You are on page 1of 26

PHÒNG GD&ĐT TP CAO LÃNH

TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH


--------- ----------

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

Đỗ Nguyễn Ngọc Hiếu THCS Nguyễn Chí Thanh


Võ Hùng Việt THCS Nguyễn Chí Thanh
Hoàng Thị Ngọc Ngà THCS Nguyễn Chí Thanh
Cao Kim Linh THCS Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Thị Thủy THCS Nguyễn Chí Thanh
Lê Thị Hồng Vân THCS Nguyễn Chí Thanh
Võ Thị Kim Loan THCS Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Thành Phương THCS Nguyễn Chí Thanh

TP Cao Lãnh, tháng 04-2013


MỤC LỤC

Trang
1. Tóm tắt.................................................................................................... 2
2. Giới thiệu ............................................................................................... 3
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................... 6
3.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 6
3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 7
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu........................................................... 7
4. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả .................................................... 8
5. Kết luận và khuyến nghị......................................................................... 10
6. Tài liệu tham khảo.................................................................................. 11
7. Phụ lục.................................................................................................... 12

1
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
Mục tiêu giáo dục hiện nay đang tập trung vào việc phát triển tính tích cực, năng động và
sáng tạo của học sinh trong học tập. Để đạt được mục tiêu này không gì hơn là phải đổi mới
phương pháp dạy học. Trường THCS Nguyễn Chí Thanh cũng như các trường THCS khác
nghiêm túc thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy ở tất cả các bộ môn trong đó có
môn Tiếng Anh. Vì Tiếng Anh là môn khó và tương đối khô khan với học sinh trong việc tiếp
thu kiến thức mới từ cách phát âm, từ vựng đến cấu trúc ngữ pháp, nội dung bài hội thoại hay
bài đọc …dẫn đến học sinh không hiểu bài, chán nản và không thích học. Từ đó nhiều học
sinh đạt kết quả yếu kém môn Tiếng Anh.
Giải pháp của chúng tôi là sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong giờ học Tiếng
Anh nhằm tạo bầu không khí sinh động, hấp dẫn trong giờ học; kích thích hứng thú học tập
của học sinh; các em sử dụng các ngữ liệu (từ, mẫu câu, cấu trúc ngữ pháp…) của mình một
cách tự nhiên, và tự tin. Từ đó các em chiếm lĩnh tri thức dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 8 trường Trung Học Cơ
Sở Nguyễn Chí Thanh. Lớp 8A2 là thực nghiệm và 8A5 là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm
được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài từ tiết 78–83 chủ đề về du lịch nước ngoài
(Unit 12: Vacation Abroad). Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả
học tập của học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng.
Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,52; điểm bài kiểm tra
đầu ra của lớp đối chứng là 6,81. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là có
sự khác biệt giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh
rằng sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong dạy học Tiếng Anh làm nâng cao kết quả
học tập bài học chủ đề về du lịch nước ngoài cho học sinh lớp 8 trường Trung Học Cơ Sở
Nguyễn Chí Thanh.

