You are on page 1of 8

ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI 2

Question 1. A
“pottery” ( đồ gốm) là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ “a”. Trong trường hợp này
bỏ “a” đi.
 Đáp án : A
Tạm dịch: người xưa làm đồ gốm vì chúng cần thiết cho sinh hoạt.
Question 2. C
Physics (môn vật lý), chemists (dược sĩ) ,mathematics ( môn toán học)
 Chemists phải sửa thành môn học => chemistry (môn hóa học)
 Đáp án C
Question 3:C
Sai về thì “was relaxing “ => “is relaxing”
Tam dịch: Những hành khách mệt mỏi về chuyến đi khá dài đang ngồi thư giãn trên những chiếc ghế
có sẵn tại nhà chờ sân bay
Question 4:A
“ would certainly have finished” => câu điều kiện loại 3
 Đáp án A. Sửa thành “had had”
Tạm dịch: Nếu họ có nhiều thời gian hơn tuần trước, họ chắc chắn đã haoàn thành xong dự án đúng
hạn
Question 5:A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
 Đáp án A. sửa thành “gets”
Question 6:A
“ prefer Ving TO Ving”
 Đáp án A. Sửa thành “to”
Question 7:C
Đây là mênh đề quan hệ không dùng “ all of them”

=> Đáp án: C . Sửa thành “ all of whom”


Question 8:A
Sau giới từ “ for” chỉ có thể dùng “whom” vì danh từ đứng trước là “ the man”
 Đáp án A=> sửa thành “whom”
Question 9:D
Vì cụm” that you are looking for” chỉ để bổ sung nghĩa của câu nên trong câu thiếu động từ chính
 Đáp án D=> Sửa “living” thành “ is living”
Question 10:D
When dùng để thay thế cho cụm trạng từ, và không đóng vai trò làm chủ ngữ của câu
 Đáp án D=> Sửa thành “that”
Question 11:D
Chủ ngữ trong mệnh đề là “ the roads” (những con đường)- cần phải được sửa chữa=> bị động
Need Ving= need to be P2
 Đáp án D. Sửa thành “ repairing”/ “to be repaired”
Question 12:A
“point at/ to” chỉ tay vào ai đó
 Đáp án A. sửa thành “to/ at”
Question 13:D
“ Take time TO V”
 Đáp án D. Sửa thành “to do”
Question 14:A
By the time + S + V ( hiện tại đơn) +...+, S + V ( tương lai hoàn thành)
 Đáp án A. sửa thành “ finishes”
Question 15:D
Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh
từ nên khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ
 Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”
Question 16:D
“ each of the beautiful cars” là số ít nên “ their” phải chuyển thành “its”
=> Đáp án: D
Question 17:C
Sau “to” ( giới từ) không dùng “ who” => sửa thành “ whom”
 Đáp án C.
Question 18:C
Không có “ gate first” => sửa thành “ first gate”- cổng đầu tiên
 Đáp án C.
Question 19:C
Vì “ has created ..... and.....”=> sau “and “ phải kết hợp với P2
 Đáp án C. Sửa thành “ used them”
Question 20:D
“and to sample” => and sampling vì hai động từ cùng nối với nhau bằng liên từ “and” phải cùng dạng
với nhau để đảm bảo sự hài hòa
 Đáp án D
Question 21:B
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
 Đáp án C. => Sửa thành “ Mathew looked”
Question 22:A
Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ
 Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)
 Đáp án A
Question 23:A
“make a decision” quyết định làm gì
 Đáp án A. Sửa thành “ making”
Tạm dịch: Các sinh viên nước ngoài người mà đang quyết định về trường nào họ sẽ học có lẽ không
biết rõ những trường đó nằm ở đâu.
Question 24:C
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những
người có thể đến cửa nhà của bạn.
Đáp án C.
Question 25:A
“that age” => “the age”
Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.
Tạm dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký
trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.
 Đáp án A
Question26:C
“If you take” => câu điều kiện loại 1
 Đáp án C. Sửa thành “ will be”
Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Question 27:D
“ Maths, English” cùng là môn học => “Maths, English and + 1 môn học
 Đáp án D. Sửa thành “ Geography”
Tạm dịch: Một số môn học yêu thích của anh ở trường là Toán, Tiếng Anh và Địa lý
Đáp án C.
Question 28:C
“ could you tell me how + S + V ( câu khẳng định)
 Đáp án C. Sửa thành “ how I can get”
Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đến thư viện thành phố?
 Đáp án C
Question 29:A
Phân biệt rise và raise:
- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ
- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ
=> Đáp án A. have raised => have risen
Tạm dịch: Giá thực phẩm đã tăng nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã
buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.
Question 30:C
Vì mệnh đề đầu ở dạng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ
mang nghĩa chủ động [ chủ ngữ là 'he']
 Đáp án C. It was delevered => he delivered it
Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư
trước lớp.
Question 31:D
"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.
Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v)
(không có giới từ đi kèm)
lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)
Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.
 Đáp án D. lack of => lack
Question 32:A
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
 Đáp án A
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Question 33:C
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the => Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Question 34:A
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ
“the”.
 Đáp án A.a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào
không gian.
Question 35:A
“work as + N chỉ nghề nghiệp”
“ travel agency”: đại lý công ty du lịch
 Đáp án A. Sửa thành: “travel agent” : nhân viên lữ hành
Tạm dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch
tới đồng bằng sông Cửu long cho du khách nước ngoài.
Question 36:C
Có cụm từ “ either ...or”: hoặc cái này, hoặc cái kia
=> Đáp án C. Sửa thành: either public or private
Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao và phi thể thao có sẵn tại các trường trung học Việt
Nam, cả công cộng hoặc tư nhân.
Question 37:A
“wave” là động từ nên cần một trạng từ để bổ nghĩa.
 Đáp án A. => slightly to signal
Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi nước, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để
báo hiệu rằng chúng ta cần hỗ trợ.
Question 38:A
Sau “her” ta cần dùng một danh từ vì vậy ta sửa ‘weigh (v) cân thành “weight” (n) cân nặng
 Đáp án C
Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.
Question 39:C
Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
 Đáp án C. is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Question 40:C
Câu có mốc thời gian “until 1989” và hành động đã kết thúc=> sử dụng thì quá khứ đơn
 Đáp án C. has held => held
Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu uy tín này cho đến năm 1989, khi nó được cấp cho Đại
học Georgia.
Question 41:B
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
 it => them
 Đáp án B
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ
vì ông ấy là ông chủ.
Question 42:A
Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng:
Inconsiderate (adj) thiếu suy nghĩ, khinh suất
Inconsiderable (adj) đáng kể
 Đáp án A.
Tạm dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn
Question 43:B
Cấu trúc câu nhấn mạnh thời gian: It tobe + trạng ngữ chỉ thời gian + that S V O.
Ví dụ: I was born in 2000 => It was in 2000 that I was born.
 Sửa the year 2007 => in 2007.
Tạm dịch: Theo như tôi được biết, 2007 là năm Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Quốc tế.

You might also like