You are on page 1of 10

ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI 3

Question 1: C
“ the dancer” là số ít nên không thể dùng “ their”. Sửa thành his/ her
Chọn C
Tạm dịch: Tất cả ban giám khảo đều khen ngợi diễn viên múa về màn trình diễn xuất sắc của cô ấy
trong cuộc thi.
Question 2: C
Theo cấu trúc song song trong thì “poor, illiteracy, social evils” đều là danh từ
Mà “poor” là tính từ => Đáp án C. Sửa thành danh từ “ poverty”
Tạm dịch: Bùng nổ dân số là con đường ngắn nhất dẫn đến sự nghèo đói, mù chữ, và các tệ nạn xã hội.
Question 3: D
Chỉ khi đồng chủ ngữ ở cả 2 vế thì ta mới lược bỏ chủ ngữ và biến đổi động từ thành Ving ngay sau
before.
Ở đây chủ ngữ là “all the lights” (chủ ngữ là vật” nên không thể rút gọn thành Before + Ving
 đáp án D
 Sửa thành “ you go out”
Tạm dịch: Để tiết kiệm năng lượng, tất cả điện nên được tắt trước khi bạn ra ngoài.
Question4: B
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V ( quá.. đến nỗi)
 Đáp án B . Sửa thành “ such an important”:
Tạm dịch: toán học là
lĩnh vực rất quan trọng và phục vụ rất nhiều ngành khoa học đến mức nó là điều
kiện tiên quyết để
nghiên cứu mọi ngành khoa học.
Question 5: B
The visual nerves of the brain
Chủ ngữ số nhiều => Động từ chia số nhiều
 Đáp án B=> sửa thành” interpret”
Tạm dịch: Các dây thần kinh thị giác của não hiểu bước sóng của ánh sáng như sự nhận thức về màu
sắc
Question 6: A
Chỉ khi đồng chủ ngữ ở cả 2 vế thì ta mới lược bỏ chủ ngữ và biến đổi động từ thành Ving
Ở đây chủ ngữ là “the trees” tạo ra hành động “ prevented the soil from the erosion” nên không thể rút
gọn thành bị động được
 Đáp án A
 Sửa thành “ preventing”
Tạm dịch: Cùng với việc ngăn cản sự xói mòn của đất, những cây này được người nông dân trồng
nhiều năm trước còn dùng để ngăn cản lũ lụt tràn vào nhà của ông ấy.
Question 7: A
Cấu trúc: tobe well known for: nổi tiếng về điều gì
 Đáp án A. sửa thành “for”
Tạm dịch: Danh họa người Mỹ Georgia O’Keeffe nổi tiếng với những bức họa lớn về những bông hoa
đơn khi được vẽ cận cảnh.
Question 8: D
Vì S “it là số ít nên động từ “ perform” phải chia
 Đáp án D=> sửa thành” performs”
Tạm dịch: Mặc dù chiếc xe này dường như được sản xuất bởi công ty khác, nó có cùng kiểu dáng, kích
cỡ và hoạt động như chiếc xe này.
Question 9: A
although + S + V…, S + V…
= inspite of + noun/V-ing mặc dù
Despite
“ her severe pain” là danh từ (N)
 Đáp án A
 Sửa thành “Inspite of/ Despite”
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy bị đau nghiêm trọng nhưng cô ấy vẫn cố gắng đi bộ đến khán phòng để tham
dự buổi họp mặt
Question 10: C
Quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ
+ 2 vế cùng chủ ngữ
+ Trong mệnh đề trạng ngữ bắt đầu (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ)
Lược bỏ chủ ngữ
Chuyển động từ thành Ving
 Đáp án C
 Sửa thành studying
Tạm dịch: Card
Anderson phát hiện ra hai nguyên tử hạt nhân khi ông đang nghiêncứu về tia nguyên
tử.
Question 11: B
In the last two decades là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
 Đáp án B=> sửa thành” have been developed”
Tạm dịch: Trong hai thập kỉ gần đây, Bombay và Madras vừa được phát triển ở trung tâm của ngành
công nghiệp điện ảnh Ấn Độ
Question 12: C
Dựa vào văn cảnh của câu “ nếu người lái xe không quan sát đèn tín hiệu giao thông, họ sẽ bị dừng xe
lại và bị phạt”
 Đáp án C
 Sửa thành “ be stopped”
Question 13: B
S1 + together with S2 V (chia theo S1)
Air pollution là số ít
 Đáp án B
 Sửa thành is causing
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí cùng với vứt rác bừa bãi đang gây ra rất nhiều vấn đề ở các thành phố
công nghiệp của chúng ta
Question 14: C
their economic, political, and the technological institutions
adj adj adj
Theo cấu trúc song song thì trong câu này chúng ta cần adj để bổ nghĩa cho danh từ “institutions” và có
chức năng bình đẳng như nhau
 Đáp án C=> sửa thành” technological” (bỏ “the”)
Tạm dịch: Tất cả các quốc gia phải tạo ra những thay đổi cần thiết trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị
và công nghệ nếu họ muốn bảo vệ môi trường
Question 15: B
Cấu trúc thức giả định
It is important that S + V (nguyên thể) +………..
