You are on page 1of 10

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12

HÀ NỘI Năm học 2011-2012

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hoá học


Ngày thi: 18 – 10 – 2011
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu I (2,5 điểm)
1/ Đơn chất X ở dạng bột màu đỏ, khi đun nóng X với HNO 3 đặc tạo ra chất khí T màu nâu đỏ và dung dịch
Z. Tuỳ theo lượng NaOH cho vào dung dịch Z người ta thu được muối Z 1, Z2 hoặc Z3. Cho khí T tác dụng
với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa 2 muối. X là chất gì? Viết các phương trình hoá học.
2/ Khí CO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, khi đó tồn tại các cân bằng
CO2(khí) + H2O(lỏng) H2CO3 (dung dịch) (1)
H2CO3 (dung dịch) H+ + HCO3- (2)
HCO3- H+ + CO32- (3)
Lượng CO2 (hoà tan) thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau (có giải thích)
a) Đun nóng dung dịch trên.
b) Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên.
c) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch trên.
3/ Cho a mol photphin vào một bình kín có dung tích không đổi. Nâng nhiệt độ lên 641 0C, phản ứng hoá học
xảy ra theo phương trình : 4PH3(k) P4(k) + 6H 2(k). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, khối
lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là 21,25 g/mol và áp suất bình phản ứng là P. Tính P biết phản ứng
trên có hằng số cân bằng KC là 3,73.10-4.

Câu II (2,75 điểm)


1/ Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO 3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm
hai khí không màu, dung dịch còn lại chí chứa muối của cation Al 3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn
với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối
lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
2/ Cho 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và FeCO3 vào một bình không chứa khí. Nung bình điến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm ba chất khí và chất rắn Z.
a) Viết các phương trình hoá học và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho toàn bộ lượng Z tác dụng với lượng dư khí CO nung nóng thu được chất rắn G, hoà tan G
trong dung dịch HBr dư rồi cô cạn được chất rắn khan T, Cho T tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc
nóng dư thu được V lít khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Viết các phương trình hoá học và
tính V.

Câu III (3,25 điểm)


1/ Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R, Xác định tên nguyên tố R.
b) Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H 2SO4
đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2
trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học và tìm m.
- Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T. Biết axit H2SO4 có Ka1 = ∞; Ka2 = 10-2.
2/ Hai nguyên tố phi kim X và Y có các oxit thường gặp là XO n, XOm, YOm và YO3 ( với n, m là các số
nguyên dương và đều nhỏ hơn 3). Hỗn hợp Q gồm a mol XO n và b mol XOm có khối lượng mot trung bình là
40 gam/mol. Hỗn hợp R gồm b mol XOn và a mol XOm có khối lượng mol trung bình là 32 gam/mol. Tỉ khối
của YO3 trên YOm là 1,25.
a) Xác định các chỉ số n, m và tỉ số a/b, biết a<b.
b) Xác định các nguyên tố X, Y và các oxit của chúng.
Câu IV (4,75 điểm)
1/ Khi clo hoá isopentan (đun nóng, có chiếu sáng) thu được hỗn hợp các dẫn xuất monoclo.
a) Viết công thức cấu tạo các dẫn xuất monoclo.
b) Viết cơ chế phản ứng tạo ra 2-clo-3-metylbutan.
2/ Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hoá:
a) X1(C2H6O) X2 X3 X4 X5 X6 X1

X7 X8 X9 (C2H6O).
Biết X1, X2, X3,…là các hợp chất hữu cơ khác nhau có thể chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, natri; phân
tử của chúng không chứa quá 3 nguyên tử cacbon.
+Cl2, t0 +KMnO4, t0 +KOH đặc +HCl +(CH3CO)2O
b) A1 A2(o-clotoluen) A3 A4 A5 A6
bột Fe t0 cao, P cao
Câu V (3,0 điểm)
1/ Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều chứa C, H, O. Cho 25,92 gam hỗn hợp A vào 360 ml dung
dịch NaOH 1M được dung dịch B, để trung hoà lượng kiềm dư trong B cần 300 ml dung dịch HCl 0,4M thu
được dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem chưng cất thu được 4,923 lít ( đo ở 127 0C và
1,2 atm) một ancol duy nhất. Cô cạn phần 2 thu được 13,35 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công thức
cấu tạo các chất trong A và viết các phương trình hoá học.
2/ Chất X có thành phần phần trăm khối lượng là 63,16% C; 31,58% O còn lại là hiđro.
a) Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X bằng 152.
b) Chất X không tác dụng được với dung dịch NaHCO 3. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất Y
(chất Y có cùng số nguyên tử cacbon với X). Khi cho 2a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol
H2. X có thể tham phản ứng tráng bạc. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X, biết trong phân tử
X các nhóm chức được gắn vào các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau.

