Professional Documents
Culture Documents
CÁCH VIẾT RUBRICS 22-12
CÁCH VIẾT RUBRICS 22-12
2
1. KHÁI NIỆM (tt)
4
2. VAI TRÒ CỦA RUBRICS
Rubrics có vai trò quan trọng đối với người
dạy, người học và cán bộ quản lý nhà trường.
6
• Đối với người học:
7
• Đối với người học (tt):
Từ đó, người học có động cơ học tập tốt hơn,
chủ động hơn, tích cực hơn, có trách nhiệm
hơn, có thể tự giám sát, tự đánh giá việc học
tập của mình và có biện pháp tự cải tiến để
đạt được kết quả học tập như mong muốn.
8
* Đối với nhà quản lý:
• Rubrics sẽ là cơ sở để các cán bộ quản lý
kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo,
nắm được những thông tin cơ bản về thực
trạng dạy và học trong nhà trường để có
thể chỉ đạo kịp thời, uốn nắn những lệch
lạc, khuyến khích,
hỗ trợ những sáng kiến
hoặc quyết định một
chính sách để thực hiện
tốt mục tiêu dạy học cũng
như mục tiêu giáo dục,
đào tạo của nhà trường.
9
3. CÁC DẠNG RUBRICS
3.1. Rubrics phân tích (Analytic Rubrics)
• Rubrics phân tích: là loại Rubrics mô tả
nhiệm vụ/ công việc theo từng tiêu chí riêng.
10
3. CÁC DẠNG RUBRICS (tt)
3.1. Rubrics phân tích (tt)
11
3. CÁC DẠNG RUBRICS (tt)
* Cách trình bày Rubrics phân tích: các tiêu chí
thường được liệt kê ở cột bên trái, phần mô tả
về các mức độ đạt được từng tiêu chí được
trình bày ở các hàng ngang.
12
3. CÁC DẠNG RUBRICS
3.2. Rubrics tổng thể (Holistic Rubrics)
• Rubrics tổng thể: là loại Rubrics mô tả nhiệm
vụ/ công việc bằng cách áp dụng tất cả các
tiêu chí cùng một lúc và có thể cho ra một
bảng đánh giá tổng thể về chất lượng công
việc.
13
3.2. Rubrics tổng thể (tt)
• Rubrics tổng thể thường được dùng để đánh
giá một cách tổng thể toàn bộ quá trình thực
hiện nhiệm vụ hoặc một sản phẩm cụ thể.
• Rubrics tổng thể không đòi hỏi phải mô tả chi
tiết các tiêu chí (chỉ số) thực hiện của từng
công đoạn hay kết quả trung gian. (Nitko)
Điểm Mô tả
5x Hoàn thành các bài tập đầy đủ, đúng hạn, có chất lượng tốt
4x Hoàn thành các bài tập đầy đủ, đúng hạn, có chất lượng tương đối tốt
3x Hoàn thành hầu hết các bài tập, đúng hạn, chất lượng khá
2x Hoàn thành hầu hết các bài tập, đúng hạn, mắc một ít lỗi
1x Hoàn thành một số bài tập, trễ hạn, mắc nhiều lỗi
0 Không thực hiện nhiệm vụ
14
* Cách trình bày Rubrics tổng thể: mức độ đạt
được liệt kê ở cột thứ nhất, và phần mô tả cho
từng mức độ đạt được của các tiêu chí được
trình bày trong cột thứ hai.
15
So sánh Rubrics Phân tích và Tổng thể
Loại Ưu điểm Nhược diểm
Rubrics
Rubrics - Cung cấp những thông tin chuẩn - Mất nhiều thời gian
phân tích đoán cho GV; chấm điểm hơn Rubrics
- Cung cấp những thông tin phản tổng thể;
hồi phát triển HS; - Mất nhiều thời gian để
- Dễ dàng liên kết với việc giảng tạo ra một Rubrics có sự
dạy hơn Rubrics tổng thể; liên kết giữa các cấp độ
- Tốt cho đánh giá quá trình, phù một cách toàn diện.
hợp với đánh giá tổng kết.
Rubrics - Chấm điểm nhanh hơn so với - Không cung cấp được
tổng thể Rubrics phân tích; nhiều thông tin cho việc
- Ít mất thời gian để tạo ra một cải tiến;
Rubrics có sự liên kết giữa các - Không tốt cho đánh giá
cấp độ một cách toàn diện; quá trình.
- Tốt cho đánh giá tổng kết.
16
4. CÁCH VIẾT RUBRICS
* Rubrics thường được trình bày dưới dạng
biểu bảng
1. Mô tả bài tập/công
việc/nhiệm vụ;
2. Các chiều;
3. Thang đo hoặc các
mức độ thành tích;
4. Mô tả các chiều.
17
Mô tả nhiệm vụ
Thang đo
Các chiều
Mô tả các chiều 18
(1) Mô tả bài tập/ nhiệm vụ/ công việc
(Task Description):
Mô tả những nhiệm vụ/ công việc mà SV
được mong đợi thực hiện hoặc tạo ra sản
phẩm.