 Đáp án B
 Sửa thành “ stay”
Tạm dịch: Quan trọng là bệnh nhân phải ở trên giường cho đến tận khi anh ta hồi phục sau cuộc phẫu
thuật.
Question 16: C
Vì “ thickness” và “ boiling point” đều là danh từ nên sai đáp án C=> weight
Chọn C
Tạm dịch: Chất lỏng bôi trơn đối ngược với cân nặng, độ dày và độ sôi.
Question 17: C
“peacocks” là số nhiều nên “its” sửa thành “their”
Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của chúng
quạt ra để lộ một màu sắc sống động.
Question 18: B
Ta có cấu trúc “operate on sb for st “ phẫu thuật cho ai vì điều gì
Khi chuyển sang bị động thì “on” vẫn phải được giữ lại
 Đáp án B. => sửa thành “operated on”
Tạm dịch: Anh ấy vừa mới phẫu thuật, tôi nghĩ rằng anh ta sẽ nhanh khỏe lại
Question 19: B
Cấu trúc as if / as though + past perfect subjunctive (giả định quá khứ hoàn thành) => tình huống giả
định ở quá khứ:
Động từ “talked” ở thì quá khứ đơn => Đáp án B
 Sửa thành” had”
Tạm dịch: Ứng cử viên chính trị nói chuyện như thể ông đã được bầu vào vị trí tổng thống.
Question 20: B
“ a number of + N số nhiều + V số nhiều”
 Đáp án B=> sửa thành” want”
Tạm dịch: Một số người vẫn muốn ứng tuyển vào vị trí kế toán trong công ty đó.
Question 21: D
“ one of + N số nhiều” => Đáp án D
 Sửa thành “ causes”
Question 22: C
Danh từ “ a fire” đi với giới từ “on” => Đáp án C
 Sửa thành” on”
Tạm dịch: Thường thìđáy chảo hoặc chảo trở nên đen khi được đặt giữa lửa.
Question 23: C
“ until” không kết hợp với từ “finally”
Do thì của 2 vế cấu nên cần bỏ “finally”
 Đáp án C=> sửa thành” he found it”
Tạm dịch: Ông tôi đã tìm tờ báo của mình gần nửa tiếng cho đến khi cuối cùng ông thấy nó nằm trên
giường.
Question 24: B
“be regarded (by sb) as…: được coi là…
regardless (adv): bất kể
=> Đáp án D sửa regardless => regarded”
Question 25: B
Cần đại từ quan hệ “ that” hoặc “which” để thay thế cho “those works” => Đáp án B
 Sửa thành” works which are”
Tạm dịch: Theo truyền thống nhạc cổ điển, khái niệm “sô nát” được trao cho những bản nhạc viết ra
dành cho solo piano hoặc solo kèn hoặc nhạc cụ có dây.
Question 26: D
“ quite “ và “fairly” cùng là trạng từ có nghĩa tương đương có thể dùng để bổ nghĩa cho từ “ recent”
 Đáp án D=> bỏ 1 trong 2 từ “ quite “ hoặc “fairly”
Tạm dịch: Mặc dù tập hợp đã là một phần của nghệ thuật trong nhiều thế kỷ, nhưng sự xuất hiện của
nó ở phương Tây như một hình thức nghệ thuật nghiêm túc là khá gần đây.
Question 27: B
Risk + Ving
=> Đáp án A sửa “to lose” => “losing”
Tạm dịch: Nếu cô ấy không thể giữ các khoản thanh toán, cô ấy có nguy cơ mất nhà, như hàng ngàn
gia đình đã làm
Question 28: B
Vì “bacteria” là danh từ số nhiều của “bacterium”
Tạm dịch: Hầu hết các vi khuẩn có thành tế bào mạnh giống như của thực vật.
