You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
---  ---

BÀI TẬP NHÓM


THANH TOÁN QUỐC TẾ

Giảng viên: TS. PHAN THỊ LINH


Lớp: BAF307_2021_D03
NHÓM 3

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


THÀNH VIÊN NHÓM 3

STT MSSV Họ và tên Mức độ hoàn thành


1 030834180096 Nguyễn Thị Mai Hương 100%
2 030835190108 Huỳnh Yến Linh 100%
3 030834180110 Lữ Hồng Linh 100%
4 030135190275 Nguyễn Trần Gia Linh 100%
5 030135190280 Thái Ngọc Thùy Linh 100%
6 030835190115 Trần Thị Thùy Linh 100%
7 030835190121 Nguyễn Thị Hiền Lương 100%
8 030135190300 Nguyễn Thị Trúc Ly 100%
9 030633170835 Đỗ Thị Như Mai 100%
10 030633170831 Phạm Thị Kiều Mi 100%

Nhiệm vụ:

(1) Trả lời các câu hỏi tình huống 7.4

(2) Dịch tình huống 7.5


(3) Trả lời các câu hỏi tình huống 7.5 (5 câu)

(Trang 245-249.Giáo trình TTQT- PGS.TS Lê Phan Diệu Thảo- Chủ biên. BUH)

Thực hiện:

7.4. Trả lời câu hỏi tình huống

1. Giải thích các lí do mà bên COMBANK đưa ra:


 Bộ chứng từ không được thương lượng tại ngân hàng thông báo
SUPERBANK

Ta thấy trên LC có ghi “Available with any bank by negotiation” có nghĩa là có thể
thương lượng tại bất kì ngân hàng nào  Bộ chứng từ hợp lệ  Lí do của
COMBANK là sai.

 Cert.of Quality do LUCKCO phát hành mà không phải do tổ chức kiểm định
độc lập phát hành

Trong L/C không quy định người lập chứng từ là ai nên LUCKCO có thể là người lập
được  Bộ chứng từ hợp lệ lí do của COMBANK là sai.

 Trên B/L ghi “freight collect” (cước phí trả sau)

Ta thấy trên LC có ghi “freight prepaid”( cước phí trả trước) Bộ chứng từ bất hợp
lệ lí do của COMBANK là đúng.

 Bộ chứng từ có giá trị lớn hơn giá trị L/C


Theo UPC600 Điều 30, mục a có nói “Các từ “khoảng” hoặc “ước chừng” được
sử dụng có liên quan đến số tiền của tín dụng hoặc số lượng hoặc đơn giá ghi
trong tín dụng được hiểu là cho phép một dung sai hơn hoặc kém 10% của số tiền
hoặc số lượng hoặc đơn giá mà chúng nói đến.”
Ở đây, trên L/C ghi là “about USD 150.000.00” do vậy giá trên chứng từ tín dụng
có thể giao động từ USD 145,000.00 – USD 165,000.00, mà trên chứng từ lại có
giá trị là 160,000.00.
 bộ chứng từ hợp lệ Lí do của COMBANK là sai.
 Commercial invoice thiếu chữ kĩ của nhà phát hành
Theo UCP600, Điều 18 mục a, khoản iv có nói: Hóa đơn thương mại không cần
phải kí.
Do đó CI thiếu chữ kí của người phát hành thì CI đó vẫn hợp lệ  Bộ chứng từ
hợp lệ  Lí do của COMBANK sai.

KẾT LUẬN: Từ các lí do trên, ta thấy ở Bộ chứng từ có 1 bất hợp lệ (ở lí do thứ 3),
nên COMBANK từ chối thanh toán là đúng (chỉ cần có 1 bất hợp lệ thì COMBANK
có quyền từ chối thanh toán).

2. Nếu COMBANK không thanh toán bộ bộ chứng từ, trách nhiệm của
ACBBANK trong trường hợp này là như thế nào?

ACBBANK đã kiểm tra bộ chứng từ nhưng lại không phát hiện ra lỗi và chuyển
chứng từ đòi tiền COMBANK do đó nếu COMBANK không thanh toán bộ chứng từ
thì ABCBANK phải chịu toàn bộ trách nhiệm về Bộ chứng từ này.

