Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 8 Gia Công
NHÓM 8 Gia Công
Nguyên công 1
Nguyên công 2
Nguyên công 3
Nguyên công 4
Nguyên công 5
Nguyên công 6
Nguyên công 7
Nguyên công 8
Nguyên công 9
Nguyên công 10
1
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học công nghệ chế tạo có vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo sinh
viên, kĩ sư thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành
công nghiệp khác nhau. Để giúp sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản
của môn học và làm quen với nhiệm vụ thiết kế trong chương trình đào tạo cũng
như có những kiến thức thiết kế cơ bản phục vụ công việc sau này, Bài tập lớn
công nghệ chế tạo máy không thể thiếu được đối với sinh viên viện cơ khí khi kết
thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo: Lê
Văn Cương, em đã hoàn thành bài tập lớn môn học công nghệ chế tạo máy được
giao, mặc dù không tránh khỏi sai sót vì thiếu kinh nghiệm. Em mong sự đóng góp
chỉ bảo của thầy cô để em hoàn thiện hơn bài tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy: Lê Văn Cương đã hướng dẫn em hoàn thiện
bài tập lớn này.
2
I, PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy thân giá đỡ là chi tiết dạng hộp. Do thân giá
đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Thân giá đỡ làm
nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong không gian
nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó. Sau khi gia công xong thân giá đỡ
sẽ được lắp bạc làm nhiệm vụ đỡ trục. Trên thân giá đỡ có nhiều mặt phải gia công
với độ chính xác khác nhau và cũng có một số bề mặt không phải gia công. Bề mặt
làm việc chủ yếu là lỗ trụ 40. Cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ 30, 22
chính xác để làm chuẩn tinh gia công. Đảm bảo sự tương quan của lỗ 40 với các
0,1
bề mặt gia công và kích thước từ tâm lỗ 40 đến mặt phẳng đứng là: 120 . Chi
tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
Đối với nhiệm vụ gia công mặt dưới của giá đỡ cần phải gia công chính xác
các mặt bậc để đảm bảo khi lắp ghép với nửa trên chỉ có mặt làm việc tiếp xúc với
nửa trên còn các mặt khác đảm bảo có khoảng cách để tránh siêu định vị đồng thời
phải đảm bảo sự tương quan của lỗ 40 với các bề mặt gia công.
Vật liệu sử dụng là: GX 18-36, có các thành phần hoá học sau:
C = 3 3,7 Si = 1,2 2,5 Mn = 0,25 1,00
S < 0,12 P =0,05 1,00
2 2
[] = 18 kg/mm [] = 36 kg/mm .
bk bu
+) PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CHI TIẾT
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy:
Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng
3
có thể dùng chế độ cắt cao, đạt năng suất cao. Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện
tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm
chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
Chi tiết thân giá đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc. Kết cấu tương đối
đơn giản, tuy nhiên khi gia công các lỗ vít, lỗ định vị và lỗ làm việc chính 40 cần
phải gia công cho chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Các bề mặt cần gia công là:
1,Gia công bề mặt phẳng đáy D1 với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau.
2, Gia công mặt trên D2 để làm chuẩn gia công lỗ 70.
3, Gia công lỗ 70 để làm mặt chuẩn gia công mặt A1.
4, Gia công lỗ 22 và M20.
5, Gia công 2 mặt phẳng đầu 60 cùng với nửa trên.
6, Gia công mặt đáy A2.
7, Gia công phay mặt B1, B2 và B3, B4.
8, Gia công lỗ 40.
9, Gia công lỗ 30 và 25.
10, Phay rãnh bên có khoảng cách từ mặt D1 tới đuờng tâm của rãnh.