2
2. GIỚI THIỆU:
Ngày nay học Tiếng Anh là mô ̣t nhu cầu cấp thiết giúp học sinh tiếp câ ̣n có hiê ̣u quả hơn
với ngồn tri thức trên thế giới. Việc học Tiếng Anh được chú trọng ngay từ cấp THCS, tạo đà
để các em phát triển tốt hơn sau này. Mô ̣t môi trường học tâ ̣p Tiếng Anh sinh đô ̣ng và thú vị
sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
Tại trường THCS Nguyễn Chí Thanh, chúng tôi có nghiên cứu và đã áp dụng nhiều
phương pháp mới để giảng dạy. Cụ thể là sử dụng đa dạng các trò chơi ngôn ngữ sinh đô ̣ng và
hấp dẫn giúp học sinh vừa chơi vừa học nhưng vẫn đạt hiệu quả giảng dạy.
Trước tác đô ̣ng, chúng tôi đã dự giờ khảo sát một số tiết. Chúng tôi nhâ ̣n thấy học sinh có
hiểu bài và biết vâ ̣n dụng kiến thức nhưng chỉ ở những học sinh khá giỏi, còn đối với học sinh
yếu kém thì hiê ̣u quả chưa cao do tâm lý ngại ngùng, sợ bị các bạn cười khi nói sai, phát âm
sai nên không dám phát biểu và dần dần chán học môn Tiếng Anh dẫn đến kết quả học tập
yếu kém.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các trò chơi ngôn ngữ trong
giờ học Tiếng Anh để thay đổi phương pháp học cho các em, vừa chơi vừa học, tạo cho các
em không khí nhẹ nhàng, thoải mái khi học bằng các trò chơi ngôn ngữ.
Giải pháp thay thế: sử dụng các trò chơi ngôn ngữ phù hợp với tiến trình bài dạy và phù
hợp với từng bài dạy kỹ năng giờ học Tiếng Anh. Giáo viên chia lớp thành các đô ̣i chơi, nêu
qui luâ ̣t chơi đối với mỗi loại trò chơi, sau đó học sinh tham gia trò chơi, giáo viên đóng vai
trò hướng dẫn và giám sát trong trò chơi. Và như thế tất cả các em đều bị lôi cuốn vào việc
học mô ̣t cách rất tự nhiên.
*Các trò chơi ngôn ngữ được sử dụng trong đề tài này:
1. Sentence Arranging: (sắp xếp câu)
+ Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu cần ôn tập và viết mỗi từ của các
câu này lên một tấm bìa hoặc tấm thẻ.
+ Chia lớp thành hai nhóm A và B. Tùy theo số từ của mỗi câu để giáo viên gọi số học
sinh của mỗi nhóm lên trước lớp (ví dụ câu có 6 từ thì gọi 6 h/s)
+ Giáo viên xáo trộn các từ trong câu trước khi phát cho số học sinh được gọi lên bảng,
mỗi em một từ.
+ Trong khoảng thời gian nhất định (ví dụ: 30 giây) những học sinh này phải đưa từ của
mình ra phía trước và tự sắp xếp trong đội để có được một câu hoàn chỉnh. Đội nào sắp xếp
đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
2. Lucky numbers: (con số may mắn)

3
+ Giáo viên dán các con số lên bảng trong đó có từ 3-5 con số may mắn. Nếu h/s chọn
trúng số may mắn sẽ được điểm mà không cần trả lời câu hỏi. Những số còn lại mỗi số tương
ứng với 1 câu hỏi.
+ Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội lần lượt chọn 1 số. Nếu trả lời đúng câu hỏi học sinh
được điểm. Nếu sai nhóm khác sẽ trả lời.
3. Mapped Dialogue:(lập đoạn hội thoại theo sơ đồ)
- G/v viết một vài từ gợi ý hoặc vẽ hình minh hoạ lên bảng.
- G/v trình bày bài hội thoại dựa vào các từ gợi ý hoặc hình vẽ đó. G/v rèn luyện bài hội
thoại với cả lớp.
- H/s luyện tập theo cặp.
4. Word Square: (ô chữ)
- G/v dán poster ô chữ lên bảng, nói chủ điểm và số lượng từ. Chia lớp thành 2 đội.
- 2 đội lên bảng khoanh tròn các từ các em tìm thấy và ghi từ lên phần bảng đội mình.
Đội nào tìm nhiều từ hơn trong khoảng thời gian qui định sẽ thắng.
5. Shark Attack: (cá mập tấn công)
- Dán mô hình mặt biển, cá mập trên mặt biển, những bậc thang ở hai bên tương ứng với
2 đội. Vị trí hai đội đứng ở bậc trên cùng.
- Yêu cầu học sinh đoán chữ cái có trong từ cần tìm. Đội nào đoán sai thì bước xuống 1
bậc thang. Đội nào đoán từ khóa trước mà không bị cá mập ăn thì sẽ thắng.
6. Brainstorming: (Động não)
- Chia thành các nhóm nhỏ (5-7 em), g/v nêu câu hỏi để các nhóm suy nghĩ và ghi câu
trả lời của nhóm vào poster.
- Dán poster lên tường. Các nhóm so sánh kết quả, nhóm nào nhiều ý nhất sẽ thắng trò
chơi. Các nhóm bổ sung những thông tin mà nhóm mình thiếu và ghi vào vở (nếu cần).
7. Pelmanism: (ghép cặp từ tương ứng)
- G/v chuẩn bị 10 thẻ bằng bìa đánh số 1 mặt và mặt kia có nội dung cần ôn tập. Dán các
thẻ lên bảng chỉ cho h/s thấy phần số
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội lần lượt chọn cặp số.
- Lật 2 thẻ h/s đã chọn nếu khớp nhau thì nhóm đó được điểm. Nếu không khớp lật úp
lại như cũ và tiếp tục trò chơi cho đến khi các thẻ được lật ra. Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ
thắng.
8. Guessing game: (suy đoán)
- G/v chuẩn bị một số từ hoặc tranh. Gọi một học sinh lên chọn 1 từ hoặc tranh và úp
vào trong.