7.5. Dịch - Trả lời câu hỏi tình huống

---------- Message Header ----------

Đầu vào nhanh: FIN 700 phát hành tín dụng chứng từ

Người gửi: ASCBVNVXXXX

Ngân hàng Á Châu

Thành phố Hồ Chí Minh

Người nhận: DIEUTHKHHXXX

Ngân hàng AG Deutsche

Hồng Kông
---------- Message Text ----------

27: Số thứ tự bước đệm trên tổng số bước điện: 1/1

40A: Loại thư tín dụng: Không hủy ngang

20: Số thư tín dụng: HUY1012ILS134316

31C: Ngày phát hành: 12/10/2012

40E: Ấn bản UCP được áp dụng trong thư tín dụng: Phiên bản mới nhất UCPURR

31D: Ngày và địa điểm hết hạn: 23/11/2012 tại Hồng Kông

51D: Ngân hàng bên phát hành thư tín dụng - Tên và địa chỉ

Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Hưng Yên

50: Người nộp đơn

59: Người thụ hưởng - Tên và địa chỉ

Bayer Materialscience Limited

43/F., Trung tâm Hopewell, 183 Queen’s Road East, Wanchai, Hồng Kông

32B: Mã tiền tệ, số tiền

Đơn vị tiền tệ: USD (US DOLLAR)

Tổng số tiền: 75200

39A: Dung sai của số tiền: 5/5

41A: Thư tín dụng có hiệu lực … tại …

DIEUTHKHHXXX

Ngân hàng AG Deutsche


Hồng Kông

Bằng thanh toán

42C: Hối phiếu thanh toán ngay 100% giá trị của hợp đồng

42A: Người bị ký phát – FI BIC

DIEUTHKHHXXX

Ngân hàng AG Deutsche

Hồng Kông

43P: Giao hàng từng phần: Cho phép

43T: Chuyển tải: Cho phép

44E: Cảng bốc hàng (Cảng biển hoặc cảng hàng không): Bất kì cảng nào ở Đài Loan

44F: Cảng dỡ hàng (Cảng biển hoặc cảng hàng không): Cảng Hải Phòng, Việt Nam

44C: Ngày giao hàng trễ nhất: 02/11/2012

45A: Mô tả hàng hóa/dịch vụ

HÀNG HÓA:

MỤC MÔ TẢ: SỐ LƯỢNG(KG) ĐƠN GIÁ(USD/KG) SỐ TIỀN (USD)

1.ARCOL POLYOL 5613 20,000 1.78 35,600

(POLYETHER POLYOL)

2.ARCOL POLYOL HS 100 17,600 2.25 39,600

(POLYETHER POLYOL)

Tổng số tiền: 75,200 USD

Xuất sứ: Singapo, Mỹ, Bỉ hoặc Indonesia


Điều khoản mua bán: Cảng Hải Phòng, Việt Nam (Incoterms 2010)

Các thông tin khác trên mẫu hợp đồng số PUR/NGL/14312-TW 8/10/2012

Đóng gói: Mục 1: FLEXIBAG-20,000KG

Mục 2: 220KG/DRUM

46A: Bộ chứng từ được yêu cầu

1/ Hóa đơn thương mại đã ký 3 bản gốc

2/ Danh sách đóng gói đã ký 3 bản gốc

3/ 2/3 vận đơn đường biển sạch đã được– bốc lên tàu bao gồm chuyển hàng từ cảng
lên tàu, người nhận hàng trên vận đơn thực hiện theo lệnh của ngân hàng Thương mại
Á Châu, chi nhánh Hưng Yên, cước phí vận tải đã trả trước và thông báo hàng đến trên
vận đơn với đầy đủ họ tên, địa chỉ. Tên, địa chỉ, số điện thoại của người vận chuyển ở
Việt Nam phải được thể hiện trên B/L

4/ Hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trọn bộ cho giá trị hóa đơn trên
100%, hiển thị yêu cầu có thể thanh toán tại địa điểm của một đại lý ở Việt Nam (có
đầy đủ tên và địa chỉ) và rủi ro bảo hiểm theo điều khoản hàng hóa của viện (A)1/1/82
chính sách bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm phải hiện thị số (S) gốc được cấp.

5/Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng 3 bản gốc được cấp bởi người thụ hưởng

6/ Giấy chứng nhận của người thụ hưởng trong một bản gốc xác nhận rằng 1/3 vận đơn
đường biển sạch, hàng đã bốc lên tàu được thực hiện theo đơn đặt hàng của Ngân
Hàng Thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Hưng Yên, 01 bản gốc hóa đơn thương
mại đã kí kết, 01 bản gốc phiếu đóng gói hàng hóa đã kí đã được gửi trực tiếp cho
người yêu cầu mở L/C (người mua) trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày xếp hàng
lên tàu bằng dịch vụ chuyển phát. Bản gốc biên lai chuyển phát có hiệu lực phải được
xuất trình và phải thể hiện tên và địa chỉ người nhận như người phát hành L/C (người
mua) đã nêu trong trường 50, ngày lấy hàng trong khoảng thời gian nêu trên.
7/ Bản sao fax thông báo cho người yêu cầu mở L/C về lô hàng cụ thể: Tên tàu và số
chuyến tàu, mã số và ngày của vận đơn đường biển, cảng dỡ hàng, mô tả của hàng
được giao, số L/C, giá trị hóa đơn, ETA, tên người yêu cầu mở L/C, trong vòng 10
ngày kể từ ngày giao hàng.