4
2) BẢN VẼ 3D ( NX 12 ) :
5
3. Tra khối lượng riêng của vật liệu và tính thể tích và
khối lượng sản phẩm
- Khối lượng riêng của vật liệu (trên bản vẽ) GX 18-36 là:
γ = 6,8 7,4 kg/
- Dùng Inventor tính thể tích của chi tiết ta được:
V = 1311236,3251 = 1,31
- Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức:
N = N1 . m . (
Trong đó:
N: số chi tiết được sản xuất trong một năm
: số sản phẩm được sản xuất trong một năm
m: số chi tiết trong một sản phẩm (=1)
α: phế phẩm trong xưởng đúc α = (3-6)%
β: số chi tiết được chế tạo thêm dự trữ β = (5-7)%
- Trọng lượng của chi tiết:
Q = γV = 7,1 . 1,31 = 9,301 (kg)
- Với tổng sản lượng là 500 tấn/năm => Số sản phẩm được sản xuất
trong một năm là: = 500000 9,301 = 53757,66047 53758 chiếc/năm
Như vậy ta tính được sản lượng hàng năm:
N = 53758 . 1 . (1 + ) = 59671,38 59672 (chiếc)
6
Hàng loat vừa 100300 200500 5005000
Hàng loạt lớn 3001000 5001000 500050000
Hàng khối >1000 >5000 >50000
Vậy với sản lượng hàng năm là 59672 chiếc/năm và trọng lượng chi tiết
là 9,301 (kg) so sánh với bảng 1.1 ta chọn được dạng sản xuất là hàng
khối.
5. Lập bảng thông kê các bề mặt của chi tiết , yêu cầu
kỹ thuật và định hướng phương pháp gia công.
Bảng thống kê các bề mặt của chi tiết :
7
STT Tên – Vị trí bề mặt Yêu cầu kỹ thuật Cấp chính xác - Phương pháp gia
Loại hình gia công công
1 Mặt phẳng A1 Ra = 6,3 CCX: IT11 -Phay bằng dao
Gia công tinh phay mặt đầu
2 Lỗ ø40 Ra =
1,6 CCX: IT8 -Khoan
SLKT: ±0,05 Gia công tinh -Khoét
-Doa
3 Khoảng từ mặt SLKT: ±0,2
A1 tới mặt A2
4 Mặt A2 Ra = 6,3 CCX: IT11 -Phay bằng sao
Gia công tinh phay mặt đầu
5 Các mặt B1, B2, B3, Ra = 1,6 CCX: IT8 -Phay bằng sao
B4 Gia công tinh phay mặt đầu
mỏng -Mài phẳng
(tinh)
6 2 lỗ ø30 Ra =
1,6 CCX: IT8 -Khoan
SLKT: ±0,05 Gia công tinh -Khoét
-Doa
7 Khoảng từ mặt B1 SLKT: ±0,1
tới mặt B4
8 Khoảng từ mặt B2 SLKT: ±0,1
tới mặt B3
9 Khoảng từ tâm SLKT: ±0,1
lỗ ø40 tới mặt C
10 Lỗ ø70 Ra =
1,6 CCX: IT8 -Khoan
SLKT: ±0,1 Gia công tinh -Khoét
-Doa
11 Khoảng từ tâm SLKT: ±0,1
lỗ ø70 tới mặt A1
12 Mặt D1, D2 Ra = 6,3 CCX: IT11 -Phay bằng dao
Gia công tinh phay mặt đầu
13 Mặt D3 Ra = 6,3 CCX: IT11 -Phay bằng dao
Gia công tinh phay đĩa
14 Khoảng giữa mặt SLKT: ±0,1
D1 và D 2
15 Lỗ ø22 Ra =
6,3 CCX: IT10 -Khoan
SLKT: ±0,1 Gia công tinh -Khoét
16 Khoảng từ tâm SLKT: ±0,1
lỗ ø70 đến tâm
lỗ ø22
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ f 40 với mặt đáy của giá đỡ
- Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm của lỗ f 40 với mặt đầu của trụ
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa đường tâm của lỗ f 40 với
mặt trên là 120.
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa đường tâm lỗ F 40 với
đường tâm của 2 chân là 73,5
- Mặt lỗ trên đạt độ chính xác R = 1,6 mm
z
- Bán kính góc lượn do phôi đúc tạo ra là R25
- Độ cứng HB 180-200
- Độ nhám bề mặt của phôi đúc Rz 40
Định hướng phương pháp gia công:
1. Đúc chi tiết trong kim loại.
2. Làm sạch và cắt ba via.
3. Gia công mặt phẳng đáy D1 bằng phương pháp phay.
4. Gia công mặt phẳng D2 bằng phương pháp phay.
5. Gia công lỗ F70 bằng dao khóet sau đó thì doa.
6. Gia công mặt A1 bằng phương pháp phay.
7. Gia công lỗ F22 bằng mũi khoan. Gia công M20 bằng cách khoan lỗ
20 sau đó taro ren.