Câu VI ( 3,75 điểm)


1/ Đốt cháy hoàn toàn 10,08 gam một cacbohiđrat X bằng O 2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 thu được 16 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 vừa đủ vào dung dịch Y lại thu
được thêm 29,7 gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học, xác định công thức phân tử của X, biết phân tử
khối của X có giá trị: 252<MX<756.
2/ Hợp chất hữu cơ P có công thức phân tử C 8H11N tan được trong axit. P tác dụng với HNO 2 tạo ra hợp chất
Q có công thức phân tử C8H10O. Đun nóng Q với dung dịch H2SO4 đặc tạo ra hợp chất E (C8H8). Khi đun
nóng hợp chất E với thuốc tím thu được muối của axit benzoic. Xác định công thức cấu tạo của P, Q , E và
viết các phương trình hoá học.
3/ Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B
gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 10 gam chất kết tủa,
sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc).
a) Tìm m, biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là N2.
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và
A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau.

Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

-------------Hết--------------
(Giám thị không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh:…………………………………………..


Số báo danh: ……………………………………………….
C©u Néi dung §iÓm
C©u I 2,5
1/ X là P đỏ 0,25
1 P + 5HNO3  H3PO4 + 5NO2 + H2O
to 0,25
Dd Z là H3PO4; khí T là NO2
H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + H2O 0,25
H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + H2O
Muối Z1, Z2, Z3 là NaH2PO4; Na2HPO4 ;Na3PO4.
2NO2 + 2KOH  KNO3 + KNO2 + H2O
0,25
2/ a) Khi đun nóng dung dịch trên thì lượng khí CO2 hòa tan bị giảm. Do 0,25
đun nóng thì khí CO2 thoát ra ngoài làm cho các cân bằng (1), (2), (3)
chuyển dịch theo chiều nghịch.
b) Thêm dung dịch HCl làm giảm sự hòa tan khí CO2. 0,25
Giải thích: HCl  H + Cl . Khi thêm dung dịch HCl và dung dịch axit
+ -

cacbonic làm tăng nồng đô ̣ ion H+, làm các cân bằng (1), (2), (3) chuyển
dịch theo chiều nghịch.
c) Thêm NaOH và dung dịch axit cacbonic làm tăng sự hòa tan khí CO2. 0,25
Giải thích: NaOH  Na + OH ; H + OH  H2OKhi thêm dung dịch
+ - + -

NaOH và dung dịch axit cacbonic thì làm giảm nồng đô ̣ ion H+ làm các cân
bằng (1), (2), (3) chuyển dịch theo chiều thuâ ̣n.
3/ Gọi V lít là thể tích của bình. Thể tích hỗn hợp khí là thể tích của bình kín.
4PH3(k) P4(k) + 6H2(k).
Trước Pư a 0 0 (mol)
khi Pư 4x x 6x (mol) (0<x<a)
khi CB a - 4x x 6x (mol) 0,25
34.(a  4 x)  124.x  6 x.2
Ta có: M   21,25  a  5 x
a  4x  x  6x
 PH 3 : x ( mo l )

Vâ ̣y khi hê ̣ đạt trạng thái cân bằng có khí: 


P

4

H 2
: x ( mol )
: 6 x ( mol )