47A: Các điều kiện bổ sung

+ Tất cả các chứng từ phải được lập bằng tiếng anh. In sẵn

Diễn đạt (nếu có) trên chứng từ phải được thể hiện bằng tiếng anh hoặc song ngữ
nhưng một ngôn ngữ trong số đó phải là tiếng anh.

+ Tất cả chứng từ phải bao gồm số L/C và ngày phát hành LC

+ Thêm một bản sao tất cả các chứng từ bổ sung cung cấp cho ngân hàng phát hành
L/C lưu dữ liệu

+ Chứng từ của bên thứ ba được chấp nhận

+ Dung sai 5% đối với chất lượng và số lượng hàng đều được chấp nhận

+ Nếu giao hàng từng phần đã có hiệu lực, cho mỗi chuyến hàng, hối phiếu và chứng
từ yêu cầu phải được phát hành riêng biệt

+ Tất cả chứng từ phải được xuất trình tới ngân hàng phát hành thông qua chỉ một
ngân hàng. Trong trường hợp, chúng tôi nhận được bản xuất trình từ người thụ hưởng
hoặc bên khác, chúng tôi sẽ bỏ qua và trả lại những chứng từ trên cho người xuất trình.
Chi phí phát sinh từ trả lại chứng từ sẽ được tạo bởi nội dung chỉ định.

+ Ngân hàng chuyển nhượng phải ghi rõ trên thư ý kiến về sự đồng ý của người thụ
hưởng hoặc từ chối đối với người sửa đổi L/C (nếu có).

+ Thứ 7 ngân hàng chúng tôi không làm việc ngay cả khi chúng tôi mở cửa hoạt
động/kinh doanh.
+ Ngân hàng xác nhận: Ngân hàng AG Deutsche, Hồng Kông (gọi nhanh:
DEUTHKHH).

71B: Phí dịch vụ ngân hàng

+ Tất cả các khoản phí ngân hàng bên ngoài Việt Nam, phí xác nhận đều là dành cho
tài khoản của người thụ hưởng.

+ Phí xử lý dành cho tài khoản của người đăng ký.

48: Thời gian xuất trình bộ chứng từ:

Tất cả các tài liệu chứng từ phải được xuất trình trong vòng 21 kể từ ngày giao hàng
nhưng trong thời hạn hiệu lực của L/C.

49: Hướng dẫn xác nhận: Xác nhận

78: Hướng dẫn cho Ngân hàng Thanh toán /Chấp nhận /Thương lượng.

+ 50 USD hoặc tương đương với phí chênh lệch cộng với phí cáp tương đối sẽ được
khấu trừ từ số tiền thu được cho mỗi lần xuất trình các chứng từ sai lệch theo L/C
này.

+ Chuyển toàn bộ hồ sơ đến ngân hàng Thương mại Á Châu chi nhánh Hưng Yên.
Địa chỉ: Phường Bần Yên Nhân, Thi xã Mỹ Hảo, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam bằng
dịch vụ chuyển phát nhanh.

+ Khi nhận được cáp xác thực của ngân hàng xác nhận xác nhận rằng các tài liệu đã
được tuân thủ các điều khoản và điều kiện của khoản tín dụng này, chúng tôi sẽ
chuyển số tiền thu được theo hướng dẫn của bạn trong vòng 03 ngày làm việc.

72: Thông tin dành cho người nhân:

+ Hãy thu tất cả các khoản phí ngân hàng năm từ người thụ hưởng trước khi phát
hành L/C gốc này.

+ Hãy xác nhận biên lai.


---------- Message Trailer ----------

Trả lời câu hỏi:

1. Liệt kê các bên liên quan trong quá trình phát hành và thanh toán tín dụng
chứng từ?

- Người yêu cầu mở L/C: DIEUTHKHHXXX


- Người thụ hưởng: Bayer Materialscience Limited.
- Ngân hàng phát hành: Ngân Hàng Á Châu.
- Ngân hàng thông báo: Ngân hàng AG Deutsche.
- Ngân hàng xác nhận: Ngân hàng AG Deutsche, HONGKONG.
- Ngân hàng thanh toán thư tín dụng: Ngân hàng AG Deutsche.
2. Đặc điểm hàng hóa (dịch vụ) được đề cập trong thư tín dụng là gì?

Đặc điểm của hàng hóa:

Chất liệu: nhựa polyether; số lượng đơn vị tính theo KG; đơn vị tiền tệ giao dịch là USD.
Hàng hóa có xuất xứ từ Singapore, Mỹ, Bỉ hoặc Indonesia.

