Professional Documents
Culture Documents
Mã hiệu: GSP-D-03
BỆNH VIỆN CHỢ CHUẨN
RẪY Lần ban hành: 02
Quy trình bảo quản thuốc trong
KHOA DƯỢC Ngày ban
kho lẻ 26/05/2019
hành:
I. MỤC ĐÍCH:
Đảm bảo được việc xuất - nhập kho, kiểm tra thuốc trước khi nhập kho và thực hiện
việc giao, nhận, lập các chứng từ thanh toán theo đúng quy định hiện hành.
Đảm bảo thuốc được bảo quản theo đúng yêu cầu bảo quản theo nhãn của nhà sản
xuất và đúng quy chế được ban hành, có thẩm mỹ, dễ dang cho việc nhập, xuất, kiểm
tra, kiểm soát chất lươngj của thuốc.
Đảm bảo chất lượng thuốc từ khi nhập kho đến khi sử dụng cho người bệnh.
Đảm bảo những thuốc chưa kết luận về mặt chất lượng cũng như những thuốc không
đạt chất lượng được bảo quản riêng biệt và không đưa vào phân phối nhằm đảm bảo
an toàn cho người bệnh.
Đảm bảo việc tiếp nhận và xử lý thuốc trả về phù hợp và có thể tiếp tục sử dụng nếu
đảm bảo chất lượng.
II. PHẠM VI
Áp dụng đối với tất cả các loại thuốc được bảo quản trong kho và trong tủ trực (thuốc
hóa
dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin, sinh phẩm) tại Bệnh viện.
Áp dụng đối với bộ phận kho dược của Khoa Dược và Nhân viên được phân công
quản
lý tủ thuốc trực tại các kho phòng chịu trách nhiệm thực hiện.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Dựa vào các tài liệu pháp lý cho chuyên nghành bảo quản thuốc:
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội khóa 13.
Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định vể
Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ
chức và hoạt động của Khoa Dược.
Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử
dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng.
Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
IV. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
Phó Giám đốc chuyên môn
Trưởng khoa Dược, thủ kho lẻ
Trưởng khoa Lâm Sàng
Điều dưỡng quản lý tủ trực, cơ số cấp cứu và phòng chống dịch
Các cán bộ Y tế khác có liên quan
Dược sĩ cung ứng thuốc
Kế toán dược
Nhân viên kho.
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH
Người
Bước Nơi thực
thực Hướng dẫn chi tiết Lưu ý
thực hiện hiện
hiện
1) Yêu -Vị trí kho phải ở nơi cao ráo, an toàn, nhà Đảm bảo
cầu chung kho phải được thiết kế, xây dựng, bảo trì thuốc
về nơi bảo một cách có hệ thống sao cho đảm bảo sự phải
quản thông thoáng, luân chuyển không khí nhằm được bảo
thuốc bảo quản thuốc tránh các ảnh hưởng bất lợi quản
như: thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, chất thải, trong
sâu bọ. Cửa kho làm bằng vật liệu chắc điều kiện
chắn và có khoá an toàn. thích hợp
- Phải có đủ không gian để cho phép việc nhất.
phân loại, sắp xếp hàng hóa theo các chủng
loại thuốc; phân cách theo từng loại và
từng lô thuốc.
- Kho bảo quản phải có diện tích đủ rộng
để bố trí các khu vực cho các hoạt động
sau:
+ Tiếp nhận, kiểm nhập.
+ Biệt trữ (thuốc có nghi ngờ, thuốc trả về,
thuốc chờ xử lý).
+ Bảo quản thuốc.
+ Bảo quản thuốc có yêu cầu điều kiện bảo
quản đặc biệt.
+ Bảo quản thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Người
Bước Nơi thực
thực Hướng dẫn chi tiết Lưu ý
thực hiện hiện
hiện
+ Chuẩn bị, đóng gói/ra lẻ, cấp phát.
6. Bảo Khoa Nhân Khoa dược hướng dẫn người quản lý Đảm
quản phòng viên thuốc thông tin bảo quản tất cả thuốc bảo chất
thuốc tại Khoa lâm sàng có nhiệm vụ bảo quản
tủ trực
quản lý lượng
thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất
khoa thuốc thuốc
Bảo quản đúng quy định đối với thuốc
phòng
độc, thuốc phải kiểm soát đặc biệt có
trong cơ số tủ trực của khoa dược.
VI. HỒ SƠ LƯU (bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Sổ kiểm nhập thuốc
Biên bản giao, nhận vắc xin
Phiếu theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho (kèm dữ liệu từ log tag)
Bảng theo dõi nhiệt độ tủ lạnh, kho lạnh (kèm dữ liệu từ log tag)
Bảng theo dõi hạn dùng của thuốc
VII. LƯU TRỮ
Giám đốc bệnh viện
Phòng kế hoạch tổng hợp
Kho lẻ khoa dược