Professional Documents
Culture Documents
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Môn học: ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐTCDN ngày 25 tháng 02 năm
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
Năm 2013
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp
ở trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Điện tử công
suất là một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành được
biên soạn theo nội dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương
binh Xã hội và Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn
gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục
tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu
cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo
trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 120 giờ gồm có:
MĐ2201: Tổng quan v ề điện tử công suất .
MĐ2202: Công tắc điện tử (Van bán dẫn công suất)
MĐ2203: Chỉnh lưu công suất không điều khiển.
MĐ2204: Chỉnh lưu công suất có điều khiển.
MĐ2205: Điều chỉnh điện áp xoay chi ều
MĐ2206: Nghịch lưu
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa
học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những
kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung
thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp
với kỹ năng.
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sơ vật chất và trang thiết bị, các
trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn
để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm
khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn
đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp
xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai
4
.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 6 năm 2013
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: TS. Lê Văn Hiền
2. Ths. Trần Minh Đức
Mục Lục
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
...................................................................................................
2
MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
......................................................................................
5
BÀI 1
.....................................................................................................................................
7
TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
.......................................................................
7
1.5. MOSFET
..................................................................................................................
61
1.6 IGBT
..........................................................................................................................
66
1.7 GTO
...........................................................................................................................
67
2. PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ DIODE SILIC
..................................................................
70
Bảo vệ quá áp do hiệu ứng tích tụ điện tích
..................................................................
70
2.1 Bảo vệ quá áp
............................................................................................................
71
Yêu cầu đánh giá kết quả học tập
................................................................................
107
Khái niệm
.......................................................................................................................
189
3. Điều khiển điện áp xoay chiều 3 pha
.....................................................................
216
Bài thực hành số 1: Lắp mạch biến đổi điện thế AC ba pha sử dụng 6 SCR
...........
221
Bài thực hành số 2: Biến đổi điện thế AC ba pha sử dụng 3 TRIAC
........................
222
4.4 Hướng dẫn sử dụng biến tần của Siemens
..........................................................
230
.......................................................................................................................................
230
BÀI 6
..................................................................................................................................
270
NGHỊCH LƯU
.................................................................................................................
270
Mục tiêu:
...........................................................................................................................
270
Nội dung của bài:
..............................................................................
270
Lắp bộ nghịch lưu trong điều khiển động cơ DC
......................................................
281
5
MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Mã mô đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun
Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí dạy sau khi học xong các môn
học cơ bản chuyên môn như linh kiện điện tử, đo lường điện tử, kỹ
thuật xung số, điện tử cơ bản,.
Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề.
6
Ý nghĩa của mô đun: giúp người học có một cách nhìn nhận mới về
phương pháp điều khiển các thiết bị điện không tiếp điểm.
Vai trò của mô đun: giúp người học biết cách sửa chữa được các
thiết bị điện tử công nghiệp. Phán đoán được khi có sự cố sảy ra trong
mạch điều khiển. Khắc phục và sửa chữa các board điều khiển trong
công nghiệp.
Mục tiêu của mô đun:
+ Về kiến th ức:
Hiểu đượ c cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các linh kiện điệ n
tử công suất
Biết đượ c các thông số kỹ thu ật c ủa linh ki ện
Phân tích đượ c nguyên lý làm việc của m ạch điệ n tử công suất
+ Về kỹ năng:
Ki ểm tra đượ c chất lượ ng các linh kiện điệ n tử công suất
L ắp đượ c các mạch điện tử công suất ứng dụng trong công
nghiệp
Ki ểm tra s ửa ch ữa đạt yêu cầu về thời gian v ới độ chính xác.
Thay th ế các linh kiện, m ạch điệ n tử công suất hư hỏng.
+ Về thái độ:
Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp
III. Nội dung của mô đun
Thời gian
Số Tên các bài trong mô Lý
Thực Kiểm
TT đun Tổng số thuyế
hành tra
t
7
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Mã bài: MĐ2201
Giới thiệu
8
Hình 1.1 Nguyên lý hệ biến đổi quay
Thay thế cho h ệ th ống máy điệ n quay nói trên là việc ứng dụng
đèn hơi thủy ngân để nắn điện kéo dài trong vòng 50 năm và sau đó
chấm dứt bởi sự ra đời của thyristor.