Kiện hàng 1: Nhựa loại 5613: số lượng 20,000 KG (đơn giá 1.78 USD/KG). Tổng tiền
thanh toán 35,600 USD. Kiện hàng được đóng gói trong túi mềm chứa 20,000KG.

Kiện hàng 2: Nhựa loại HS 100: số lượng 17,600 KG ( đơn giá 2.25 USD/KG). Tổng tiền
thanh toán 39,600 USD. Kiện hàng được đóng gói trong thùng hình ống chứa 220KG/
thùng.

3. Hãy nêu thời hạn phát hành, hết hạn của thư tín dụng, thời gian giao hàng, thời
hạn xuất trình bộ chứng từ, thời hạn thanh toán bộ chứng từ và tìm mối liên hệ giữa
các thời hạn này?

- Thời hạn phát hành: 12/10/2012

- Thời gian hết hạn: 23/11/2012

- Thời gian giao hàng: trễ nhất 02/11/2012


- Thời gian xuất trình bộ chứng từ: trong vòng 21 kể từ ngày giao hàng nhưng trong thời
hạn hiệu lực của L/C.

- Thời gian thanh toán: trả ngay 100% giá trị hợp đồng ngay khi nhìn thấy hối phiếu

- Mối liên hệ giữa các ngày:

+ Ngày giao hàng phải nằm trong thờ hạn hiê ̣u lực của L/C và không được trùng vói
ngày hết hạn hiê ̣u lực của L/C

+ Ngày phát hành L/C phải trước ngày giao hàng mô ̣t thời gian hợp lý, không được
trùng với ngày giao hàng. Thời gian hợp lí này được tính tối thiểu bằng tổng số của số
ngày cần phải có để thông báo mở L/C, số ngày lưu L/C ở Ngân hàng thông báo, số ngày
chuẩn bị hàng để giao cho Người nhâ ̣p khẩu

+ Ngày hết hạn hiê ̣u lực của L/C phải sau ngày giao hàng mô ̣t thời gian hợp lí. Thời
gian này bao gồm số ngày lâ ̣p bô ̣ chứng từ, số ngày vâ ̣n chuyển chứng từ đến Ngân hàng
phát hành L/C hoă ̣c đến địa điểm xuất trình chứng từ quy định trong L/C, số ngày lưu giữ
chứng từ tại Ngân hàng thông báo và 7 ngày Ngân hàng để Ngân hàng kiểm tra chứng từ

+ Nếu không quy định thời hạn xuất trình của L/C thì thời hạn xuất trình được xem là
ngày hết hạn thanh toán hoă ̣c thương lượng thanh toán.

4. Số lượng chủng loại, nội dung bộ chứng từ mà người hưởng thụ phải xuất trình?

Bộ chứng từ mà người thụ hưởng phải xuất trình:

+ Hóa đơn thương mại: 3 bản gốc


+ Phiếu đóng gói: 3 bản gốc

+ Hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trọn bộ cho giá trị hóa đơn trên
100%, hiển thị yêu cầu có thể thanh toán tại địa điểm của một đại lý ở Việt Nam và rủi ro
bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm phải hiện thị số (S) gốc được cấp.
+ Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng 3 bản gốc

+ Giấy chứng nhận của người thụ hưởng trong một bản gốc xác nhận rằng 1/3 vận đơn
đường biển sạch, hàng đã bốc lên tàu được thực hiện theo đơn đặt hàng của Ngân Hàng
Thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Hưng Yên.

+ Bản gốc biên lai chuyển phát có hiệu lực phải được xuất trình và phải thể hiện tên và
địa chỉ người nhận như người phát hành L/C (người mua) đã nêu trong trường 50, ngày
lấy hàng trong khoảng thời gian nêu trên.

+ Bản sao fax thông báo cho người yêu cầu mở L/C về lô hàng cụ thể: Tên tàu và số
chuyến tàu, mã số và ngày của vận đơn đường biển, cảng dỡ hàng, mô tả của hàng được
giao, số L/C, giá trị hóa đơn, ETA, tên người yêu cầu mở L/C, trong vòng 10 ngày kể từ
ngày giao hàng.

5. Đây là loại thư tín dụng gì? Vì sao?

- Đây là loại thư tín dụng không hủy ngang (Trường 40A). Là loại L/C sau khi đã được
mở ra và người xuất khẩu thừa nhận thì ngân hàng không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu không có sự đồng ý của bên liên quan.

- Sở dĩ có loại thư tín dụng này là do phòng trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không
hoàn toàn tin tưởng vào nhà nhập khẩu cũng như Ngân hàng mở L/C và giá trị thanh toán
khá lớn.
- Trước khi L/C hết hiệu lực, nhà xuất khẩu đã giao hàng, chứng từ liên quan đã được
giao cho ngân hàng, ngân hàng không thể tự động hủy khi không có sự đồng ý của các
bên liên quan nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.

You might also like