You are on page 1of 2

BÀI THU HOẠCH GIỮA KỲ

HỌC PHẦN DẪN LUẬN NGÔN NGỮ


HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020 - 2021
Họ và tên SV: Nguyễn Tuyên Hoàng Nhóm trong lớp HP:
12
Mã số SV: 2057010011 Khóa: 2020-2024
Ngành học: Ngôn Ngữ Anh
NỘI DUNG
Câu 1: (7 điểm)
a. Hình vị là gì? Cho ví dụ. (1 điểm)
b. Trình bày sự phân loại hình vị . Cho ví dụ minh họa từng loại. (3 điểm)
c. Phân tích những từ sau đây thành hình vị: worked, usefully, available,
friendly, rooms, impossible. (3 điểm)
Bài làm:
a. Hình vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa. Đó là bộ phận nhỏ nhất cấu tạo
nên từ. Một từ có thể có một hoặc nhiều hình vị.
Ví dụ:
Từ có một hình vị: người, ngủ, cây, ……
Từ có hai hình vị: sở thú, bầu trời, công nghiệp ……
b. Sự phân loại hình vị:
Hình vị gồm hai loại: hình vị tự do và hình vị hạn chế
Hình vị tự do là những hình vị mà tự nó có thể xuất hiện với tư cách những từ độc
lập.
Ví dụ: nhà, xinh, giống, …….
Hình vị hạn chế là những hình vị chỉ có thể xuất hiện trong tư thế đi kèm, phụ thuộc
vào hình vị khác.
Ví dụ: -ed, -ing, -al, -ous, -al, dis-, in-, ……..
c. Phân tích hình vị:
worked (2 hình vị) = work + ed. “work” là hình vị tự do có thể đứng một mình
được, hình vị hạn chế “ed” được ghép vào để thể hiện ý nghĩa quá khứ của “work”
là “worked”.

1
usefully (3 hình vị) = use + ful + ly. “use” là hình vị tự do có thể đứng một mình
được, “ful” và “ly” là hình vị hạn chế đi kèm với từ “use” để tạo ra từ loại mới là
trạng từ “usefully”.
available (2 hình vị) = avail + able. “avail” (vừa là động từ vừa là danh từ) là hình
vị tự do có thể đứng một mình được, “able” là hình vị hạn chế đi kèm với từ “avail”
để tạo ra loại từ mới của “avail” là tính từ “available”.
friendly (2 hình vị) = friend + ly. “friend” (danh từ) là hình vị tự do có thể đứng
một mình được, “ly” là hình vị hạn chế đi kèm với từ “friend” để tạo ra từ loại mới
của “friend” đó là tính từ “friendly”.
rooms (2 hình vị) = room + s. “room” là hình vị tự do có thể đứng một mình được,
“s” là hình vị hạn chế đi kèm với từ “room” để chỉ ý nghĩa ngữ pháp số (số nhiều)
của “room” là “rooms”.
impossible (2 hình vị) = im + possible. “im” là hình vị hạn chế (tiền tố), và
“possible” là hình vị tự do có thể đứng một mình được. Tiền tố “im” ghép trước từ
“possible” để chỉ nghĩa đối lập của từ “possible” là “impossible”.

Câu 2: (3 điểm)
Phiên âm họ và tên đầy đủ của sinh viên. (3 điểm)
NGUYỄN TUYÊN HOÀNG
[ŋwien3] [twien1] [hwaŋ2]

You might also like