Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN
VÔ TUYẾN
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
Email: nvhung_vt1@ptit.edu.vn
Tel: ***
Bộ môn: Vô tuyến
Khoa: Viễn Thông 1
3
KHÔNG GIAN TÍN HIỆU VÀ
ĐIỀU CHẾ
1
4/1/2017
Nội dung
3.1.Giới thiệu chung
3.2. Điều chế số và các khuôn dạng điều chế số
3.3. Không gian tín hiệu và biểu diễn tín hiệu
3.4. Đáp ứng của các bộ tương quan lên tạp âm
3.5. Tách sóng khả giống nhất
3.6. Xác suất lỗi truyền dẫn trong kênh tạp âm Gaussơ trắng cộng, AWGN
3.7. Biểu diễn tín hiệu điều chế ở dạng phức
3.8. Kỹ thuật điều chế và giải điều chế PSK hai trạng thái nhất quán, BPSK
3.9. Kỹ thuật điều chế và giải điều chế bốn trạng thái nhất quán.
3.10. Kỹ thuật điều chế và giải điều chế M trạng thái nhất quán
3.11. Kỹ thuật điều chế OFDM
3.12. Mật độ phổ công suất của các tín hiệu được điều chế
3.13. So sánh tính năng của các kỹ thuật điều chế
3.14. Đồng bộ sóng mang và đồng bộ ký hiệu
3.15. Tổng kết
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
3 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
3.1. Mở đầu
Để sử dụng được môi trường truyền dẫn vào mục đích truyền thông cần
phải:
1. Đặc tính hóa, thông số hóa môi trường truyền dẫn (xác định, khám phá tài
nguyên truyền dẫn), chẳng hạn như xác định cửa sổ truyền dẫn quang, cửa
sổ truyền dẫn vô tuyến, dải tần truyền dẫn của cáp đồng...khả năng truyền
dẫn của môi trường và tham số đặc trưng.
2. Đặc tính hóa nguồn tín hiệu cần truyền, chẳng hạn: âm thanh, hình ảnh, dữ
liệu, tín hiệu điện,.. => độ rộng băng tần (lượng tin) của các nguồn tin và
tham số đặc trưng của nguồn tin.
3. Dùng các sóng mang (hay tín hiệu) có các thông số đặc trưng phù hợp với
thông số đặc trưng của môi trường truyền để truyền tín hiệu tin tức bằng
cách điều chế sóng mang, biến đổi tín hiệu, sự kết hợp giữa chúng,
Ví dụ: truyền tín hiệu âm thanh trên cáp đồng bằng cách dùng Micro để biến đổi
thanh áp thành tín hiệu điện âm tần; điều chế quang để truyền tín hiệu trên môi
trường cáp sợi quang (phù hợp hóa giữa thông số sóng ánh sáng và cửa sổ
truyền dẫn của sợi quang); sự kết hợp giữa điều chế sóng mang RF (dịch phổ
tần của tín hiệu thông tin lên vùng tần RF) và anten bức xạ sóng điện từ tường
(chuyển tín hiệu RF thành điện từ trường) để truyền dẫn tín hiệu trên môi trường
vô tuyến...
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
4 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
2
4/1/2017
3.1. Mở đầu
Giảm kích thước anten: Điện thoại di động, anten có kích thước tiêu
biểu bằng ¼ λ
Nếu truyền tín hiệu băng cơ sỏ (3000Hz), kích thước anten là
c
25 km
4 4f
Phải điều chế trên sóng mang tần số cao RF (ví dụ 900MHz)
Đặt phổ tần của tín hiệu vào một dải tần được chỉ định trước, đặt phổ
tần tín hiệu thông tin vào cửa sổ truyền dẫn nhằm: sử dụng hết tài
nguyên phổ tần (ghép kênh phân chia tần số FDM, WDM), phân bổ
phổ tần, quy hoạch và quản lý tài nguyên phổ tần... Phục vụ các kỹ
thuật sử dụng hiệu quả tài nguyên....
3
4/1/2017
Baseband Bandpass
signal signal
Local oscillator
Minh họa tín hiệu băng tần gốc và tín hiệu thông băng
Đánh giá hiệu năng: Trên quan điểm truyền thông, tiêu chí
cơ bản để đánh giá và so sánh các phương pháp điều
chế/giải điều chế khác nhau là: hiệu năng dung lượng và
hiệu năng chất lượng (khả năng đối phó nhược điểm của
môi trường truyền dẫn: phađinh, suy hao, nhiễu... và hạn
chế băng thông của kênh).
Hiệu năng chất lượng BER hay khả năng đối phó nhược điểm về
chất lượng (khả năng khắc phục ảnh hưởng phađinh, suy hao...)
của môi trường truyền.
Hiệu năng dung lượng (hiệu quả chiếm dụng phổ tần hạn chế của
môi trường truyền).
