Professional Documents
Culture Documents
A. BÀI GIẢNG
1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ví dụ 1. Ta gọi hệ thức:
2 x 3 x 2 là một bất phương trình với ẩn số x.
3 y 2 y là một bất phương trình với ẩn số y.
…
Từ đó ta có được định nghĩa về bất phương trình một ẩn:
Một bất phương trình với ẩn x có dạng:
A( x ) B ( x) hoặc A( x ) B ( x), A( x) B ( x), A( x) B ( x )
Trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình
đó.
Khi bài toán yêu cầu giải một bất phương trình, ta phải tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 2: Ta có:
a. Tập nghiệm của bất phương trình x 2 là tập hợp các số lớn hơn 2, tức là tập x x 2 , nó được
biểu diễn trên trục số như sau:
b. Tập nghiệm của bất phương trình x 3 là tập hợp các số lớn hơn hoặc bằng 3, tức là tập x x 3 ,
c. Tập nghiệm của bất phương trình x 2 là tập hợp các số nhỏ hơn - 2, tức là tập x x 2 , nó được
d. Tập nghiệm của bất phương trình x 1 là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 1, tức là tập x x 1 ,
c. d.
Giải
a.Ta có: b. Ta có:
x6. x2
c. Ta có: d. Ta có:
x5 x 1
Ví dụ 2. Cho bất phương trình x 2 4 x 2 x 8 .
Kiểm tra xem các giá trị sau của x có phải là nghiệm của bất phương trình trên hay không?
a. x 0 b. x 3 c. x 4
Giải
a.Thay x 0 vào bất phương trình, ta được:
0 8 , mâu thuẫn.
Vậy, x 0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
b. Thay x 3 vào bất phương trình, ta được:
32 4.3 2.3 8 9 12 6 8 3 2 , luôn đúng.
Vậy, x 3 là nghiệm của bất phương trình.
c. Thay x 4 vào bất phương trình, ta được:
42 4.4 2.4 8 16 16 8 8 0 0 , luôn đúng.
Vậy, x 4 là nghiệm của bất phương trình.
Chú ý: Ta có 0 0 cũng là một bất đẳng thức đúng, bởi: a b khi và chỉ khi a b hoặc a b .
Ví dụ 3. Kiểm tra xem giá trị x 3 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:
a. 2 x 3 9 b. 4 x 2 x 5 c. 5 x 3 x 12
Giải
a. Thay x 3 vào bất phương trình, ta có:
2.3 3 9 9 9 , (mâu thuẫn).
Vậy, x 3 không phải là nghiệm của bất phương trình.
b. Thay x 3 vào bất phương trình, ta được:
( 4).3 2.3 5 12 11 (mâu thuẫn).
Vậy, x 3 không phải là nghiệm của bất phương trình.
c. Thay x 3 vào bất phương trình, ta được:
5 3 3.3 12 2 3 , (luôn đúng).
Vậy, x 3 là nghiệm của bất phương trình.
Ví dụ 4: Viết thành bất phương trình và chỉ ra một nghiệm của nó từ các mệnh đề sau:
a. Tổng của một số nào đó và 4 lớn hơn 9.
b. Hiệu của 8 và 3 lần số nào đó nhỏ hơn 11.
Giải
a. Gọi số cần tìm là x.
Từ giả thiết “Tổng của x và 4 lớn hơn 9”, ta được x 4 9 .
Ta có thể chọn x 6 là một nghiệm của bất phương trình trên.
b. Gọi số cần tìm là x.
Từ giả thiết “Hiệu của 8 và 3 lần số x nhỏ hơn 11”, ta được 8 3 x 11 .
Ta có thể chọn x 0 là một nghiệm của bất phương trình trên.
Ví dụ 5. Hãy lập bất phương trình cho bài toán sau:
Quãng đường đi từ A đến B dài 50km. Một ôtô đi từ A đến B, khởi hành lúc 7 giờ. Hỏi ôtô
phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để đến B trước 9 giờ cùng ngày?