6
x  6x 
. 
KC 
 P4 . H 2  6 
V V 
 3,73.10  4 
x
 2.10 3
Ta có
 PH 3  4 x
4
V
 
V 
Áp suất bình phản ứng là: 0,25
8 x.0,082.(641  273)
P  1,2 (atm)
V

0,25
Câu II 2,75
1/ HCl  H+ + Cl; HNO3  H+ + NO3-.
1,25 2
ny = 0,15 (mol)  MY   13,33
0,15
=> Trong hỗn hợp Y có khí H2 và khí còn lại là oxit của nitơ
- Theo bài ra khi trô ̣n 3,36 lít khí Y với 1 lít khí oxi thu được 3,688 lít hỗn
0,25
hợp 3 khí (3,688 < 1+3,36) => oxit của nitơ trong hỗn hợp Y phải phản ứng
với oxi ở điều kiê ̣n thường => oxit là NO.
1
nO2   0,045(mol )
22,4
PT: 2NO + O2  2NO2
2x x 2x (mol) (x>0) 0,25
=> Đô ̣ giảm số mol hỗn hợp khí là số mol của khí oxi phản ứng:
1  3,36  3,688
nO2 pw  x   0,03(mol )  0,045 =>oxi dư, NO hết
22,4

=> nNO  0,06(mol ) => nH  0,15  0,06  0,09(mol )


2 0,25
Ta có PTPƯ khi cho Al và dung dịch hai axit là:
Al + 4H+ + NO3-  Al3+ + NO+2H2O
0,06 0,06(mol)
2Al + 6H  2Al +3H2
+ 3+
0,25
0,06 0,09(mol)
=> mAl = 27.(0,06+0,06)=3,24(g)

0,25
2/ a) Gọi x, y lần lượt là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 trong 38,6 g hỗn hợp đầu
1,5 (x,y>0) => 180x + 116y = 38,6 (1*) 0,25
Ptpư:
4Fe(NO3)2  2Fe2O3 + 8NO2 + O2
to

x x/2 2x x/4 (mol) 0,25


4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2
to

y y/4 y/2 y (mol)


Sản phẩm có 3 khí:


CO2 : y ( mol )

 NO2 : 2 x ( mo l )
 x y
O2 :  ( mol )
 4 4

x y 9,24
=> y  2x   
4 4 22,4
3x+y = 0,55 (2*)
Từ (1*) (2*) ta có: x=0,15; y= 0,1 (mol)
=> mFe ( NO3 )2
 0,15.180  27( g )  ; mFeCO3  0,1.116  11,6( g )

0,25
b) chất rắn là Fe2O3 : x/2 + y/2 =0,125 (mol)
Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
to

0,125 0,25 (mol)


0,25
Fe + 2HBr  FeBr2 + H2
0,25 0,25 (mol)
2FeBr2 + 6 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 2Br2 + 3SO2 + 6H2O
to

0,25 0,375 (mol) 0,25


=> V= 0,375. 22,4 = 8,4 (l)
0,25
Câu III 3,25
1/ a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s
0,5 theo thứ tự là: 1s2; 2s2; 3s2; 4s1 0,25
=> Các cấu hình electron thỏa mãn là
1s22s22p63s23p64s1 => Z = 19 R là Kali
0,25
1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Crom
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng
1,5 b) Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đă ̣c nóng tạo ra khí SO2
do đó là đồng (I) oxit (Cu2O) nSO  0,025(mol )
2

Cu2O + 2H2SO4  2CuSO4 + SO2 + 2H2O


to

0,25
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g) 0,25
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol) 0,25
Nồng đô ̣ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M)
0,25
Phương trình điê ̣n li của axit sunfuric: ([H2SO4]=0,005M)
H2SO4  H+ + HSO4-
0,005 0,005 0,005(M)
HSO4- H+ + SO42- 0,25
C :0,005 0,005 0 (M)
[ ]: 0,005 - x 0,005+x x (M)
(0,005  x ).x  x  2,81.10 3
=>  10  2 => 
0,005  x  x  0,01
=> [H+]=0,005+2,78.10-3=7,81.10-3(M) => pH=2,1
0,25
2/ Gọi M, M’ lần lượt là khối lượng mol nguyên tử của hai phi kim X và Y.
1,25 Theo bài ra ta có hê ̣ PT

a ( M  16 n )  b( M  16 m )  40( a  b )( 1)

b ( M  16 n )  a( M  16 m )  32( a  b ) (2)

M '
 48
  1, 25(3)
 M
'
 16 m

0,5

- Cô ̣ng (1) và (2) ta có: (a + b)(M +16n) + (a+b)(M +16m) = 72(a+b)
=> M+ 8n +8m = 36 (4)
- Lấy (1) trừ (2) ta có: 16na - 16nb + 16mb - 16ma = 8(a+b)
ab
=> n  m  2(a  b) (5)
Cách 1: vì a < b => a – b < 0, và từ (5) => n – m < 0 => n < m
=> 1  n < m < 3 => n = 1 và m = 2
ab a 1
=> 2( a  b)  1 =>  0,25
b 3
Thay m = 2 vào (3) ta có M’ = 32
Thay n = 1 và m = 2 vào (4) ta có M = 12 0,25
Cách 2:
Từ (3) ta có: M’=192-80m
m 1 2