4
4/1/2017
Các mục tiêu đối lập nhau như: Cần lựa chọn một giải pháp dung
mục tiêu (1&2) đối lập với mục tiêu hòa (tối ưu) sao cho thỏa mãn
(3&4), nhiều mục tiêu.
Thay đổi quan điểm khai thác
Dung hòa điều chế và mã hóa hiệu năng xác suất lỗi & hiệu
quả sử dụng băng thông
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
9 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
Không gian tín hiệu là? Là một không gian trực giao N
chiều.
Mục đích cơ bản của không gian tín hiệu:
Trình bày vectơ của tín hiệu (chuyển tín hiệu vào vectơ & ngược lại).
Tách sóng tín hiệu (chuyển tín hiệu thành dạng sóng và ngược lại).
Tính năng lượng tín hiệu và khoảng cách Euclidean giữa các tín hiệu.
Ước tính hiệu năng BER (đánh giá hiệu năng chất lượng của các
phướng pháp điều chế).
Khoảng cách Euclidean giữa các tín hiệu:
Với mục đích tách sóng: Các tín hiệu thu được chuyển thành các
vectơ thu. Tín hiệu có khoảng cách nhỏ nhất so với tín hiệu thu được
ước tính là tín hiệu phát.
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
11 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
5
4/1/2017
ưíc tÝnh
Nguån
mi Bé ph¸t
si
Bé ®iÒu chÕ
si ( t ) Kªnh
y( t )
Bé t¸ch sãng
Y Bé thu m̂ i
b¶n tin vector vector
s i1
s Y1
i2 Y
TËp ©m
s i : , i 1,2,..., M Y 2
:
:
s iN YN
Tập các sóng mang được điều chế si(t) được trình bày ở dạng các vector trong
không gian tín hiệu theo nguyên tắc: Nếu tạo được một tập hữu hạn M tín hiệu
năng lượng giá trị thực {si(t)}, i=1,..,M với mỗi tín hiệu có độ dài thời gian T giây, thì
tín hiệu điểu chế si(t) được trình bày bằng tổ hợp tuyến tính của NM hàm trực
giao chuẩn cơ sở giá trị thực {j(t)}, j=1,...,N
0t T
N
note
si (t ) sij . j (t ) víi
j 1
i 1, 2,..., M
C¸c hµm trùc giao chuÈn c¬ së ®îc t¹o ra bëi thñ tôc Gram-Shmit si1
HÖ sè khai triÓn
siN
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
13 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
6
4/1/2017
Tập các sóng mang được điều chế si(t) được trình bày ở dạng các vector trong
không gian tín hiệu theo nguyên tắc: Nếu tạo được một tập hữu hạn M tín hiệu
năng lượng giá trị thực {si(t)}, i=1,..,M với mỗi tín hiệu có độ dài thời gian T giây, thì
tín hiệu điểu chế si(t) được trình bày bằng tổ hợp tuyến tính của NM hàm trực
giao chuẩn cơ sở giá trị thực {j(t)}, j=1,...,N
2 (t )
si3
si2
1 (t )
Vectơ tín
hiệu si
N
Si Si .Si S
1
Dé dµi vect¬: 2
2
ij
j 1
Si . S j
T N
N¨ng lîng cña mçi tÝn hiÖu ®iÒu chÕ: Ei si2 (t )dt Sij2 Si
2
0 j 1
s skj
N
si (t ) sk (t ) si (t ) dt 2 si (t )sk (t )dt sk (t ) dt
2 2
si sk ij dt 2 2
j 1 0 0 0 0
Ei Note Ek
NÕu hai tÝn hiÖu si (t) & s k (t) trùc giao th× Si S k Ei Ek
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
15 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
7
4/1/2017
1 (t ) 1 (t ) Bé t¬ng quan
N 0t T
si2 si (t ) sij . j (t ); si2
i 1, 2,..., M
T
j 1 dt
0
s i (t)
2 (t )
2 (t ) Bé t¬ng quan
T
sij si (t ). j (t )dt
0
s iN T s iN
dt
0
N (t )
N (t )
Bé t¬ng quan
T
1, nÕu i j, Unit Energy
0 i (t ). j (t )dt 0, nÕu i j Orthogonality
1 (t ) 1 (t )
s i1 T si1
si1
0
si1
si (t ) si (t )
N (t ) N (t )
siN T siN
siN 0 siN
8
4/1/2017
t t7 t6 t5 t4 t3 t2 t1 0 I
-1
Q Ts =2Tb
t
-1
1
0
I
Ts =2Tb
t1
t2
(Q theo t)
t3 t4
I
t5
(Q
t6
the
oI
t6
)
t
(I theo t)
9
4/1/2017
s3 (s31 , s32 )
s2 (s21 , s22 )
10
4/1/2017