4
- Các h/s khác đặt câu hỏi để đoán từ hoặc câu của bạn mình. Nếu đoán đúng thì h/s trên
bảng đọc to câu hoặc từ cho cả lớp nghe.
- H/s nào đoán từ hoặc câu của bạn đúng sẽ lên thay thế và tiếp tục trò chơi.
Về vấn đề sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong giảng dạy Tiếng Anh, đã có rất
nhiều bài viết được trình bày. Ví dụ như:
- Sáng kiến kinh nghiệm: Một số trò chơi ngôn ngữ mới trong giờ học Tiếng Anh của cô Phạm
Thị Hồng Phượng, Trường THCS Hồng Thủy, Quảng Bình.
- Sáng kiến kinh nghiệm: Dạy Tiếng Anh qua trò chơi của thầy Nguyễn Mạnh Hùng, trang
web: http://thanhrompleiku.violet.vn
- Sáng kiến kinh nghiệm: Trò chơi ngôn ngữ phương thức hữu ích trong việc dạy và học môn
Tiếng Anh của thầy Đào Xuân Thắng, trang web: http://violet.vn
Các đề tài, tài liệu trên nói đến việc sử dụng các trò chơi trong dạy Tiếng Anh như thế nào
và cũng có minh họa một số trò chơi mẫu nhưng tôi muốn một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh
giá được hiệu quả của việc đổi mới PPDH thông qua việc sử dụng trò chơi ngôn ngữ hỗ trợ
cho giáo viên trong việc giảng dạy Tiếng Anh. Từ các trò chơi sinh động, các em sẽ tiếp thu
bài học hiệu quả hơn, sử dụng Tiếng Anh trong thực tiễn cuộc sống tự tin hơn.
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong dạy học Tiếng
Anh có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 8 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Có, việc sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong dạy học
Tiếng Anh có nâng cao kết quả học tập của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh.

5
3. PHƯƠNG PHÁP:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
*Giáo viên:
- Người nghiên cứu: dạy lớp 8A2 (Lớp thực nghiệm)
- Cô Lê Thị Hồng Vân: dạy lớp 8A5 (Lớp đối chứng)
*Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ
lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1: Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 8 trường THCS Nguyễn Chí Thanh.
Số HS các nhóm Dân tộc
Tổng số Nam Nữ Kinh
Lớp 8A2 31 13 18 31
Lớp 8A5 31 16 15 31
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số của tất
cả các môn học.
3.2. Thiết kế nghiên cứu:
Chọn 2 lớp: lớp 8A2 là nhóm thực nghiệm và lớp 8A5 là nhóm đối chứng. Bài kiểm
tra trước tác động là bài thi học kỳ I môn Tiếng Anh. Kết quả kiểm tra là điểm trung bình của
2 nhóm có sự chênh lệch, tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch này
trước khi tác động. Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Thực nghiệm Đối chứng
ĐTB 5,44 5,13
p= 0,254
p = 0,254 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN và ĐC là
không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương
(được mô tả ở bảng 3)
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu

Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động Kiểm tra sau



Dạy học có sử dụng phương
Thực nghiệm O1 pháp trò chơi ngôn ngữ O3
Dạy học không sử dụng
Đối chứng O2 phương pháp trò chơi ngôn O4
ngữ

6
Ở thiết kế này, chứng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3.3. Quy trình nghiên cứu:
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Cô Hồng Vân dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng phương pháp trò
chơi ngôn ngữ, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
- Cô Ngọc Hiếu dạy lớp thực nghiệm: Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng phương pháp trò
chơi ngôn ngữ; sưu tầm, lựa chọn thông tin tại các website baigiangdientubachkim.com,
violet.vn, thanhrompleiku.violet.vn...
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và
theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4: Thời gian thực nghiệm
Tiết theo
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
PPCT
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 78
05 / 03 / 2013 Lesson 1: Getting Started-Listen and Read
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 79
06 / 03 / 2013 Lesson 2: Speak
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 80
09 / 03 / 2013 Lesson 3: Listen
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 81
12 / 03 / 2013 Lesson 4: Read
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 82
13 / 03 / 2013 Lesson 5: Write
Unit 12: Travelling Abroad
Tiếng Anh 83
15 / 03 / 2013 Lesson 6: Language Focus

