wideband U-Slot microstrip patch
Communications, Chap. 5, Wiley, New York, antenna array”, IEEE Antennas Wireless
2003. Propag. Lett., Vol. 7, 9 – 12, 2008.
3. T. G. Abo-Elnaga, E. A. F. Abdallah, and H. 9. Gupta, R. K. and G. Kumar, “High-gain
El-Hennawy, UWB Circular Polarization multilayered antenna for wireless
RFID Reader Antenna for 2.4 GHz Band, applications”, Microw. Opt. Technol. Lett.,
PIERS Proceedings, Xi'an, China, March 22 – Vol. 5, No. 7, 1923 – 1929, 2008.
26, 2010.
10. aterhouse, R. B., “Design of probe-fed stack
4. Dau-Chyrh Chang, Bing-Hao Zeng, and Ji- patches," IEEE Trans. Antennas Propag., Vol.
Chyun Liu, High Performance Antenna Array 47, No. 12, 1780 – 1784, 1999.
with Patch Antenna Elements, PIERS
Proceedings, Xi'an, China, March 22 – 26, 11. Ansys HFSS software. URL:
2010. http://www.ansys.com/
5. James, J. R. and P. S. Hall, Handbook of 12. Netstumbler software. URL:
Microstrip Antennas, Peter Peregronic Ltd., http://www.netstumbler.com/downloads/
London, 1989.
6. V. G. Kasabegoudar and K. J. Vinoy, a
broadband suspended microstrip antenna for
circular polarization, Progress In
Electromagnetics Research, PIER 90, 353 –
368, 2009.

104

You might also like