Các hàm cơ sở này phải thỏa mãn điều kiện trực giao
T
0t T
i (t ), j (t ) i (t ) *j (t )dt K i ji ;
0
i, j 1,..., N
1, nÕu i=j
Ki
0, i j
1 (t ) 2 (t ) 1
Không gian tín hiệu trực chuẩn 1 chiều
1 (t )
1 1 (t ) 1
T
1 (t )
0 T t 0
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
24 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
11
4/1/2017
j 1
1. Define 1 (t ) s1 (t ) / E1 s1 (t ) / s1 (t )
i 1
2. For i=2,...,M compute di (t ) si (t ) si (t ), j (t ) j (t )
j 1
if di (t ) 0, let i (t ) d i (t ) / d i (t )
if di (t ) 0, do not assign any basis function
Renumber the basis functions such that basis is
1 (t ), 2 (t ),..., N (t )
This is only necessary if di (t ) 0 for any i in step 2
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
25Note that N M Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
12
4/1/2017
s1 (t ) s2 (t )
A
T 0 T t
A
0 T t T
s1 (t ) A1 (t )
1
T
s1 (t ) dt A2
2
E1
0 1 (t ) s2 (t ) A1 (t )
1 (t ) s1 (t ) / E1 s1 (t ) / A 1
s1 ( A) s 2 ( A)
T
2
T
s2 (t ), 1 (t ) s2 (t )1 (t )dt A
0
s2 (t ) ( A)1 (t ) 0 s2 0 T t
d 2 (t ) s1
1 (t )
-A 0 A
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
27 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
dt
0
Y1
1 (t ) 1 (t ) Bé t¬ng quan
AWGN
si2 Y2
T
dt
s i (t) y (t ) si (t ) X (t )
0
2 (t )
2 (t ) Bé t¬ng quan
T
Y j Y (t ) j (t )dt
0
X (t ) sij X j , j 1, 2,.., N
WGN
s iN T
dt
0
YN
N (t ) N (t ) Bé t¬ng quan
T T
Y j Y (t ) j (t )dt si (t ) X (t ) j (t )dt
0 0
T T m Yj E Yj E sij X j sij
si (t ) j (t )dt X (t ) j (t )dt
si2 +x2
2
x
N y
0 0 Yj 0
§¹i lîng tÊt ®Þnh sij BiÕn ngÉu nhiªn X j 2 si
1 (t )
sij X j , j 1, 2,..., N si3 +x3
13
4/1/2017
T y N
0 yN
N
si (t ) sij j (t ) i 1,...,M
j 1
y ( y1 , y2 ,..., yN ) NM
T
y j y (t ) j (t )dt j 1,...,N
0
f Y y m i fYj y j m i
N
j 1
N
f Y y m i f Yj y j mi
lµ vector (gi¸ trÞ mÉu Tin hiÖu ph¸t j 1 BiÕn NN
Gi¸ trÞ mÉu Tin hiÖu ph¸t
Vector ngÉu nhiªn
14
4/1/2017
y j mYj
1
2 N 2
y j mYj
y m 2π
N /2
fYj y j m i :
1 2 Y2 j
2 Y2 j j 1
e 2
2π y2j fY i Yj e
2
y j sij
1
N
y j sij
1 2
e N0
,
= πN 0
πN 0 N /2 N0 j 1
e
f Y y m i fYj y j m i
N
j 1 Likelihood Function
Đặc điểm của kênh AWGN: (i) không nhớ; (ii) phân bố Gausơ; (ii) mật độ phổ công
suất N0/2 phân bố đều trên toàn bộ dải tần xét; (iv) tác động lên tín hiệu theo toán tử
cộng.
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
33 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
15
4/1/2017
x
si y
mi Modulator Decision rule m̂
Các phần tử của vectơ tạp âm x=(x1,x2,...,xN) là các biến ngẫu nhiên
Gausian i.i.d có trung bình không và phương sai N0/2 . Hàm pdf
vectơ tạp âm là
2 N
x2j
x 1
1 1 N0
f X ( x) e N0
e j 1
N 0 N 0
N /2 N /2
Các phần tử của vectơ quan trắc y = (y1,y2,...,yN) là các biến ngẫu
nhiên Gaussian độc lập. Hàm pdf của nó là
2 N
y si
y j sij
1 2
1 1 N0
f Y ( y | si ) e N0
e j 1
N 0 N 0
N /2 N /2
16
4/1/2017
QuyÕt mˆ mi nÕu
k i
Pr mquy
Theo
i ph¸t y
tắc Bayes: Pr mk ph¸t y ,
k 1,..., M .
QuyÕt mˆ mi nÕu
p(y|mk ) f (y|mk )
pk hay pk Y cùc ®¹i víi k i
p(y ) f Y (y )
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
37 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
• Phân chia không gian tín hiệu thành M vùng quyết định
Z1,Z2,...,ZM sao cho
17
4/1/2017
QuyÕt mˆ mi nÕu
ln[ f y (y|mk )] cùc ®¹i víi k i
Phân chia không gian tín hiệu thành M vùng quyết định, Z1,Z2,..,ZM.
