You are on page 1of 3

VÍ DỤ 2: Tài liệu về chi phí nguyên vật liệu như sau

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực hiện

Khối lượng Sản phẩm 1000 1200


sản phẩm (A)
Tiêu hao Kg/SP 10 8
NVL/SP (B)
Đơn giá NVL Đồng/kg 100 110
(C)
Chi phí NVL Đồng 1.000.000 1.056.000
(Z)
Phân tích tình hình thực hiện hoạt động chi trả chi phí nguyên vật liệu của DN
trong kỳ theo phương pháp thay thế liên hoàn.
Giải
Đặt:
Z là chi phí nguyên vật liệu (NVL) tiêu dùng trong năm
A là số lượng sản phẩm tiêu dùng trong năm
B là mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị
C là đơn giá 1kg NVL
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được tiến hành theo các bước
Bước 1: Xác định công thức phân tích:
Từ các nhân tố trên ta thấy nhân tố Z được hình thành bởi 3 nhân tố A,B,C qua mối
quan hệ tích.
A là nhân tố số lượng nên đứng trước. B,C là nhân tố chất lượng.
Trong trường hợp này B đứng trước C và có mối quan hệ với A (A.B là tổng lượng
NVL tiêu dùng trong năm).
C không có mối quan hệ với A mà có mối quan hệ với B (B.C là chi phí cho 1 đơn
vị sản phẩm) do đó B đứng trước C. Do đó công thức sẽ là:
Z = AxBxC
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích:
Mức độ chênh lệch chi phí kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch là
Δ Z=Z T −Z K
= 1.056.000 - 1.000.000
= 56.000 (đồng)
Mức độ kỳ kế hoạch là:
ZK = AK x BK x CK
= 1000 x 10 x 100
= 1.000.000
Mức độ kỳ thực tế là:
ZT = AT x BT x CT
= 1200 x 8 x 110
= 1.056.000

Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Thay thế lần 1: Thay thế sản lượng sản phẩm kỳ kế hoạch bằng sản lượng thực tế:
Chi phí NVL trường hợp này là:

ZK1 = AT x BK x CK
= 1200 x 10 x 100
= 1.200.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm đến chi phí NVL:
ZA = ZK1 – ZK
= 1.200.000 - 1.000.000
= + 200.000
Do đó: Trong kỳ thực hiện kế hoạch số lượng sản phẩm tăng 200 làm tăng chi phí
lên 200.000đ
Thay thế lần 2: Thay thế mức tiêu hao NVL kỳ kế hoạch bằng mức tiêu hao kỳ
thực tế.
Chi phí NVL trong trường hợp này:
ZK2 = AT x BT x CK
= 1200 x 8 x 100
= + 960.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao NVL đến chi phí NVL:
ZB = ZK2 – ZK1
= 960.000 - 1.200.000
= - 240.000
Do đó: Xí nghiệp giảm tiêu hao NVL là 2kg/ sản phẩm thì chi phí NVL tiết kiệm
được là 240.000đ .
Thay thế lần 3: Thay thế đơn giá 1kg NVL kỳ kế hoạch bằng đơn giá 1kg NVL kỳ
thực tế.
Chi phí NVL trong trường hợp này là:
ZK3 = AT x BT x CT
= 1200 x 8 x 110
= ZT
= 1.056.000
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá đến chi phí NVL:
ZC = ZK3 - ZK2
= ZT - ZK2
= 1.056.000 - 960.000
= 96.000
Do đơn giá NVL tăng 10đ/kg nên chi phí về NVL tăng 96.000đ.
Bước 4: Tổng hợp và phân tích
Δ Z=Z A + Z B +Z C
56.000 = 200.000 - 240.000 + 96.000
Kết luận chung: Chi phí NVL kỳ thực hiện tăng 56.000đ trong đó:
Do số lượng sản phẩm lên 200 làm cho chi phí NVL tăng 200.000đ so với kỳ kế
hoạch
Do lượng tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm giảm 2kg/ sản phẩm làm cho chi
phí NVL giảm 240.000đ so với kỳ kế hoạch
Do số đơn giá 1kg NVL tăng 10đ làm cho chi phí NVL tăng 960.000đ so với kỳ kế
hoạch

You might also like