3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu:


Bài kiểm tra trước tác động là bài thi học kì I môn Tiếng Anh, do Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Đồng Tháp ra đề thi chung cho các trường.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong bài 12 có chủ đề du lịch
nước ngoài, do tổ ngoại ngữ tham gia thiết kế (xem phần phụ lục). Bài kiểm tra sau tác động
gồm 25 câu hỏi trong đó có 8 câu hỏi nghe trắc nghiệm đúng sai, 10 câu hỏi trắc nghiệm ngữ
pháp dạng nhiều lựa chọn, 6 câu hỏi đọc hiểu trắc nghiệm và 5 câu hỏi tự luận biến đổi câu.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong bài học trên, chúng tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra 1
tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).
Sau đó tổ ngoại ngữ tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:


Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động

7
Thực nghiệm
Đối chứng

ĐTB 7,52 6,81


Độ lệch chuẩn 1,06 0,91
Giá trị p của T- test 0,003
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
0,78
(SMD)
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác
động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả p = 0,003, cho thấy: sự chênh lệch
giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB
nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả
của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,78. Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng
của dạy học có sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ đến ĐTB học tập của nhóm thực
nghiệm là trung bình.

8 Giả thuyết của đề tài “Sử


7
dụng phương pháp trò chơi ngôn
6
5 Nhóm đối ngữ trong giảng dạy Tiếng Anh
4 chứng
làm nâng cao kết quả học tập của
3 Nhóm thực
2 nghiệm học sinh lớp 8” đã được kiểm
1 chứng.
0
Trước TĐ Sau TĐ

Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
* KẾT QUẢ:
- Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là ĐTB= 7,52.
- Kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là ĐTB = 6,81.
- Độ chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm là 0,71 ; Điều đó cho thấy điểm ĐTB của
hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm ĐTB
cao hơn lớp đối chứng.
- Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,78. Điều này có nghĩa
mức độ ảnh hưởng của tác động là trung bình.
- Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.003< 0.05. Kết quả này
khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.

8
@ Tóm lại, đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong giờ học Tiếng
Anh của học sinh lớp 8 là một phương pháp dạy học tích cực góp phần nâng cao kết quả học
tập của học sinh. Những giờ học Tiếng Anh có sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ đã
làm giảm sự căng thẳng, gò bó và tạo không khí vui vẻ, giúp học sinh tiếp thu bài một cách
thoải mái, vừa học vừa chơi; học sinh rất hứng thú khi đến giờ học, hiểu bài sâu hơn và tự
nhiên hơn bớt đi những rụt rè vốn có. Từ đó kết quả học tập của các em tiến bộ rõ rệt.
@ Hạn chế: Bất kì một phương pháp nào, một cách thức nào cũng đều có mặt trái của
nó, không có gì thực sự hoàn chỉnh. Với việc sử dụng trò chơi ngôn ngữ mà tôi đã nghiên cứu
thì giáo viên cần phải cần có sự chuẩn bị, bố trí thời gian thích hợp, linh hoạt; có kỹ năng tổ
chức các trò chơi, biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, biết chọn
trò chơi ngôn ngữ phù hợp với tiến trình và kiểu bài cần dạy.

5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ :


 Kết luận:

9
Việc sử dụng phương pháp trò chơi ngôn ngữ trong giờ học Tiếng Anh giúp học sinh
lớp 8 nâng cao kết quả học tập. Thiết nghĩ không chỉ áp dụng ở khối lớp 8 mà phương pháp
này còn có thể sử dụng cho bất kỳ khối lớp nào hoặc trình độ học sinh nào, chỉ cần người
giảng dạy chọn các trò chơi phù hợp với yêu cầu bài dạy của mình và cần có kỹ năng tổ chức
các trò chơi vừa hiệu quả vừa đủ thời gian bảo đảm cho 1 tiết dạy.
 Khuyến nghị:
- Đối với các cấp lãnh đạo:
+ Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang thiết bị máy tính, máy chiếu hoặc màn hình ti
vi màn hình rộng có bộ kết nối... cho các nhà trường.
+ Mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên cho giáo viên, tạo điều kiện
cho giáo viên nâng cao tay nghề.
+ Tổ chức các tiết dạy mẫu (hội giảng) do các giáo viên đã đạt danh hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp TP hoặc cấp tỉnh thực hiện để các giáo viên khác học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm.
- Đối với giáo viên:
+ Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ.
+ Nắm vững các thủ thuật, phương pháp tổ chức trò chơi trong giảng dạy.
+ Tạo môi trường luyện tập Tiếng Anh cho học sinh khi giảng dạy. Sử dụng các câu nói,
yêu cầu bài tập bằng Tiếng Anh đơn giản, dể hiểu giúp học sinh rèn kỹ năng nghe.
+ Biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết
bị dạy học hiện đại.
Với kết quả của đề tài này, chúng tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia
sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp THCS môn Tiếng Anh có thể ứng dụng đề tài này vào
việc dạy học môn Tiếng Anh, để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.

10
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Tài liệu Nghiên cứu Khoa học Sư phạm Ứng dụng. Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm. Dự
án Việt Bỉ-Bộ GD&ĐT
-Website:http://www.canthoit.info/World-Talk-English-American-Hoc-tieng-anh-qua-
cac-tro-choi/
- Website: http://www.thanhrompleiku.violet.vn
- Website: http://www. Prettyguy.com

11
7. PHỤ LỤC:

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


Week: 26 Unit12: A VACATION ABROAD
Period: 78 Lesson 1: Getting started-Listen and Read
I. Objectives: By the end of the lesson students will be able to know how to use a variety of
invitation in offering, accepting and refusing.
II. Language contents:
+ Grammar: Invitation
+ Vocabulary: include, come over, pick up, ticket price.
III. Teaching aids: textbook, pictures, posters, handouts.
IV. Procedures:

T T’s activities Ss’ activities Contents


5’ -Divides class into 1. Warmer : <Matching>
2 groups. *Keys: a. The United states of America
-Asks 2 groups to - Ss play game. b. Australia c. Thailand d.
match the names Britain
of the countries e. Canada f. Japan
and picturesof  Speaking practice:
flags Ss read examples (exercise 2 on page
-Decides the 111) and make small talks.
winner. - Read examples
- Asks Ss to read and make small
examples and talks
make small talks - Listen
- Set the scene 2. Listen and Read: p.112
 Scene setting:
Mrs.Quyen is talking to Mrs. Smith on
the phone (using BB drawings).
- Listen and  Pre-reading:
- Teachs the new answer  Pre-teaching vocabulary:
5’ words - (to) include : bao gồm
- Copy down - (to) come over : ghé lại chơi
- (to) pick up : đón, rước
- Follow the - a ticket price : giá vé
teacher Checking: ROR
- Checking
- Look at poster  Questions:
- Sticks the poster
5’ - Ss think of the 1) Where is Mrs. Quyen going?
- Asks Ss to think
questions 2) Who is she going with?
of the questions
3) What does Mrs. Smith want?
Keys: 1) Mrs. Queen is going to
San Francisco.
2) She is going with Thanh, her
husband.
- Ss read the text 3) Mrs.Smith wants Mrs.Quyen today
- Asks Ss to read
to complete at her house.
the text to
Mrs.Quyen’s  While-reading:
complete
20’ schedule 1) Mrs.Quyen’s schedule:
Mrs.Quyen’s
-Play game <Game: Board Racing>
schedule
answer the Date Schedule
-Guides ss to play

12
game questions Monday 25 Coming to San
Francisco
Tuesday 26 Going out
Wednesday 27 Having dinner with
-Play game the Smiths
-Asks ss to read Thursday 28 Leaving San
again and answer Francisco
the questions 2) Answer the questions:
< Lucky Numbers>
a. No, they won’t. They will stay at a
hotel.
-Guides ss to play b. No, he won’t. He will have a
game business meeting in the evening.
c. Mrs.Smith will pick up Mrs.Quyen
at her hotel.
- Elicits the form - Listen and  Grammar:
with eliciting answer Eliciting questions:
questions 1) What did Mrs. Smith say
- Presents the form when she invited Mrs.Quyen to her house?
10' - Explains the - Would you like to come and stay
form with us? Invitation.
- Listen 2) What did Mrs.Quyen say
when she refused Mrs.Smith’s invitation?
- Take note - That’s very kind of you, but we’re
coming on a tour. Declining invitation
3) What did Mrs.Quyen say to
accept the invitation?
- Yes. We’d love to. Accepting
invitation
- Give Ss task 3. Homework:
Exercise 5 (page 73-workbook)
- Take note ……………………………………………
……………………………..
……………………………………..
……………………………………..