8. Phay mặt đáy A2 bằng dao phay mặt đầu.
9. Phay mặt nghiêng trờn mặt A2.
10. Gia công lỗ F40 bằng phương pháp khoét sau đó doa.
11. Gia công lỗ F30 bằng phương pháp khoét doa.
12. Khoét rãnh bên bằng dao phay đĩa.
13. Nguyên công XII :Kiểm tra độ đồng tâm của 2 lỗ F30 và độ vuông
góc giữa tâm lỗ F30 và mặt đầu.
- Chọn phôi nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình thành phôi,
xác định lượng dư gia công cho các bề mặt, tính toán kích thước và quyết
định dung sai cho quá trình chế tạo phôi.
- Theo đề bài: Từ hình dáng chi tiết với vật liệu là gang xám GX 18-36 ta có
thể chọn phương pháp như phôi đúc.
- Khi chọn phôi phải chú ý hình dáng kích thước và chất lượng bề mặt phôi
gần với chi tiết thực nhằm giảm tiêu hao kim loại, khối lượng gia công trên
máy, giảm tiêu hao dụng cụ cắt, năng lượng và các tiêu hao khác
Phôi thường chiếm 20%-50% giá thành sản phẩm. vì vậy việc chọn phôi, phương
pháp chế tạo phôi hợp lý đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và giảm chi phí, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế. Căn cứ vào hình dạng phức tạp ta dùng phương pháp đúc, chi
tiết đơn giản ta dùng cán,… căn cứ dạng sản xuất. nếu sản xuất đơn chiếc dùng đúc
khuôn cát, đúc thủ công, hàn , rèn. Nếu sản xuất lớn thì dùng đúc áp lực,…
Ở đây ta sử dụng phương pháp đúc có ưu điểm thích hợp với mọi kim loại,
đúc được vật rất nhỏ cũng như rất lớn, tạo ra các vật có kết cấu phức tạp,
phương pháp hiện đại có độ chính xác và năng xuất cao.
+Nguyên lí định
vị : Mặt phẳng
+Kẹp chặt: Chi
tiết được kẹp
chặt từ phải
sang trái nhờ cơ
cấu ren vít
thông qua phiến
tỳ nhám. ( kẹp
theo chiều z )
+Chọn máy:
Máy phay đứng
vạn năng 6H12.
+Chọn dao: Dao
phay mặt đầu,
răng chắp mảnh
hợp kim cứng
BK8.
NGUYÊN CÔNG 2
Nguyên Thông số chế
STT Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật Đồ gá
công độ cắt
+Chọn chuẩn : không + Phay thô:
t = 1,5(mm)
Chuẩn tinh là
2 V = 112 (m/ph)
mặt phẳng D1 n = 356 (vg/ph)
Sp =712
(mm/ph)
+Định vị : Chi
+ Phay tinh:
tiết được định vị
t = 1 (mm)
5 bậc tự do. 3 V = 142
(m/ph)
chốt tỳ chỏm cầu
n =452 (vg/ph)
khống chế 3 bậc Sp = 452
(mm/ph)
tự do: Tịnh tiến
theo trục Oz ,
quay quanh
Phay mặt trục Ox , Oy.
phẳng
Khối V ở rãnh
D2 bằng
dao phay chưa xẻ khống
mặt đầu
chế 2 bậc tự do :
Tịnh tiến theo
trục Ox , Oy
+Nguyên lí định
vị : Mặt phẳng
+Chọn dao:
Dao phay mặt
đầu, răng chắp
mảnh hợp kim
cứng BK8.
Nguyên công 4:
Khoan lỗ ϕ22, ϕ20 và
- Kích thước đường kính - Thước đo điện tử:
ren M20. lỗ lỗ ϕ22, ϕ20
- Sai lệch giới hạn : ±0,1
NGUYÊN CÔNG 5
NGUYÊN CÔNG 6
ST Nguy Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật Đồ Thông số chế độ cắt
T ên gá
công
6 Khoa + Chuẩn: Chuẩn +khô + Gia công lỗ 22
ng +Khoan,
n lỗ tinh là 2 mặt D1,
khoét21,8
ϕ22, D2 và lỗ ø70
S=0,70-0,86 mm/vg
ϕ20 +Nguyên lý Định
Vb = 29,5 m/vg
và vị : dạng trụ ngắn Tốc độ cắt V= 27,6 m/ph
ren + Định vị: Định vị n=404v/p
M20. phiến tỳ vào mặt +Doa
NGUYÊN CÔNG 7
ST Nguyên
Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật Đồ gá Thông số chế độ cắt
T công
7 Gia + Chuẩn: chuẩn Không Phay thô:
công
tinh là mặt A1 và lỗ V = 22,7 m/ph
mặt
B1,B2, ϕ 70
B3,B4 n=110v/p
+ Nguyên lý định
vị: Mặt phẳng và Sp=S.n=220 mm/ph
trụ ngắn. Phay tinh:
V = 60 m/ph
+ Định vị: Chi tiết
n=238v/p
được định vị 6 bậc
Sp=S.n=238 mm/ph
tự do. Định bằng 2
phiến tỳ lên mặt
phẳng A1 khống
chế 3 bậc tự do
tịnh tiến theo Oz,
quay quanh Ox,
Oy, 2 phiến tỳ lên
mặt phẳng D1
khống chế 2 bậc tự
do quay quanh Oz
và tịnh tiến Oy, 1
chốt trám vào lỗ ϕ
70 hạn chế 1 bậc tự
do tịnh tiến Ox.