Phát biểu lại quy tắc quyết định khả năng giống nhất ML:
Vector y n»m trong vïng Zi nÕu
ln[ f y (y|mk )] cùc ®¹i víi k i
NghÜa lµ mˆ mi
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
39 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
18
4/1/2017
,s1
1
E1 Choose
y 2 m̂
the largest
, s M
1
EM
2
Z1
s3 s1
Z3 1 (t )
s4
Z4
19
4/1/2017
Pr mˆ mi Pr mi ®· ®îc ph¸t Pr y kh«ng n»m trong Z i mi ®· ®îc ph¸t ®i
X¸c suÊt quyÕt ®Þnh ®óng ®èi víi ký hiÖu ph¸t
Pr(mˆ mi ) Pr(mi ®· ®îc ph¸t)Pr(y n»m trong vïng Z i mi ®· ®îc ph¸t)
Pc (mi ) Pr(y n»m trong vïng Z i mi ®· ®îc ph¸t) f
Zi
y (y | mi )dy
Pe (mi ) 1 Pc (mi )
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
43 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
M M
1 1
PE ( M )
M
i 1
Pe (mi ) 1
M
P (m )
i 1
c i
M
1
1
M
f
i 1 Zi
Y (y | mi )dy
20
4/1/2017
f Y (y | m2 ) f Y (y | m1 )
s2 s1
1 (t )
Eb 0 Eb
s
s/2
P
(m)P
(m)1 2
Q
e 1 e 2
N /2
0
2
PP(
2) E
Q b
B E N
0
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
45 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
• Let Aki denote that the observation vector Y is closer to the symbol
vector Sk than Si, when Si is transmitted.
• Pr(Aki)=Pr(Sk,Si) depends only on Sk and Si.
• Applying Union bounds yields
M
1MM
P
e(
m i)P
2(sk,s
i)
k
1
P
E(
M )
M
i
1k1
P(
2sk,s
i)
k
i
ki
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
46 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
21
4/1/2017
A2 y 2
y 2 y 2
s2 s1 s2 s1 s2 s1
1 1 1
s3 s4 s3 s4 s3 s4
A3 A4
P2 (s2 , s1 ) fy (y|m1 )dy P (s , s )
2 Giảng
3 f (y|m )dy
1viên: Nguyễn
y Việt Hưng
1
P2 (s4 , s1 ) fy (y|m1 )dy
47 A2 Bộ môn: Vô TuyếnA–3 Khoa Viễn Thông 1 A4
dik si sk
1M M d/
2
P
(
M
E
)
M
P(
s
2k,
s)
i
(
M1
)
Q
N/
2
min
i1
k
1 0
ki
kho¶ng c¸ch cùc tiÓu trong kh«ng gian tÝn hiÖu: dmin min dik
i ,k
ik
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
48 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
22
4/1/2017
SNR là tỉ số giữa công suất trung bình tín hiệu trên công
suất trung bình tạp âm, SNR cần được biến đổi vào dạng
năng lượng bit, vì:
Các tín hiệu được phát trong khoảng thời gian một ký hiệu => là tín
hiệu năng lượng (công suất bằng không).
Thuận lợi trong việc so sánh khi phát nhiều bit trên ký hiệu.
E ST SW Rb : Bit rate
b
b
N W : Bandwidth
0 N/WN R
b
23
4/1/2017
Binary PAM
s2 s1
1 (t )
Eb 0 Eb
4-ary PAM
s4 s3 s2 s1
Eb Eb 0 Eb Eb 1 (t )
6 2 2 6
5 5 5 5
1 (t )
1
T
0 T t
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
51 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
s(t) Re x(t) jy(t) cos c t jsin c t
x(t)cos c t y(t)sin c t
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
52 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
24
4/1/2017
s2 (t ) s21.1 (t ), i 2
S1 ( t )
si (t )
E 2
cos 2 f ct , i 2
s11 Eb "0" b
Tb
21
s
s21 Eb "1" S2 ( t )
2
1 (t ) cos 2 f c t Eb
2
cos 2 f ct (i 1) , i 1, 2 & 0 t Tb
Tb
Tb
(t )
bi s i1 s i (t) y (t ) si (t ) x(t ) Tb
y1
Chän 0 nÕu y 1 0
()dt
Bé chuyÓn Bé quyÕt
®æi møc ®Þnh
0 Chän 1 nÕu y 1 0
LÊy mÉu
1 (t ) 1 (t )