Week: 27 Unit12: A VACATION ABROAD


Period: 79 Lesson 2: SPEAK
I. Objectives: By the end of the lesson students will be able to make plans to go abroad.
II. Language content:
+ Language function: expressions used in talking about the plan.
III. Teaching aids: textbook, pictures, brochures and flight information, posters.
IV. Procedures:
T T’s activities Ss’ activities Contents
5’ - Guides Ss how - Listen I. Warmer:
to play the game - Take part in  Shark Attack: VACATION
the game
15’ - Elicits the words II. Pre-speaking:
- Models the - Listen and  Pre-teaching vocabulary:
words answer - a brochure : tờ quảng cáo

13
- Presents words - Listen and - an itinerary : lộ trình
repeat - sightseeing : ngắm cảnh
- facilities (pl.) : những tiện nghi
- Checking
- Copy down Checking: What and Where
- Explains the
 Exploiting materials: (table on page
information and
114)
brochures
- Follow the Teacher explains the flight information
- Asks and shows
teacher and brochures
Ss how to get the
- Take note  Gap-fill:(table on page 113)
information to
complete the Eliciting questions: (poster)
- Ss get the 1) When shall we leave Los
itinerary
information to Angeles? – On Monday.
complete the 2) What time should we leave Los
- Time limit
itinerary Angeles? – 10.00.
- Gives feedback 3) What is the number of the
flight? – Flight 835.
- Ask Ss to 4) Where shall we stay? – At
practice in pairs Revere Hotel.
- Give answers 5) What places are we going to
visit? – Museums and art galleries.
Keys:
- Ss practice in
pairs

Depart Los Angeles: Flight 835 at 10.00 on Mon.


Arrive Boston: At 4.00
Accommodation: Atlantic Hotel
- Asks Ss to make
Sightseeing: Boston University, Museums & art
III. While-speaking:
an itinerary, make
galleries
 Speaking practice:
new
Depart Boston: Flight
Ss use the710 at 10.00
flight on Thursday,
information and 22
conversations
16’ brochures to make an itinerary. They use
- Ss make an the format of the questions in the previous
- Asks Ss to
itinerary, make task and the conversation on page 113 to
practice speaking
new make new conversations. (Teacher should
with their own
conversations assign one pair, one itinerary)
information
IV. Post-speaking:
- Gives Ss task Pairwork: Ss practice speaking with
- Ss practice their own information.
9’ speaking with (Ex: names of places, hotels in
their own Vietnam…)
information  (do delayed correction if needed)
V. Homework:
Write a conversation about your plan to
- Take note travel abroad.
………………………………………
……………………………………….
………………………………………
………………………………………
……………………………………….
……………………………………….

Week: 27 Unit12: A VACATION ABROAD


14
Period: 80 Lesson 3: LISTEN
I. Objectives: By the end of the lesson students will be able to ask and answer about the
weather.
II. Language content:
+ Language function: Expressions for talking about the weather.
III. Teaching aids: textbook, pictures, posters.
IV. Procedures:
T T’s activities Ss’ activities Contents
5’ - Guides Ss how - Listen and join I. Warmer:
to play the game in the game  Word Square:
W I N D Y
A C O L D
- Gives feedback - Give answers R O W Z R
M O J E Y
X L I H T
H H M I D
* Keys: Windy, cold, humid, warm, cool,
- Follows step of - Listen and dry, wet
12’ teaching voc. repeat II. Pre-listening:
- Copy down  Pre-teaching vocabulary:
- weather forecast (n) : dự báo thời tiết
- Checking - degree (n) : độ
- Follow the - minus (n) : trừ
teacher Checking: ROR
- Set the scene by
asking Ss some - Ss listen and
questions  Scene setting:
answer
Questions:
1) What TV item is shown at the
end of the News programme every night?
- Weather forecast.
2) Do you often watch this item?
- Run through the Why? (Ss give their own opinions)
boxes on page  Pre-listening:
- Follow the
115 Teacher runs through the boxes on page
teacher
- Ask Ss to 115 (explain if needed)
predict about Grid Completion: Prediction
- Ss predict
weather in some What’s the weather like of some cities in
cities in the world the world?
Ss use the information in Weather and
Temperature boxes to complete the grid
beloved as prediction.
- Asks Ss to listen
to the tape and III. While-listening:
- Listen to the
18’ check their tape and check  Listen and check:
predictions their predictions Keys: < Lucky Numbers>
-Guides ss to play City Weather Temperature
game -Play game Low High
1.Sydney dry, windy 200C 260C
2.Tokyo dry, windy 150C 220C
3.London humid, cold -30C 70C
4.Bang- warm, dry 240C 320C