Điện tử công suất nghiên cứu về các phươ ng pháp biến đổ i dòng
điện và cả các yêu cầu đóng/ngắt và điề u khiển, trong đó chủ yế u là kỹ
thuật đóng/ngắt trong m ạch điện một chiều và xoay chiều, điề u khiển
dòng một chiều, xoay chi ều, các hệ thống chỉnh l ưu, ngh ịch l ưu nh ằm
biến đổi điện áp và tần số của nguồn năng lượ ng ban đầ u sang các giá
trị khác theo yêu cầu (hình 1.2)
Ưu điểm của các mạch biến đổi điện tử so với các phương pháp biế n
đổi khác đượ c liệt kê ra như sau:
• Hiệu suất làm việc cao
Kích thướ c nh ỏ gọn
Có tính kinh t ế cao
Vận hành và bảo trì dễ dàng
Không bị ảnh h ưở ng b ởi khí hậu, độ ẩ m nhờ các linh kiện đề u
đượ c bọc trong v ỏ kín
Làm việc ổn định với các biến động của điệ n áp nguồn cung
cấp
Dễ dự phòng, thay th ế
Tuổi thọ cao
Không có phần tử chuy ển động trong điề u kiện tỏa nhi ệt t ự
nhiên, có thể làm mát bằng quạt gió để kéo dài tuổi thọ
Đáp ứng đượ c các giá trị điện áp và dòng điện theo yêu cầu bằng
cách ráp song song và nối tiếp các thyristor l ại v ới nhau.
Chịu đượ c chấn động cao, thích hợp cho các thiết bị lưu độ ng
Phạm vi nhiệt độ làm việc rộng, thông số ít thay đổi theo nhiệt
độ
Đặc tính điều khiển có nhiều ưu điểm
2. Nguyên tắc biến đổi tĩnh
Mục tiêu
+ Biết đượ c quy tắc bi ến đổi năng lượ ng: ACDC,DCDC, ACAC
+ Hiểu đượ c tác dụng của m ột số các loại tải
2.1 Sơ đồ khối
Trong lĩnh vực điện tử công suất, để biểu diển các khối chức
năng ngườ ii ta dùng các ký hiệu sơ đồ khối, điệ n năng truyền từ nguồn
(có chỉ số 1) đến tải (có chỉ số 2)
a. Khối ch ỉnh l ưu
Hình 1.3 S ơ đồ khối hệ chỉnh l ưu
11
Hình 1.4 S ơ đồ khối hệ nghịch l ưu
c. Các hệ biến đổi
Các mạch biến đổi nhằm thay đổi:
Dòng xoay chi ều có điện áp, tần số và số pha xác định sang các
giá trị khác (hình 1.5)
Hình 1.5 S ơ đồ khối hệ biến đổi
Dòng một chiều có điệ n áp xác định sang dòng một chiều có giá
trị điện áp khác (converter DC to DC)
12
2.3.1 Van không điều khiển đượ c (diode)
Một diode lý tưở ng chỉ cho dòng điện chạy qua nó khi điệ n áp
anode dươ ng h ơn cathode, điện áp ngõ ra của diode ch ỉ ph ụ thu ộc theo
điện áp ngõ vào của diode đó
2.3.2 Van điều khiển đượ c (thyristor)
Môt chỉnh lưu có điều khiển lý tưở ng vẫn không dẫn điệ n mặc
dù giữa anode và cathode đượ c phân cực thuận (anode d ương h ơn
cathode). Điều kiện để các van này dẫn điệ n là đồng thời với chế độ
phân cực thuận ph ải có thêm xung kích tại cực cổng (UAK d ương và
UGK dươ ng). Điện áp ngõ ra không những ph ụ thu ộc theo điệ n áp vào
mà còn phụ thuộc theo th ời điểm xuất hiện xung kích (đặc trưng bởi
góc kích α)
3. Cơ bản v ề điều khiển mạch hở
Mục tiêu
Mô tả đượ c các phần tử trong h ệ th ống điề u khiển
Hiểu đượ c nguyên lý của phươ ng pháp điều khiển vô cấp và điề u
khiển gián đoạn
Biết đượ c các phần tử ch ấp hành trong hệ thống điều khiển
Giải thích đượ c đáp ứng của hệ th ống
3.1 Khái niệm cơ bản
Vào thế kỷ trướ c đây, nhờ ứng dụng của cơ khí hóa vào kỹ thuật
mà sự phát triển lúc bấy giờ chủ yếu là hướ ng về khả năng tự độ ng
hóa.