t¹i t = kTb
25
4/1/2017
Bộ dao động
nội phát TLO
Mạch quyết
b) Lấy mẫu định
Bộ tương quan
y1>< 0
y(t) t1 Tb 0D
t1
(.)dt
1D
b̂(t)
2 Chän 0 nÕu y1 >0
1 (t) cos(2f c t)
Khôi phục
Tb
t1 t2 Chän 1 nÕu y1 <0
sóng mang
Khôi phục
định thời Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
55 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
V ïng Z1 V ïng Z 2
Eb Eb
Hiệu Đ i ể m b ả n ti n 1 Đ i ể m b ả n ti n 2
1
năng
xác pY (y | m2 ) pY (y | m1 )
suất lỗi s2 s1
1 (t )
Eb 0 Eb
s s /2
Pe (m1 ) Pe (m2 ) Q 1 2
N /2
0
2 Eb
PB PE (2) Q
N
0
26
4/1/2017
2 y1 1 ( y1 E b ) 2 2 y21
các hàm khả 2 y1
e
năng tương
ứng với các
ký hiệu “0”
và “1” được
phát đi s11 E b
E[ y1 ] s 21 E b 0 y1
"0"
"1"
s s /2
Pe (m1 ) Pe (m2 ) Q 1 2
y1 s 21 2
N /2 p e (1) f y1 ( y1 | 1)dy1
1 2 y21
0
0 2 y1
e
0
dy1
2 Eb y 2
PB PE (2) Q N0
N
Eb
Var[ y1 ] y21 1 1
e
N0
dy1
0
2
N 0 0
nd [n]
xd [n] yd [ n ]
Nguồn dữ
d [ n] dˆ n
MÁY PHÁT MÁY THU
liệu
xq [n] yq [ n ]
nq [n]
Nguồn tạp âm
So sánh các ký
Trễ
hiệu
PˆE
Mô hình mô phỏng hệ thống truyền thông đơn giản
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
58 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
27
4/1/2017
Kết
quả
mô
phỏng
28
4/1/2017
29
4/1/2017
t t7 t6 t5 t4 t3 t2 t1 0 I
-1
Q Ts =2Tb
t
-1
1
0
I
Ts =2Tb
t1
t2
(Q theo t)
t3 t4
I
t5
(Q
t6
the
oI
t6
)
t
(I theo t)
Vù
ng
2
Z
Z1
s 21 s11
g
ùn
(01) (00)
E
2
E Biên giới
s 22 s12
quyết định
||| E 2 ||| E 2
s
32 s 42 2 (t) 2
T cos 2f c t
2
ùn
Z4
g
g
Z3
ùn
V
Biểu đồ không gian tín hiệu cho hệ thống QPSK nhất quán
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
66 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
30
4/1/2017
Sơ đồ
2
1 (t) sin(2f c t) chế QPSK
Luồng nhị
phân đơn cực
DEMUX
/2
T
b(t)
khối
Chuyển mức
0 E/2
b2(t) 1 E / 2
hệ
2
2 (t) cos(2f c t)
T
Dao động nội phát
thống
TLO
b) Mạch quyết
QPSK
Bộ tương quan Lấy mẫu định
t1 T
0D
y1 0
b̂1 (t)
(.)dt
y1
nhất
t1 1D
2
1 (t) sin(2f c t) b̂(t)
T
/2 Mạch quyết MUX
quán
Lấy mẫu định Luồng
t1 T
bit ra
y(t) 0D
(.)dt y2 0
t1 y2 1D b̂ 2 (t)
Bộ tương quan
t1 t2
Khôi phục
2
sóng mang 2 (t) cos(2f c t)
T
Khôi phục
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
định thời
67 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
si11
t
31
4/1/2017
y1 Eb
Pc erfc
N
Vïng quyÕt
0
®Þnh ®óng
0 y2
Vïng quyÕt 2 Eb
®Þnh sai
2Q
N
0
Hiệu năng xác suất lỗi
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
69 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
32
4/1/2017
-20
MËt ®é phæ c«ng suÊt PSD, dB
-30
-40
-50
-60
-70
-80
-90
-2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
TÇn sè, Hz
33
4/1/2017
0.5
Thµnh phÇn Q
-0.5
-1
-1.5
-1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5
Thµnh phÇn I
34
4/1/2017
Nhược điểm của điều chế QPSK là: tồn tại sự thay
đổi pha sóng mang giữa hai ký hiệu là . Quá
trình quá độ của các mạch điện do sự thay đổi này
có thể dẫn đến điều biên ký sinh đưa bộ khuyếch
đại vào vùng bão hòa dẫn đến méo phi tuyến.
Khắc phục:
Sử dụng bộ khuyếch đại ở vùng tuyến tính
nhưng tiêu tốn nhiều công suất.