M 112 32
Kết luâ ̣n loại S
Thay m = 2 vào (4) ta có: M = 20 - 8n
n 1 2
M 12 4
Kết luâ ̣n C loại
b) Vâ ̣y nguyên tố X là C, Y là S, các oxit là: CO, CO2,SO2, SO3.

0,25
Câu IV 4,75
1/ a)
1 CH3 – CH – CH2 – CH3 + Cl2 CH2Cl – CH – CH2 – CH3 +HCl
CH3 CH3
CH3 – CCl – CH2 – CH3 +HCl
CH3 0,5
CH3 – CH – CHCl – CH3 +HCl
CH3
CH3 – CH – CH2 – CH2Cl +HCl
CH3

b) Cơ chế phản ứng tạo ra 2-clo-3metylbutan


Bước khơi mào Cl – Cl Cl,as Cl  + Cl  CH3
2

CH – CH – CH – CH  CH – CH – H +HCl
3
+
Cl
2

3 3
CH3 CH3
CH3
Cl – Cl  + Cl  0,5
CH3 – CH – H
CH3 – CH –CHCl – CH3
CH3
CH3

CH3
CH3 – CH – H + Cl   CH – CH –CHCl – CH
3 3
CH3 CH3

Cl  + Cl   Cl2

CH3 CH3 CH3CH3


CH3 – CH – H + CH3 – CH – H  CH3–CH–CH-CH-CH-CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
2/ a) 2,25
CH3CH2OHCH3COOHCH3COONaCH4 C2H2CH3CHOCH3CH2OH
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X1
CH 3ClCH3OHCH3OCH3
X7 X8 X9
b)
CH3 CH3 COOK COOK 1,5
Cl Cl OK
(A1) 
Cl 2 ,t o
(A2) (A3)     (A4)
o
  
KMnO 4 , t  KOHđ , t o Pcao ,

bô ̣t Fe
COOH COOH
OH OOCCH3
HCl
 (A5) (CHCO)O 
3 2
(A6)

Câu V 3
1/ nNaOH=0,36 (mol); nHCl = 0,12 (mol)
1,75 PT: NaOH + HCl NaCl + H2O
0,12 0,12 0,12 (mol) mNaCl=0,12.58,5=7,02 (g)
- Phần 1: Chưng cất thu được số mol ancol là: 0,18 (mol)
- Phần 2: Cô cạn thu được 2 muối khan trong đó có NaCl: 7,02/2=3,51(g) do
đó khối lượng muối còn lại là 13,35-3,51=9,84(g) 0,25
=> Trong hỗn hợp A gồm: + Mô ̣t axit (RCOOH) và mô ̣t este (RCOOR’) TH1
+ Mô ̣t axit (RCOOH) và mô ̣t ancol (R’OH) TH2
0,25
+Mô ̣t este (RCOOR’) và mô ̣t ancol (R’OH) TH3
RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O (1)
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH (2) 0,25
Nhâ ̣n xét:
- số mol ancol trong dung dịch B là 0,18.2 = 0,36 (mol)
- Số mol NaOH phản ứng với hỗn hợp A là: 0,36 - 0,12 = 0,24 < 0,36 => hỗn
hợp A phải có ancol là TH2 hoă ̣c TH3. 0,25
1
Ta có nRCOONa(P2)= nNaOHpư= 0,12 (mol) => R + 67= 9,84/0,12=82
2
=> R=15 là CH3

0,25

TH2 Mô ̣t axit (CH3COOH) và mô ̣t ancol (R’OH) 0,25


nCH 3COOH  nNaOH  0,24( mol ) ;
nR 'OH  0,36(mol ) => 60.0,24 + (R’ + 17).0,36=25,92
=> R’=15 là CH3 => ancol trong A là CH3OH
TH3 Mô ̣t este (CH3COOR’) và mô ̣t ancol (R’OH)
0,25
Ta có:
nCH '  nNaOH  nR ' OH ( 2 )  0,24(mol ) => nR 'OHbđ  0,36  0,24  0,12(mol )
3 COOR