Tự động hóa một quá trình có nghĩa là quá trình đó sẽ tự thực
hiện theo m ột ch ươ ng trình đặt sẳn nào đó nề u hội đủ mộ t số điề u
kiện cho tr ướ c không cần sự tham gia c ủa con ng ười. Ưu điểm của kỹ
thuật tự động hóa là độ an toàn, độ chính xác và tính kinh tế rất cao. K ỹ
thuật tự động hóa đượ c phân thành hai chuyên ngành: Kỹ thuật điề u
khiển và kỹ thuật điều chỉnh. Tuy nhiên, trong thực tế cũng thườ ng gặp
trườ ng hợp kết h ợp c ả hai. Ví dụ: Phươ ng pháp điều chỉnh tốc độ độ ng
cơ một chiều b ằng c ầu ch ỉnh l ưu có điề u khiển.
Từ sự mô tả các van chỉnh lưu ở ph ần trên có xử dụng khái niệ m
van có điều khiển. Các thyristor đượ c điề u khiển bằng cách dịch
chuyển pha c ủa xung kích và dẫn đế n là điện áp ra cũng như công suất
rơi trên tải cũng thay đổi theo.
Thuật ngữ ‘điều khiển’ cũng đã nói lên một quá trình mà trong đó
một hoặc nhiều đại lượ ng vào của hệ thống có ảnh hưỡ ng đế n các đạ i
lượ ng ra của hệ th ống đó.
14
Hình 1.7 Định nghĩa hệ điều khiển hở
15
1. Điều khiển vô cấp
2. Điều khiển gián đoạn
Dựa trên trình tự thực hiện ng ười ta chia thành: Điều khiển theo
chươ ng trình, điều khiển theo th ời gian, điều khiển theo tuyến, điề u
khiển theo quá trình và điều khiển l ập trình.
3.2.1 Điều khiển vô cấp
Trong phương pháp này giữa các đại lượ ng vào và đại lượ ng ra
luôn tồn tại một quan h ệ đơn trị ở trạng thái ổ n đị nh đế n nổ i nhiễ u
cũng không làm xáo trộn hoạt động của hệ thống. Đạ i lượ ng vào w có
thể đượ c chỉnh định hoặc thay đổi từ 0 đến Wmax bởi công nhân vận
hành máy. Mạch điều chỉnh vô cấp độ sáng của đèn là một ví dụ
3.2.2 Điều khiển gián đoạn
Hệ thống điều khiển trong tr ường h ợp này làm việc ở chế độ
đóngngắt. Tr ước tiên, đại lượ ng vào có giá trị tươ ng ứng với m ức
đóng (ON) để tác động phần tử chấp hành. Hệ thống sẽ chuy ển sang
trạng thái ngắt ví dụ khi nhấn nút STOP hoặc một ti ếp điểm hành trình
nào đó.
Phươ ng pháp này đượ c dùng rất phổ biến trong các hệ thống có
phần tử chấp hành loại điện cơ như: Rơ le, công tắc tơ
Hình 1.11. Cho th ấy m ột ví dụ mạch chuyển tốc độ nhảy cấp
động cơ 3 pha không đồng bộ dùng công tắc tơ.
18
Hình 1.11 Điều khiển tốc độ nhảy cấp độ ng cơ 3 pha hai dây quấn
Nguyên lý hoạt động :
Nút nhấn S2 ho ặc S3 tác động đế n các cuộn K1 hoặc K2 tùy
thuộc vào chế độ làm việc của độ ng cơ ở tốc độ thấ p hoặc cao. Mạch
chỉ có thể chuyển sang t ốc độ khác sau khi tác động S1 (OFF).