Dùng điều chế/giải điều chế OQPSK
d1 1 d 3 1 d5 1 d7 1
d0 1 d 2 1 d 4 1 d6 1
t
0 Tb 2Tb 3Tb 4Tb 5Tb 6Tb 7Tb 8Tb
35
4/1/2017
Chuyển mức
b1(t) 0 E/2
D
1 E / 2 Tín hiệu
2 điều chế
b(t) 1 (t) sin 2f c t OQPSK
DEMUX
/2
T
Chuyển mức
0 E/2
b2(t) 1 E / 2
2
2 (t) cos 2f c t
T
TLO
Thay d2 t
d1 d7
đổi pha
d3 d5 7Tb t
chỉ
xẩy ra Tb Tb 3Tb 5Tb
b)
d1 t
bởi hai d6
d0
lần thay 8Tb
d2 d4 t
đổi 2Tb 4Tb 6Tb
0
/2, vì
thế loại d1 1 d 3 1 d 5 1 d7 1
bỏ được d0 1 d 2 1 d4 1 d6 1
s(t)
thay đổi
t
pha lớn
0 /2 3 / 2 /2 0 0
Dạng sóng dịch thời đầu vào (a) và dạng sóng đầu ra của OQPSK
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
79 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
36
4/1/2017
37
4/1/2017
38
4/1/2017
Nhận được
t
d2 d4
MSK từ d1(t)
OQPSK d1 d5 d7
t
bằng cách d3
xung chữ
nhật trong d 2 (t ) cos
t
biên độ
2Tb
xung bằng
hàm sin
hoặc cos t
d1 (t ) sin
2Tb
Chuyển đổi xung vuông thành các hàm sin và cos trong MSK
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
85 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
2
d 2 t cos t cos 2f c t 0 t Tb
2Tb Tb
SI (t ) 2 (t )
39
4/1/2017
2
1 (t ) sin t .sin 2 f ct , 0 t 2Tb
Tb 2Tb
2
2 (t )
cos t .cos 2 f ct , Tb t Tb
Tb b
2T
Tọa độ các điểm bản tin:
2Tb Tb
d1 (t ), 0 t 2Tb
0
d 2 (t ), Tb t Tb
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
87 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
d1 d3 d5 d7
2 t
d2 t cos
Tb 2Tb Eb Eb
Eb Eb t
2 t
d2 t cos cos 2f c t
Tb 2Tb
t
2 t
d1 t sin Eb Eb Eb
Tb 2Tb
Eb t
2 t
d1 t sin sin 2f c t
Tb 2Tb
t
st
40
4/1/2017
d1(t)
D SIN
Số liệu vào bi 2E b
sin 2 fc t
XOR 0 Eb GF Tb
DEMUX
1 Eb
bi-1 Xi di(t) /2 Si(t)
Trễ T b
COS
GF : Bộ lọc Gauss thông thấp d2 (t)
TLO: Bộ dao động nội phát 2E b
cos 2 fc t
COS : Bộ tạo dạng hàm COS Tb
SIN : Bộ tạo dạng hàm SIN
D : Trễ Tb TLO
Sơ đồ khối bộ điều chế GMSK
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
90 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
41
4/1/2017
42
4/1/2017
43
4/1/2017
44
4/1/2017
So
sánh
PSD
của
các tín
hiệu
QPSK,
MSK,
GMSK
(BT=0.
25)
E nE b ; T nTb
n log 2 (M)
D¹ng ma trËn cña a i
ai M 1, M 3, ..., M 2i 1, ..., M 1
PAM
Víi E 1
1
-M+1 -3 -1 1 3 M-1
Các điểm tín hiệu PAM
Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
98 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
45
4/1/2017
y1
3 E 2 E E 0 E 2 E 3 E
Pe (a 2 |a1 ) Pe (a 3 |a1 ) Pe (a 4 |a1 )
1 E 1 2E
Pe 1 erfc 2 1 Q
M
N0 M N0
46
4/1/2017
chế, sơ
0 , t 0, t T
đồ 2E
cos 2 f c t (t ) , 0t T
T
0 , t 0; t T
2 i
trong ®ã: (t ) , i=0,1,2,...,M-1
M
10 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
1 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
47
4/1/2017
48
4/1/2017
E0
2
10
1100 1101 1111 1110
2 (t )
E0 11
2
3
E0 01 0100 0101 0111 0110
2
49
4/1/2017
Am 7
Q M = 64
5
M = 16
3
M=4
1
4-QAM
16-QAM
I
64-QAM
BPSK
-1
-3
2
-5
-7
-7 -5 -3 -1 1 3 5 7 Am
Ts log 2 M Tb BPSK/4-QAM
16-QAM
64-QAM
BPS
TLO
b) Mạch quyết
Lấy mẫu
định
t1 T
ˆ ˆ
t1
(.)dt
y1
y1>< i b1 (t ) b3 (t )
2 bˆ(t )
Mạch quyết MUX
y(t) /2
T
sin(2 fct )
t1 T
Lấy mẫu
định
(.)dt i
y2>
<
t1 y2 bˆ2 (t )bˆ4 (t )
2
cos(2 fct )
T t1 t2
Carrier
RLO
recovery
Timing
recovery
50
4/1/2017
1 3E av
Pe 21 erfc
M 2 M-1 N 0
1 3nE bav
41 Q
M M-1 N 0
Eav , E bav : n¨ng lîng cña ký hiÖu vµ n¨ng lîng cña bit trung b×nh
51
4/1/2017
52
4/1/2017
Chuyển đổi tín hiệu băng gốc-tín hiệu thông băng trong miền thời gian (vòng
trong)và miền tần số (vòng ngoài)
11 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
7 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
53
4/1/2017
2E
x(t ) cos(2i 1)
Đối với tín T 4
hiệu
2E
QPSK: y (t ) s in(2i 1)
T 4
2 E0
x(t ) ai
Đối với tín T
hiệu M-QAM: 2 E0
y (t ) bi
T
11 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
9 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
54
4/1/2017