=> 0,24 .(59+ R’)+ 0,12.( R’+17) = 25,92 => R’=27 (không thỏa mãn là ancol)
Phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
2/ a) Đă ̣t CTPT của X là CxHyOz: x, y, z > 0 y  2x + 2
1,25 %H = 5,26 (%) 0,25
Ta có :
63,16 5,26 31,58
x : y : z = : :  5,26 : 5,26 : 1,97375  8 : 8 : 3 0,25
12 1 16
=> CTĐGN : C8H8O3 => CTPT là (C8H8O3)n => 152n = 152 => n = 1
b) CTCT
CHO OCH3 OH 0,75
HO OCH3 HO CHO CH3O CHO

Câu VI 3,75
1/ Đă ̣t CTPT của cacbohiđrat X là CxHyOz: x,y,z > 0 y 2x+2 ; hoă ̣c : Cn(H2O)m
1,25 y z y 0,25
CxHyOz + ( x   ) O2  xCO2 + H2O (1)
4 2 2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O(2)
0,25
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3↓ + BaCO3↓ + H2O (4)
Ta có:
nCaCO3 ( 2 )  0,16(mol ) 0,25
29,7
nCaCO 3 ( 4 )  nBaCO3 ( 4 )   0,1(mol )
100  197
Theo ĐLBTNT: nC  nCO  0,1.2  0,16  0,36( mol )
2

Gọi a, b lần lượt là số mol H và O trong 10,08 g cacbohiđrat
a  2b

<=> a = 0,64; b = 0,32 (mol)
a  16b  10,08  12.0,36
0,25
Ta có x : y : z = 0,36 : 0,64 : 0,32 = 9 : 16 : 8
=> CTĐGN : C9H16O8 => CTPT là (C9H16O8)n
=> 252 < 252n < 756 => 1 < n < 3
=> n = 2 => CTPT là C18H32O16
0,25
2/ CH2 –CH2 – NH2 CH3 –CH – NH2
1,25
NH2
(P) 0,5
CH2–CH2–OH CH3 –CH –OH CH=CH2

(Q) (E)

PTPƯ
CH2-CH2 -NH2 CH2CH2 -OH
+ HNO2  + N2 +H2O
CH3 –CH – NH2 CH3 –CH –OH 0,25
NH2
+ HNO2  + N2 +H2O

CH2CH2 -OH CH=CH2


H2 SO

4đ ,
 +H2O
0,25
CH3 –CH –OH CH=CH2
H2 SO

4đ ,
 +H2O

3C6H5CH=CH2 +10KMnO4 3C6H5COOK+10MnO2 +KOH+3K2CO3 + 4H2O


o

t

0,25
3/ a) nkk=0,6875(mol) trong đó có 0,1375 mol oxi và 0,55 mol khí nitơ
1,25
Đă ̣t CTPT của A là CxHyOzNt: x, y, t > 0 ; z ≥ 0 y  2x + 2 + t
y z y t 0,25
CxHyOzNt + ( x   ) O2  xCO2 + H2O + N2 (1)
4 2 2 2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 0,1(mol)
nC = 0,1 (mol)
mCO2  mH 2 O  7,55 => mH 2 O  7,55  44.0,1  3,15( g )

=> nH 2O
 0,175( mol ) => nH = 0,35 (mol)
nN 2 Sau  0,575(mol ) => nN 2 (1)  0,025( mol ) => nN = 0,05 (mol)
0,25
Theo ĐLBTNT oxi: nO(A)= 0,1 . 2 + 0,175 - 0,1375 . 2 = 0,1(mol)
m = 0,1 . 12 + 0,35 . 1 + 0,1 . 16 + 0,05 . 14 = 3,85 (g)
b) Ta có x : y : z = 0,1 : 0,35 : 0,1: 0,05 = 2 : 7 : 2 : 1 0,25
=> CTĐGN : C2H7O2N => CTPT là (C2H7O2N)n => 77n < 150 => n < 1,94
=> n = 1 => CTPT là C2H7O2N
CTCT: HCOONH3CH3 (metylamoni fomat) 0,25
HCOOH + NH2CH3 HCOONH3CH3
0,25

You might also like