You are on page 1of 8

PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

I.PHẦN KỸ THUẬT PHÁT THANH:


1. Các bài tập về hệ thống phát thanh AM, FM: hệ số điều chế , công suất, độ
lệch tần số, vẽ phổ…
Bài tập mẫu 1:
Một tín hiệu AM có biên độ 25V, tấn số 100 KHz và được điều chế bởi các tín
hiệu hình Sin 5 KHz với hệ số điều chế (m) là 95 %. Vẽ biểu diễn phổ của tín hiệu điều
chế trên?. Xác định băng tần yêu cầu?. Tính toán các công suất liên quan tương ứng với
tải 50Ω?
Bài làm:
Vm là biên độ của tín hiệu
Vc = 25V là biên độ của sóng mang
fc = 100 KHz là tần số sóng mang
fm = 5 KHz là tân số của tín hiệu điều chế
Ta có hệ số điều chế
(Vc  Vm)  (Vc  Vm)
m  Vm / Vc
(Vc  Vm)  (Vc  Vm)
 Vm=Vc.m = 25×0.95 = 23.75 (V)
Tín hiệu sóng mang có dạng: vc = Vc.sin(2πfct) = 25 sin(2π.105.t)
Tín hiệu điều chế có dạng:
v=(Vc+Vmsin(2πfmt))sin(2π.fc.t)
v=Vcsin(2πfct) + Vm/2 cos(2π(fc-fm)t) –Vm/2 cos(2π(fc+fm)t)
 Vậy phổ của tín hiệu có 3 thành phần là fc, fc-fm, fc+fm có dạng phổ như sau:

fc-fm = 95 KHz fc=100 KHz fc+fm = 105 KHz

 Băng tần yêu cầu


B= 2×fm = 10 (KHz)
 Công suất của tín hiệu AM
Vc 2  m 2  252  0.952 
PT  1   1  9.07
2  R  2  2  50  2  (W)
Bài tập mẫu 2: (thêm bài FM nữa cho chắc  )
Một máy phát FM phát đi tín hiệu có fd=60 KHz và fm=15 KHz nếu biên độ
sóng mang là 25 V. Xác định số lượng các thành phần tân số biên để đảm bảo 98%
công suất tập trung ở tần số songa mang và các thành phần tấn số. Vẽ biểu diễn
phổ của tín hiệu điều chế nói trên. Xác định băng tần yêu cấu.
Bài làm:
Áp dụng quy tắc Carson để đảm bảo 98% công suất tập trung ở tân số sóng
mang và các thành phần tấn số song mang thì băng thông yêu cầu là:
BW= 2(fd+fm) = 2(60+15) =150 KHz
Số lượng thành phần tần số là:
150/15 + 1 = 11 (thành phần tần số)
Khai triển ta được biểu thức sau điều chế:
v=Vc{J0()sin(ct)+J1()[sin(c+m)t - sin(c-m)t]- J2()[sin(c+2m)t +sin(c-
2m)t]+ J3()[sin(c+3m)t - sin(c-3m)t]…}
Dạng phổ của tín hiệu sau điều chế:

15

10

5
Bien do

-5

-10

-15
-75 -60 -45 -30 -15 0 15 30 45 60 75
f - fc
2. Các bài tập về hệ thống phát thanh DAB: điều chế OFDM
Bài tập mẫu:
Cho hệ thống OFDM được sử dụng trong mạng truyền hình với tốc độ truyền 32
Mbps độ dài cực đại của đáp ứng xung hình là 800 ns
a. Xác định khoảng cách của sóng mang nếu khoảng cách thời gian bảo vệ là 20
% trên toàn bộ khoảng thời gian ký hiệu?
b. Tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu bị mất do chèn khoảng bảo vệ?
c. Xác định số sóng mang con của tín hiệu truyền biết băng thông của kênh là 20
MHz.
d. Cho các phương pháp điều chế BPSK, QPSK, 8PSK, 16 QAM, 64QAM. Chon
1 trong các phương pháp điều chế để đạt tốc độ truyền dẫn theo yêu cầu.
Bài làm
a. Ta có thời gian bảo về chèn vào để tránh nhiễu ký hiệu là
Tcp=800(ns)=0.8μs
Chu kỳ ký hiệu OFDM là: Ts=TFFT+Tcp
Trong đó : TFFT là chu kỳ phần hiệu dùng của OFDM
Tcp là khoảng thời gian chèn
Ts là chu kỳ ký hiệu OFDM
Vì thời gian chèn chiếm 20% chu kỳ ký hiệu nên ta có:
Ts = 0.8×100/20 = 4 (μs)
TFFT = Ts-Tcp = 4-0.8 = 3.2 (μs)
Khoảng cách của sóng mang:
f = 1/TFFT = 1/3.2 = 0.3125 (MHz)

b. Tỷ số tín hiệu bị mất trên tạp âm:


S/Nlost = 1-Tcp/Ts = 0.8 (lần)
S/NlostdB = 10log(0.8) = -0.97 (dB)

c. Số sóng mang con của tín hiệu truyền là:


N = B/f = 20/0.3125 = 64 (song mang con)

d. Tốc độ truyền là 32 Mbps


Vậy tốc độ yêu cầu của mỗi sóng mang con sẽ là 32/N (Mbps).
Số bit cần dùng để điều chế là: (32×Ts)/N (bit)
Số trạng thái của điều chế sẽ là M = 2(32×T)/N = 2(32×4)/64 = 22 = 4
Vậy có thể chọn phương pháp điều chế QPSK để đảm bảo tốc độ truyền dẫn!
3. Bài tập truyền hình tương tự :
Tính tần số sóng mang hình và tần số sóng mang tiếng của kênh truyền hình
UHF, VHF , bài tập về quét
Bài tập mẫu:
Example : Cho hình ảnh đen trắng của chữ F được thể hiện như ở hình vẽ bên:
(1) Xác định các mức điện áp của các dòng 1 đến 8 (đen=1V trắng=0V)
(2) Vẽ biểu diễn điện áp dòng quét được truyền nối tiếp của chữ E này?

- Theo tiêu chuẩn thì sẽ là 525 dòng cho một bức ảnh với chuẩn băng thông tối ưu là
6Mhz.
- Ảnh khối hình vuông được chia thành 15 dòng đánh số từ 1 tới 15 với 24 cột được
biểu diễn như trong hình
- Xác định các mức điện áp của các dòng từ 1 cho đến 8 với quy tắc có tín hiệu cho
mức điện áp 1 và không có tín hiệu cho mức điện áp 0.
- Các mức điện áp từ dòng 1 tới dòng 8 là :

Dòng 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Dòng 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
- Vẽ biểu diễn điện áp dòng quét được truyền nối tiếp của chữ E này:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
PHẦN II KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH SỐ

Tiêu chuẩn lấy mẫu

Chú ý HD 1080p, HD 1080i, HD 720p hổ biến nhất hiện nay vẫn là chuẩn 720p
(với mỗi khung hình có độ phân giải 1280 x 720 pixel) và chuẩn 1080i (độ phân giải 1920
x 1080 pixel). Chữ “p” biểu thị cho công nghệ "progressive scan" (quét liên tục) hay có
nghĩa là hình ảnh được “vẽ” lên một cách liên tục theo chiều quét của màn hình.Chữ "i"
viết tắt cho từ "interlaced" (xen kẽ phải chia đôi ra), có nghĩa các nửa của toàn bộ hình
ảnh được chiếu lên màn hình với tốc độ 60 lần/giây nhưng mắt của chúng ta sẽ tự động
gộp chúng lại và “tái sản xuất” thành những hình ảnh với tốc độ 30 khung hình/giây

Bài tập mẫu 1:


Cho hệ thống truyền hình số mặt đất chuẩn DVB-T biết rằng.
a. Hệ thống truyền hình số có độ phân giải 720×576 cho chói và 360×576 cho
màu, tần số quét mành là 50Hz. Giả sử dung lượng kênh truyền 100 Mbps. Tìm
số bít biểu diễn cho một mẫu tín hiệu chói và tín hiệu màu . biết rằng chói và
màu được biểu diễn với số bit như nhau
b. Xác định không gian lưu trữ chuỗi video dài 30 phút biết rằng chuẩn lấy mẫu là
4:4:4, có độ phân giải là 720×576 đối với chói và 16 bít trên mẫu, tần số quét
mành 60Hz. Tỉ lệ nén 30 cho chói và tỉ lệ nén màu thì gấp đôi chói.
c. Chuẩn DVB-T có tốc độ dòng dữ liệu khả dụng là 5Mbps với độ rộng kênh là
8MHz. Xác định tốc độ dòng dữ liệu nếu tất cả các tham số của hệ thống không
thay đổi ngoại trừ, tỉ lệ mã kênh thay đổi từ 3/4 sang 5/6 và từ điều chế QPSK
thành 64 QAM.
Bài làm:
a)
fmành = 50 Hz  fframe = fmành/2 = 25 khung/s
Số mẫu cho một khung : 720×576+ 2×360×576 = 829440 mẫu/khung
Số bit cho một khung : 100×106 /25 =4×106 (bit/khung)
Số bít cho một mẫu: số bít trên một khung/số mẫu trên một khung = 4×106/829440 = 4.8 bit/mẫu
 Vậy số bít lớn nhất để biểu diễn một mẫu mà vẫn đảm bảo truyền được trên
kênh là 4 bít/mẫu