Nếu ký hiệu: g(f) là PSD của hình bao phức g(t), là PSD băng gốc, thì PSD
S(f) của tín hiệu băng thông s(t) là dịch tần của g(f) được xác định theo:
1
S (f) g (f fc ) g (f fc )
4
Thùc tÕ kh«ng cã tÇn sè ©m
1
S (f) g (f fc )
2
12 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
1 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
55
4/1/2017
T 1
-T
ACF : Y ( ) X ( )cos(2 fc )
2
fc 4 / T
1
-A 2 /2 PSD : Y ( f ) X ( f f c ) X ( f f c )
4
Y ( f ) NÕu X(t) lµ tÝn hiÖu nhÞ ph©n ngÉu nhiªn, th×
A T /4
2
A2
ACF : Y ( ) T ( )cos(2 fc )
2
2
PSD : Y ( f )
AT
4
Sinc 2 [( f fc )T] Sinc 2 [( f fc )T]
3 2 1 f 1 2 3 1 fc f 1 2 3 f
fc fc fc c f fc fc 3 2 fc fc fc
c fc fc c
T T T T T T T T T T T T
Tự tương quan ACF và PSD của tín hiệu nhi phân X(t) được điều chế
12 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
2 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
Biểu diễn đường bao phức (tín hiệu băng gốc) ở dạng chuỗi xung
lưỡng cực ngẫu nhiên
2 Eb
g (t ) A
k
K pTb (t kTb ); Ak
Tb
Mật đổ phổ công suất băng gốc của sóng BPSK
P
g (f) 2E bSinc 2 (fTb ) 2 Sinc 2 (f / R b )
Rb
Mật độ phổ công suất của tín hiệu điều chế BPSK:
S ( f )
Eb
2
Sinc2 ( f fc )Tb Sinc 2 ( f fc )Tb
12
P
SincGiảng
2
2 Rb Bộ môn:
(viên:
f Nguyễn
f c )Tb Việt Sinc 2 ( f f c )Tb
Hưng
3 Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
56
4/1/2017
2R
Mật độ phổ công suất chuẩn hóa s(f)/2Eb
1,0
Mật độ phổ QPSK
công suất
một biên
của tín
hiệu QPSK 0,5
MSK
và MSK
M=2,4,8 1,0
M=2
57
4/1/2017
0
-500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500
TÇn sè [Hz]
So s¸nh mËt ®é phæ c«ng suÊt PSD cña tÝn hiÖu BPSK; QPSK; 8-PSK víi tèc ®é R =200b/s; TÇn sè sãng mang f =250H
b c Z
0.015
PSD cña BPSK-QPSK-8PSK
0.005
0
-500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500
TÇn sè [Hz]
NVD_PSD_Modulation
12 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
6 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
0
-500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500
TÇn sè [Hz]
-3 So s¸nh mËt ®é phæ c«ng suÊt PSD cña tÝn hiÖu BPSK; QPSK; 8-PSK víi tèc ®é R =200b/s; TÇn sè sãng mang f =250H
x 10 b c Z
8
PSD cña BPSK-QPSK-8PSK
0
-500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500
TÇn sè [Hz]
NVD_PSD_Modulation
12 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
7 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
58
4/1/2017
E
BPSK: Pe Q 2. b
N0
QPSK E E
Pe = 2Q 2. b Q 2 2. b
MSK N 0 N 0
E
M-PSK M 4 : Pe 2Q 2. log 2 M . b .sin
N0 M
n
1 3 E bav
M-1 . log2 M . N
M-QAM: Pe 4 1 Q
M
n
0
13 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
1 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
59
4/1/2017
Rb
log 2 M, [bits/s/Hz]
B
13 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
3 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
60
4/1/2017
Kh¶o s¸t dung l-îng kªnh SISO theo ®é réng b¨ng B & SNR
1500
Dung l-îng bits/s)
1000
500
0
40
10000
20
8000
6000
0 4000
2000
-20 0
P/N (dB) §é réng b¨ng Hz
13 0 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
5 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
61
4/1/2017
M=8
Vùng Rb < c
M=4
2
P
C Blog 2 1 [bits / s ]
1 M=2 N0 B
-6 -1,6 0 6 12 18 24 30 36 Eb /N0 ,dB
M=8
1/2 M=16 Ký hiÖu:
1
M-PSK nhất quán với Pe = 10-5 TTb log 2 M log 2 M
Giới han M=32 Rb
Shannon -5
1/4 M-FSK nhất quán với Pe = 10
-5
Vùng công M-QAM nhất quán với Pe = 10
suất hạn chế
BPSK và 4-FSK nhất quán với Pe = 10-5
Bài tập
1. Cho một tín hiệu bốn mức si={-3a/2,-a/2,a/2,3a/2}, i=1,2,3,4 với thời gian
truyền mỗi mức là T . Hãy biểu diễn tín hiệu này trong không gian tín hiệu.
a) Tìm vectơ đơn vị
b) Biểu diễn tín hiệu trong không gian tín hiệu
2. Giả sử mỗi mức của tín hiệu trong bài 1 truyền hai bit tương ứng như sau
{00,01,11,10}. Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 00.
