You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI

1
1: B
A number of + N + V (chia số nhiều)
Chữa lỗi: is → are
Dịch: Khi đến đích, một số nhân viên dự định sẽ thay đổi việc đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
2: A
“Type” là danh từ → trước đó không dùng “however”
Chữa lỗi: However → Whatever
Dịch: Bất kể loại nguyên liệu nào được sử dụng để làm giấy, quá trình này về cơ bản là giống nhau.
3: D
Cấu trúc “so… that…” (quá… đến nỗi mà…)
Chữa lỗi: too → so
Dịch: Có quá nhiều sách trên kệ đến nỗi mà tôi không biết chọn quyển nào để đọc.
4: B
Dựa vào nghĩa của câu, “training” và “giving” là 2 hành động mang tính chất, vai trò tương đương nhau
trong câu → “not only…but also…” phải đứng trước các V-ing này
Chữa lỗi: training not only → not only training
Dịch: Họ có một buổi thảo luận không chỉ về việc đào tạo nhân viên mới mà còn về việc tạo ra cho họ
một vài thử thách.
5: A
“Until 1989” là một mốc thời gian ở quá khứ → sự kiện đẫ xảy ra và kết thúc trong quá khứ → dùng thì
QKĐ
Chữa lỗi: has held → held
Dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu uy tín này cho đến năm 1989, khi mà nó được cấp cho đại học
Geargia.
6: A
Danh từ được đề cập đến trong câu là “news” – danh từ không đếm được → dùng như danh từ số ít
Chữa lỗi: They are → It is
Dịch: Đó là một tin gây sốc trên báo chí, là những gì mà mọi người đã bàn tán sáng nay.
7: A
Cấu trúc: It was suggested that + S + V (nguyên thể): ai đó được gợi ý nên làm gì
Chữa lỗi: studies → study
Dịch: Pedro được gợi ý nen học tài liệu ký lưỡng hơn trước khi cố gắng để đỗ được kỳ thi.
8: C
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C
Chữa lỗi: understand → understood
Dịch: Nếu bạn có kiến thức sâu rộng về tiếng Anh, bạn có thể khiến cho mình được hiểu ở hầu hết mọi
nơi (có thể giao tiếp được).
9: D
Dựa vào “since” → câu ở thì HTHT → sau “since” động từ chia ở thì QKĐ
Chữa lỗi: buys → bought Dịch: Caroline chỉ mặc chiếc váy vàng mới của cô ấy đúng 1 lần kể từ khi cô
mua nó.
10: B
Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ “and” là các tính từ nên danh từ “knowledge” phải chuyển về
dạng tính từ
Chữa lỗi: knowledge → knowledgeable
Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích 100% thời gian giao tiếp
bằng ánh mắt.
11: A
Chủ ngữ là số lượng “fifty minutes” → luôn chia động từ ở dạng số ít
Chữa lỗi: are → is
Dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
12: B
Ta dùng danh động từ (V-ing) như 1 danh từ để làm chủ ngữ của câu
Chữa lỗi: fall → falling
Dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho
người lái ô tô.
13: Đáp án là C
The number + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở số ít)
Chữa lỗi: have => has
Dịch: Số lượng sinh viên vào Đại học để theo học ngành Kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong những
năm gần đây.
14: Đáp án là D
For + khoảng thời gian Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện
Chữa lỗi: For => Since
Dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát
triển dịch vụ Du lịch ASEAN.
15: Đáp án là B
“But” dùng để nối những danh từ, những vế câu có ý nghĩa tương phản => không phu fhojwp với ngữ
nghĩa
Chữa lỗi: but => and
Dịch: Dáng điệu, sự chuyển động và tư thế thường nói cho chúng ta biết chính xác họ có ý gì.
16: A
Dùng thì QKĐ để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Chữa lỗi: had been laying → laid
Dịch: Các cuộc khai quật ở các ngôi làng trên bờ tây của sông Euphrates đã cho thấy rằng một cộng đồng
cổ đại mà nằm bên dưới những công trình tái kiến tạo sau đó của thành phố Babylon.
17: B
Đi với động từ thường “take” → cần dùng một trạng từ. “Everyday” là tính từ nên không phù hợpChữa
lỗi: everyday → ever day
Dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm
trọng.
18: B
Encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Chữa lỗi: using → to use
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về
nghĩa của một từ.

You might also like