Professional Documents
Culture Documents
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Thay thế lần 1: Thay thế sản lượng sản phẩm kỳ kế hoạch bằng sản lượng thực tế:
Chi phí NVL trường hợp này là:
ZK1 = AT x BK x CK
= 1200 x 10 x 100
= 1.200.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm đến chi phí NVL:
ZA = ZK1 – ZK
= 1.200.000 - 1.000.000
= + 200.000
Do đó: Trong kỳ thực hiện kế hoạch số lượng sản phẩm tăng 200 làm tăng chi phí
lên 200.000đ
Thay thế lần 2: Thay thế mức tiêu hao NVL kỳ kế hoạch bằng mức tiêu hao kỳ
thực tế.
Chi phí NVL trong trường hợp này:
ZK2 = AT x BT x CK
= 1200 x 8 x 100
= + 960.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao NVL đến chi phí NVL:
ZB = ZK2 – ZK1
= 960.000 - 1.200.000
= - 240.000
Do đó: Xí nghiệp giảm tiêu hao NVL là 2kg/ sản phẩm thì chi phí NVL tiết kiệm
được là 240.000đ .
Thay thế lần 3: Thay thế đơn giá 1kg NVL kỳ kế hoạch bằng đơn giá 1kg NVL kỳ
thực tế.
Chi phí NVL trong trường hợp này là:
ZK3 = AT x BT x CT
= 1200 x 8 x 110
= ZT
= 1.056.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá đến chi phí NVL:
ZC = ZK3 - ZK2
= ZT - ZK2
= 1.056.000 - 960.000
= 96.000
Do đơn giá NVL tăng 10đ/kg nên chi phí về NVL tăng 96.000đ.
Bước 4: Tổng hợp và phân tích
Δ Z=Z A + Z B +Z C
56.000 = 200.000 - 240.000 + 96.000
Kết luận chung: Chi phí NVL kỳ thực hiện tăng 56.000đ trong đó:
Do số lượng sản phẩm lên 200 làm cho chi phí NVL tăng 200.000đ so với kỳ kế
hoạch
Do lượng tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm giảm 2kg/ sản phẩm làm cho chi
phí NVL giảm 240.000đ so với kỳ kế hoạch
Do số đơn giá 1kg NVL tăng 10đ làm cho chi phí NVL tăng 960.000đ so với kỳ kế
hoạch