Mạch điều khiển đảo chiều cũng tươ ng ứng như trên, chiều
quay của động cơ 3 pha đượ c điề u khiển bằng cách đả o chiều từ
trườ ng
Trong kỹ thu ật l ắp đặt điệ n gia dụng, phươ ng pháp điề u khiển
gián đoạn đượ c thực hiện bởi các rờ le dòng, mạch cảm biến tiếp
điểm và cảm biến không tiếp điểm (bán dẫn), loại này đượ c trình bày
ở hình 1.12
Nguyên lý hoạt động :
Các phần tử R1, R2, V3 và C3 tạo nguồn nuôi cho FlipFlop và
các transistor trong m ạch c ảm bi ến và cảm biến, FlipFlop đóng vai trò
một rờ le điện tử. Khi có tín hiệu tại ngõ vào E (do tiếp xúc vào bản
cực cảm biến B). Transistor S t ắt, triac đượ c kích trong kho ảng th ời
gian từng bán kỳ của điện áp nguồn và lúc này có dòng qua tải. Xung
vào tiếp theo làm transistor dẫn, t ụ C2 b ị ng ắn m ạch và triac chuyển
sang tr ạng thái tắt, dòng qua t ải b ằng 0.
Một trườ ng hợp đặc biệt của phương pháp điề u khiển gián
đoạn là ''chế độ tiếp xúc'', ở chế độ này trạng thái ON chỉ có hiệ u lực
khi một nút nhấn hoặc m ột tiếp điểm nhiều vị trí đượ c duy trì trạng
thái đóng, loại này thườ ng gặp ở các cơ cấu nâng, mỗi một chuyển
động như : T ới, lui, lên, xuống cần một nút nhấn riêng, trong ứng dụng
này vị trí của cần tr ục là đại lượ ng ra Xout
19
RL
Hình 1.12 H ệ điều khiển gián đoạn dùng cảm biến
3.2.3 Điều khiển theo ch ương trình
Điều khiển theo ch ương trình là sự mở rộng của hai ph ương pháp
điều khiển vô cấp và điều khiển gián đoạn, trong phươ ng pháp này xử
dụng các ''cảm biến ch ương trình'' và lại đượ c chia làm hai loại: Điều
khiển tuần t ự theo th ời gian và điều khiển theo tuy ến.
Một ví dụ điều khiển tuần tự theo th ời gian đơn giản nhất là quá
trình điều khiển độ sáng bằng thiết bị định thời. Các cảm biến chươ ng
trình thườ ng là các đĩa lệch tâm, cam chuy ển mạch, băng đục lỗ và các
loại băng từ. Phươ ng pháp điều khiển theo tuyến th ường th ấy ở các
máy tự động gia công kim loại, việc điều khiển tốc độ quay và tố c độ
ăn dao phụ thuộc vào vị trí của công cụ. trong lĩnh vực vận tải tốc độ
vận chuyển đượ c điều khiển phù hợp theo từng tuy ến (tuy ến truy ền
vận, tuyến hãm, vị trí dừng).
Mức phát triển cao hơn của ph ương pháp điề u khiển theo chươ ng
trình là phươ ng pháp điều khiển tuần tự theo quá trình (hình 1.13).
Trong đó các thao tác hoặc các tiến trình vật lý đượ c thực hiện theo
một thứ tự đã đượ c lập trình tùy thuộc vào các trạng thái đạt đượ c của
20
Hình 1.13 Đồ thị tín hiệu của phươ ng pháp điều khiển tuần tự
Một ví dụ đơn giản cho phươ ng pháp này là mạch tự độ ng đổ i
nối saotam giác, điều kiện để mạch đượ c phép chuyển đổi cách nối là
phải đạt đượ c thời gian kh ởi động tối thiểu hoặc tốc độ tố i thiểu của
động cơ không đồng bộ 3 pha
3.2.4 Điều khiển lập trình
Việc nâng cao hi ệu su ất t ự động hóa là một yêu cầu cần thiết của
kỹ thuật điều khiển. Trong ph ương pháp điề u khiển dùng rờ le và các
linh kiện điện tử, quan hệ gi ữa các ngõ vào với các ngõ ra đượ c mô tả
bởi sơ đồ mạch điề u khiển, các phần tử trong mạch đượ c hàn nố i với
nhau theo s ơ đồ này. Ngườ i ta g ọi các hệ thống kể trên làm việ c theo
một ''chươ ng trình cứng'', sơ đồ mạch điều khiển có thể đượ c mô tả
đầy đủ bằng cách liệt kê ra các quan hệ có trong đó. Ví dụ mô tả mạch
điện vẽ ở hình 1.14.