Question 29: C
Đại từ quan hệ “whom” đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu
 Đáp án C=> sửa “them” thành “whom”
Tạm dịch: Tôi đã mời 20 người đến bữa tiệc của tôi, một vài người trong số họ là bạn học cũ của tôi.
Question 30: C
Chủ ngữ của câu là “the influence” là số ít nên động từ phải chia số ít
 Đáp án C. sửa thành “has”
Tạm dịch: Ảnh hưởng của văn học, nghệ thuật và khoa học của quốc gia đã thu hút sự chú ý rộng rãi.
Question 31: A
Vì “have begin” không đi cùng với nhau nên sửa thành “have to begin”
 Đáp án A
Tạm dịch: Người Mỹ đã bắt đầu nghiêng về ý tưởng rằng hôn nhân là một lựa
chọn hơn là một cột mốc
trên con đường đến
tuổi trưởng thành.
Question 32: B
Vì “are being cut” là bị động nên khi dùng từ “and” để kết nối với động từ thì động từ đó phải là P2
 Đáp án B=> sửa “burning” thành “burned”
Tạm dịch: Rừng mưa nhiệt đới đang bị chặt và đốt với tốc độ đến mức chúng sẽ biến mất khỏi trái đất
trong tương lai gần.
Question 33: D
Trước danh từ “face” cần tính từ chứ không phải động từ “recognize”
 Đáp án D. sửa thành “recognized”
Tạm dịch: Bộ não của chúng ta là những cỗ máy nhanh nhẹn đến khó tin, và thật khó để nghĩ ra bất cứ
điều gì chúng làm hiệu quả hơn là nhận diện được khuôn mặt.
Question 34: A
Vì “get used to + Ving”
 Đáp án A. Sửa thành “ to traveling”
Tạm dịch: Chúng tôi đã quen với việc đi bên tay trái sau một năm hoặc lâu hơn.
Question 35: B
Vì “so.... that” và “ too + adj/adv + to V”
 Đáp án B=> sửa thành “so”
Tạm dịch: Có rất nhiều sách trên kệ mà tôi không biết nên chọn cuốn nào.
Question 36: D
Sau “something + adj” mà “challenge” là danh từ
 Đáp án D. sửa thành tính từ “challenging”
Tạm dịch: Ann thấy công việc hiện tại của mình thực sự nhàm chán. Cô ấy muốn tìm kiếm một cái gì
đó nhiều thách thức hơn.
Question 37: C
Câu giả định: It + tobe recommended that + S + (should) + V nguyên thể +...
 Đáp án C. Sửa thành “ take ”
Tạm dịch: Người takhuyến cáo rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên.
Question 38: C
More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.
Có dấu “ ,” không bao giờ dùng “that”
 Đáp án C=> sửa thành “which”
Tạm dịch: Hơn mười học sinh đã trượt kỳ thi, điều đó làm giáo viên lớp ngạc nhiên.
Question 39: D
The number of + N số nhiều + V số ít
 Đáp án D. sửa thành “has”
Tạm dịch: Thế giới ngày càng công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng đã tăng
lên.
Question 40: A
Không có “majority causes” mà chỉ có “major causes” ( những nguyên nhân chính)
 Đáp án A.
Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân chính của thủy triều là lực hấp dẫn của Mặt trăng.
Question 41: A
finding -> found (rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động)
'bones' (xương) không thể tự tìm mà phải được tìm thấy
Đáp án A
Tạm dịch: Từ việc tìm thấy xương ở Hoa Kỳ, chúng tôi đã học được rằng nhiều loài động vật không
còn tồn tại trên thế giới đã từng làm nhà ở đó.
Question 42: B
Be long to V
 Đáp án B. sửa thành “to have”
Tạm dịch: Tất cả các sinh viên của tôi đều mong muốn có một kỳ nghỉ hè vui vẻ bên bờ biển.
Question 43: A
“tobe supposed to V” ( có bổn phận, nhiệm vụ làm gì)
 Đáp án A.=> are supposed
Tạm dịch: Học sinh nên đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng
Question 44: C
So sánh nhất : The + tính từ ngắn + EST
 Đáp án C=> the best
Tạm dịch: Mặc dù không được bán rộng rãi, cuốn sách đó được coi là cuốn sách hay nhất về chủ đề
này.
Question 45: B
“ find something + adj” thấy cái gì đó như thế nào
 Đáp án B. sửa thành “strange”
Tạm dịch: Lúc đầu tôi thấy kính áp tròng mới lạ, nhưng cuối cùng tôi đã quen với chúng.

You might also like