b)
fmành = 60 Hz  fframe = fmành/2 = 30 khung/s
Số bit cho một khung :
 720  576 2  720  576 
    16  442368
 30 60  (bit/khung)
Tốc độ bit là:
Rb = 442368×30 = 13271040 bit/s
Dung lượng cần để lưu trữ:
Rb×30×60 = 796.2624 (Mb)

c)
R là tốc độ bit khi tỉ lệ mã kênh là 3/4 với điều chế QPSK
R' là tốc độ bit khi tỉ lệ mã kênh là 5/6 với điều chế 64QAM
Vậy R' được tính theo công thức sau
3  log (4)
R
 4
2

R 5  log 2 (64)
'

6 =0.3 R' = R/0.3 = 50/3 (Mbps)


Bài tập mẫu 2:
Cho hệ thống truyền hình số mặt đất chuẩn DVB-T biết rằng:
a) Kênh truyền hình HD chuẩn 720i. Tần số quét là 60Hz. Độ phân giải của tín
hiệu màu bằng ½ độ phân giải của chói. Giả sử dung lượng kênh là 200 Mbps.
Tìm số bít biểu diễn cho mỗi mẫu tín hiệu chói và màu biết rằng chói và màu
được biểu diễn với số bit như nhau.
b) Xác định không gian lưu trữ chuỗi video có độ dài 60 phút biết rằng chuẩn lấy
mẫu 4:2:0, độ phân giải 720×576 dành cho chói và 8 bit một mẫu. Tấn số quét
mành là 50 Hz tỷ số nén là 25 cho chói và gấp 2 lần cho màu.
c) Chuẩn DVB-T sử dụng kỹ thuật chèn có tốc độ dòng dữ liệu khả dụng là 5
Mbps. Độ rộng kênh là 8Mbps. Xác định tốc độ của dòng dữ liệu nếu tất cả các
thông số của hệ thống không thay đổi ngoại trừ ti lệ mã kênh thay đổi từ ½ lên
2/3 và điều chế từ 8 PSK lên thành 64QAM
Bài làm:
Truyền hình HD chuẩn 720i sử dụng quét đan xen và có độ phân giải là 1280×720
pixel
Tốc độ khung là fkhung= 60/2 = 30 (khung/giây)
Số mẫu của một khung là :
1280  720
1280  720   1382400
2 (mẫu)
Số bit trên một khung là:
200×106 / 30 = 20/3 (Mbps)
Vì số bit trên một mẫu chói và một mẫu màu là bằng nhau nên ta có số bit trên một
mẫu
20  106
3  4.8
1382400 (bit/mẫu)
Vậy số bit lớn nhất có thể để biểu diễn một mẫu mà vẫn đảm bảo truyền được trên
kênh là 4 bit/mẫu
b)
Tốc độ khung là fkhung= 50/2 = 25 (khung/giây)
Độ phân giải dành cho một màu là 360×288
Tỉ số nén dành cho màu là: 25 × 2 = 50 (lần)
Số bit dành cho một khung là:
 720  576 2  360  288 
    8  165888
 25 50  (bit/khung)
Tốc độ bit là:
Rb = 165888×25 = 4147200 bit/giây
Không gian lưu trữ là
Rb×60×60= 14,93 Gbps
c)
R là tốc độ bit khi tỉ lệ mã kênh là 1/2 với điều chế 8PSK
R' là tốc độ bit khi tỉ lệ mã kênh là 2/3 với điều chế 64QAM
Vậy R' được tính theo công thức sau
1  log (8)
R
 2
2

R 2  log 2 (64)
'

3 =0.375 R' = R/0.375 = 13.33 (Mbps)

You might also like