+ Kẹp chặt: Chi tiết
được kẹp chặt bằng
cơ cấu ren vít. Lực
kẹp từ phải sang
trái.
+ Chọn máy: Máy
phay ngang 6H82.
+ Chọn dao: 2 dao
phay đĩa 3 mặt.
Phiếu kiểm tra Yêu cầu về kĩ thuật và dung Thiết bị kiểm tra
nguyên công sai
Sai lệch profin trung bình Ra Máy đo độ nhám
= 1,6 μm
Nguyên công 7:
Gia công mặt Sai lệch kích thước : ±0,1 Thước cặp
B1,B2,B3,B4
NGUYÊN CÔNG 8
ST Nguyên
Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật Đồ gá Thông số chế độ cắt
T công
Gia + Chuẩn: chuẩn Không +Khoét:
công lỗ tinh chính là mặt A1
V=Vb.kv=23,4 m/ph
ϕ 40 và lỗ ϕ 70
+ Nguyên lý định n=188v/p
vị: Mặt phẳng và trụ
ngắn. +Doa bằng mũi
+ Định vị: Chi tiết doa thép gió 40
được định vị 6 bậc S = 3,4 mm/vg
tự do. Định bằng 2 Vb = 5,1 m/vg
phiến tỳ lên mặt +Doa:
phẳng A1 khống chế V=Vb.kv=4,7 m/ph
3 bậc tự do tịnh tiến n=38v/p/ph)
theo Oz, quay
quanh Ox, Oy, 2
phiến tỳ lên mặt
phẳng D1 khống chế
8
2 bậc tự do quay
quanh Oz và tịnh
tiến Oy, 1 chốt trám
vào lỗ ϕ 70 hạn chế
1 bậc tự do tịnh tiến
Ox.
+ Kẹp chặt: Chi tiết
được kẹp chặt bằng
cơ cấu ren vít. Lực
kẹp từ phải sang
trái.
+ Chọn máy: Máy
dao tọa độ 2B430.
+ Chọn dao: Mũi
khoét thép gió P18.
Phiếu kiểm tra 8
NGUYÊN CÔNG 9
ST Nguyê Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật Đồ gá Thông số chế độ cắt
T n công
9 IX (Gia Chuẩn: chuẩn tinh mặt khôn -Khoét
công 2 A1 và B1. g
- Skhoét = 1,0-1,2 mm/vg
lỗ ϕ 30)
+Định vị: Chi tiết
- Vb = 23 m/ph
được định vị 6 bậc tự
do. Nguyên lý định vị -Tốc độ cắt: V = Vb.kv
bằng 2 phiến tỳ lên mặt 190 1,3
= 23. ( 200 ❑ . 1.1= 21,5
phẳng A1 khống chế 3
bậc tự do, 1 chốt trụ m/ph
ngắn vào lỗ ϕ 40 khống -Số vòng quay trục
chế 2 bậc tự do, 1 chốt 1000.V
tỳ vào mặt B1 đã gia chính: n = π . D =
công, khống chế 1 bậc 1000.21,5
= 230 vg/ph
tự do. 3,14.29,8
Phiếu kiểm tra nguyên Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị kiểm tra
công
nguyên côngIX ( khoét Độ nhám bề mặt Ra=1,6
và doa lỗ ϕ 30 ± 0,05)
Kích thước đường kính
lỗ ϕ 30 ± 0,05
NGUYÊN CÔNG 10
……..The end……..