Mô tả
Chuẩn (tiêu chí)
20
(3) Thang đo/ mức độ thành tích
(Scale/ scoring):
Mô tả mức độ thành tích mong đợi người
học đạt được.
Ví dụ:
- Vượt quá sự mong đợi, đáp ứng sự
mong đợi, gần đạt mức mong đợi, hoàn
toàn không đáp ứng sự mong đợi.
- Điểm 4, 3, 2, 1
21
Tiêu chuẩn đo lường thành tích
(perfomance standard)
25
Sử dụng các động từ phù hợp để mô tả các
tiêu chí đánh giá theo thang Bloom
26
27
* Quy trình thiết kế Rubrics (Hawaii, 2012)
• B1. Xác định loại Rubrics muốn dùng -
Holistic hoặc analytic;
28
* Quy trình thiết kế Rubrics (Hawaii, 2012)
29
MỘT VÍ DỤ VỀ RUBRICS
Chủ đề: Thay đổi cộng đồng ở thành phố mà
chúng ta đang sống
Bài tập: Mỗi học viên sẽ trình bày trong vòng 5
phút về các thay đổi trong cộng đồng mà mình
đang sống trong vòng 30 năm qua. Trong bài
trình bày của mình, học viên có thể tập trung
vào các nội dung quan trọng theo ý kiến của
mình, tuy nhiên, cần làm rõ các dạng thay đổi,
chứ không cần trình bày các thay đổi theo thứ
tự. Bài trình bày cần có các hình ảnh, bản đồ,
sơ đồ, đồ thị và các hình ảnh trực quan khác
cho người nghe có thể theo dõi được.
MỘT VÍ DỤ VỀ RUBRICS
Bài làm được trình bày tập trung xung Bài trình bày cho thấy được cơ cấu tổ chức và Bài trình bày không cho thấy được cơ
Tư duy/ quanh luận điểm cho thấy sự nhận thức luận điểm chính, nhưng phần phân tích không cấu tổ chức và luận điểm chính của
vững vàng về lịch sử hoặc các vấn đề xã phải lúc nào cũng được xây dựng và liên kết bài.
Yêu cầu hội cũng như năng lực nhận thức ở mức
độ cao.
hoàn toàn với luận điểm chính của bài.
thông tin
30%
Bài trình bày giàu trí tưởng tượng và
Giao tiếp
Presentation techniques used are effective in The presentation fails to capture the
truyền đạt được các ý tưởng hiệu quả đến conveying main ideas, but a bit unimaginative. interest of the audience and/or is
với khán giả. Some questions from the audience remain confusing in what is to be
20% Người trình bày đáp ứng hiệu quả các yêu
cầu và câu hỏi/thắc mắc của khán giả.
unanswered. communicated.
The presentation includes appropriate and The presentation includes appropriate visual The presentation includes no visual
Use of easily understood visual aids which the aids, but these are too few, in a format that aids or visual aids that are
presenter refers to and explains at makes them difficult to use or understand, inappropriate, and/or too small or
visual aids appropriate moments in the presentation. and/or the presenter does not refer to or
explain them in the presentation.
messy to be understood.
The presenter makes no mention of
20% them in the presentation.
The presenter speaks clearly and loudly The presenter speaks clearly and loudly The presenter cannot be heard and/or
Presentation enough to be heard, using eye contact, a enough to be heard, but tends to drone and/or speaks so unclearly that s/he cannot be
lively tone, gestures, and body language to fails to use eye contact, gestures, and body understood.
skills engage the audience. language consistently or effectively at times. There is no attempt to engage the
audience through eye contact,
10% gestures, or body language.
MỘT VÍ DỤ VỀ RUBRICS
Xuất sắc Có năng lực Cần cải tiến
Kiến Bài trình bày thể Bài trình bày sử Bài trình bày có
thức/ hiện được mức độ dụng kiến thức sử dụng một ít
Hiểu biết hiểu sâu về lịch sử nhìn chung là thông tin thích
20% bằng việc sử dụng chính xác và thích hợp hặc chính
các chi tiết thích hợp với luận điểm xác, thậm chí có
hợp và chính xác của người học mặc vài chi tiết đã
nhằm hỗ trợ các dù có một vài lỗi được trình bày
luận điểm của nhỏ. trong lớp học
người học. Nghiên cứu đầy đủ hay yêu cầu của
Nghiên cứu sâu và nhưng không vượt bài tập.
đầy đủ vượt khỏi khỏi yêu cầu của Có rất ít hay
yêu cầu của một bài một bài trình bày không có
trình bày trong lớp trong lớp học hay nghiên cứu nào
học hay yêu cầu của yêu cầu của bài rõ ràng.
bài tập. tập.
MỘT VÍ DỤ VỀ RUBRICS
37
Thế nào là Rubrics tốt?
• Các tiêu chí đánh giá phải có liên hệ với
mục tiêu môn học/ bài học;
39