3. (Tiếp) Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 01.
4. (Tiếp) Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 11.
5. (Tiếp) Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 10.
6. Giả sử xác suất truyền các mức ai trong bài 2 như nhau và bằng 1/4. Tìm
xác suất lỗi ký hiệu trung bình.
62
4/1/2017
Bài tập
7. Cho một tín hiệu điều chế 4-ASK đươc xác định như sau:
2E
si t a i cos(2 f c t )
T
với:
E là năng lượng trên một ký hiệu = 2Eb, Eb là năng lượng trên một bit.
T là thời gian của một ký hiệu = 2Tb, Tb là thời gian của một bit,
i = 1, 2, 3,4; fc tần số sóng mang, là một góc pha ban đầu bất kỳ
không ảnh hưởng lên quá trình phân tích nên ta sẽ bỏ qua; ai={-3,-
1,1,3}.
a) Tim vectơ đơn vị
b) Biểu diễn tín hiệu trong không gian tín hiệu
8. (Tiếp) Giả sử mỗi mức của tín hiệu trong bài 1 truyền hai bit tương ứng như
sau {00,01,11,10}. Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 00.
9. (Tiếp). Tìm xác suất có điều kiện thu sai cặp bit 01.
Bài tập
11. Tìm số bít lỗi xẩy ra trong một ngày đối với máy thu điều chế BPSK nhất
quán hoạt động liên tục. Rb=10.000bps, P=0,510-6 W và N0= 10-11WHz-1. Giả
thiết rằng công suất và năng lượng bit được chuẩn hóa tại trở tải bằng 1 Ôm.
12. Một hệ thống BPSK họat động liên tục mắc lỗi trung bình 100 lỗi bit trên
một ngày. Rb=1000bps, N0=10-10WHz-1 .
Tìm xác suất lỗi bit
Tìm công suất thu tương ứng để được xác suất lỗi bit như a)
63
4/1/2017
Bài tập
13. Tín hiệu thu của hệ thống BPSK nhất quán được định nghĩa như sau:
2E b
r t k sin (2 f c t) 1 k 2 cos(2 f c t) x t , 0 t Tb
Tb
trong đó dấu cộng tương ứng với ký hiệu '0' và dấu trừ tương ứng với '1’
a) Viết công thức liên hệ xác suất lỗi bit trung bình Pb với P(1), P(0), Pe(0|1),
Pe(1|0).
b) Tìm các biểu thức xác định Pe(0|1) và Pe(1|0)
14. (Tiếp) Đối với hệ thống BPSK như cho trong bài 13.
a) Chứng minh rằng xác suất lỗi trung bình bằng:
2E b 2
Pe (1 k )
N 0
trong đó: N0 là mật độ phổ công suất tạp âm Gauss trắng.
b) Giả thiết 10% công suất tín hiệu phát được phân bố cho thành phần sóng
mang chuẩn để đồng bộ tìm Eb/N0 để đảm bảo xác suất lỗi bit trung bình bằng
3.10-4.
c) So sánh giá trị SNR hệ thống này đối với hệ thống BPSK thông thường.
14 Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng
0 Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1
Bài tập
15. Một hệ thống BPSK có xác suất truyền bit "0" bằng xác suất truyền bit "1". Giả
thiết rằng khi hệ thống đồng bộ tốt, Eb/N0=9,6 dB dẫn đến xác suất lỗi bit bằng 10-
5. Trong trường hợp vòng khóa pha PLL bị mắc lỗi pha .
a) Xác suất lỗi bit sẽ giảm cấp như thế vào nếu =250
b) Sai pha lớn nào sẽ dẫn đến xác suất lỗi bit bằng 10-3
16. Cho hai máy thu hệ thống truyền dẫn nhất quán 16-QAM và QPSK với các
thông số sau: công suất thu trung bình Pavr=10-5W, Rb=5000bps, N0=10-10WHz-1.
a) Tìm xác suất lỗi bit trong hai hệ thống
b) Tìm băng thông Nyquist của hai hệ thống khi cho hệ số dốc =0,2.
17. Để hệ thống 16QAM đạt được xác suất lỗi bit giống như hệ thống QPSK ta
cần tăng công suất cho hệ thống 16QAM lên bao nhiêu lần.
64