Giải
Gọi x là vận tốc trung bình của ôtô ( x 0 , đơn vị: km/h).
Ôtô đi từ 7 giờ và đến trước 9 giờ tức là ôtô đi từ A đến B chưa tới 2 giờ.
Do đó, nếu ôtô đi đúng 2 giờ thì quãng đường ôtô đi được sẽ dài hơn quãng đường AB 50km .
Suy ra, ta có bất phương trình:
2 x 50 x 25
Vậy, ôtô phải đi với vận tốc lớn hơn 25km/h thì mới đến được B trước 9 giờ.
Ví dụ 6. Hãy chỉ ra hai nghiệm trái dấu cho các bất phương trình sau:
a. x 3 6 b. x 1 8
Giải
a. Ta chọn được hai nghiệm là x 1 và x 6 , thật vậy:
Với x 1 , ta có:
1 3 6 4 6 4 6 , luôn đúng.
Với x 6 , ta có:
6 3 6 3 6 3 6 , luôn đúng.
Với x 8 , ta có:
8 1 8 9 8 9 8 , luôn đúng.
a) 2m 4 x m 0
2
b) 3m 1 x x 6 0
3
x 2m 9 x 5 0
c) 2m 0 d)
m 3m 4
2
5m 10
Bài 3: Chứng minh các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của
tham số m.
a) m 3 x 1 0
2
b) m m 4 x 2m 3
2
Dạng 2: Giải bất phương trình.
Bài 4: Giải các bất phương trình sau:
a) 2 x 8 0 b) 9 3 x 0
1 3x 5 x2
c) 5 x 1 d) x 1
3 2 3
Bài 5: Giải các bất phương trình sau và viết tập nghiệm bằng kí hiệu tập hợp.
a) 2 x 3 2 x 1 2 x 5
2
b) x 1 x 2 x 1 3
2
Bài 6: Tìm giá trị nguyên của x thỏa mãn đồng thời cả hai bất phương trình sau:
x 17 3 x 7 x 1 2x 5 x 8
2 và x 7
5 4 3 5 6
Bài 7: Giải các bất phương trình sau:
a) x 1 x 1 0
x 1
b) 0
x2
Dạng 3: Các dạng toán khác.
2 x2
d) 1 0
5
2
Không là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x là ẩn bậc hai chứ không phải bậc nhất.
Bài 2: Tìm m để các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất ẩn x :
Giải: Dựa vào định nghĩa của bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có:
a) 2m 4 0 m 2
2
1
b) 3m 1 0 m
3
m 1
c) m 3m 4 0
2
m 4
9
2m 9 0 m
d) 2
5m 10 0 m 2
Bài 3: Chứng minh các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của
tham số m.
Giải:
a) m 3 x 1 0
2
Vì m 3 0m
2
b) m m 4 x 2m 3
2
1 15
2
Vì m m 4 m 0m
2
2 4
Bài 4: Giải các bất phương trình sau:
Giải:
a) 2 x 8 0 2 x 8 x 4
b) 9 3 x 0 9 3x x 3
1 1 1
c) 5 x 1 5 1 x 4 x x 12
3 3 3
3x 5 x2 9 x 15 6 x 6 2 x 4
d) x 1 3x 15 10 2 x x 5
2 3 6 6
Bài 5: Giải các bất phương trình sau và viết tập nghiệm bằng kí hiệu tập hợp.
Giải:
7
a) 2 x 3 2 x 1 2 x 5 4 x 3 20 x 25 x
2
6
7
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S x x
6
b) x 1 x 2 x 1 3 x 2 2 x 4 x 2
2
Trường hợp 1:
x 1 0 x 1
1 x 1
x 1 0 x 1
Trường hợp 2:
x 1 0 x 1
(loại)
x 1 0 x 1
Vậy nghiệm của bất phương trình là 1 x 1
x 1
b) 0
x2
Trường hợp 1:
x 1 0 x 1
x 1
x 2 0 x 2
Trường hợp 2:
x 1 0 x 1
x 2
x 2 0 x 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình trên là x 1 hoặc x 2