15
Kok
5.New windy, cloudy 80C 150C
York
6.Paris cool, dry 100C 160C

IV. Post-listening:
 Speaking practice:
- Asks Ss to Topic: weather & temperature in Vietnam.
practice speaking - Practice Suggested questions:
about the weather speaking about 1) What’s the weather like in ….?
and temperature the weather and 2) What’s the temperature?
10’ in Vietnam temperature in Places Weather Temperature
Vietnam Hanoi rainy and 240C
cool
Hai Phong sunny and 330C
hot
HCM City sunny and 320C
rather hot

V. Homework:
- Give Ss task Exercise 4 (page 72-Workbook)
……………………………………….
- Take note ……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….

Week: 27 Unit12: A VACATION ABROAD


Period: 81 Lesson 4: READ
I. Objectives: By the end of the lesson, the students will be able to know some famous places
in the world.
II. Language content:
+ Vocabulary: Lava, wharf, Volcano, carve.
III. Teaching aids: textbook, pictures, posters, postcards.
IV. Procedures:
T T’s activities Ss’ activities Contents
5’ - Guides Ss how - Join in the I. Warmer:
to play the game game in teams  Shark attack: POSTCARD

10’ - Follows the step - Listen and II. Pre-reading:


for teaching voc. repeat  Pre-teaching vocabulary:
- Copy down - Volcano (n) : núi lửa
- Lava (n) : dung nham
- Wharf (n) : cầu cảng
- Checking
- Follow the - (to) carve : chạm khắc
- Sets the scene
teacher Checking: Slap the board
by asking some
- Listen and
questions
answer  Scene setting: Mrs. Queen’s postcards
Eliciting questions: (using a photo of
Mrs. Quyen & postcards)

16
1) What are these? – postcards
- Asks Ss to 2) Whose postcards are these? - They’re
complete the Grid Mrs. Quyen’s
bellowed as - Predict  Pre-reading: Grid on page 116-117
prediction Ss guess what Mrs. Queen did and saw
III. While-reading:
 Task 1: Ss read & check their
- Asks Ss to read prediction and complete the grid.
20’ and check their Keys:
guess - Ss read and Place What she did and saw
- Gives feedback check a. Hawaii Went swimming, visited
Kilauea Volcano
b. New York Went shopping, bought lots
of souvenirs
c. Chicago Saw lake Michigan
d. Mount Saw the heads of four
Rushmore America presidents
e. San Visited Fisherman’s wharf,
Francisco the Napa valley wine
growing area and Alcatraz
prison

 Task 2: (p.118) <Lucky Numbers>


- Asks Ss to
answer the
questions - Give answers
-Guides ss to play
game -Play game
a) She went there by plane.
b) She saw the famous prison on the island of Alcatraz
c) It is a mount where the heads of four American
presidents are carved into the rock.
d) It is also called “the Windy City”.
IV.shopping.
Post-reading:
e) She went
 Discussion: Which place do you like
best? Why?
- Asks Ss to Suggested ideas:
discuss about the - Ss discuss - Name of the place you visit
place they like - How you feel about the people
10’ best in groups there
- Gives feedback - Give answers - What the weather is like
- Who you meet/ see
- What you see
- What you buy
- Gives Ss task V. Homework:
Write a passage about your last trip.
- Take note (You should cover the ideas in the previous
task and use verbs in past tense)
……………………………………………..
…………………………………………….
……………………………………………..
Week: 28 Unit12: A VACATION ABROAD

17
Period: 82 Lesson 5: WRITE
I. Objectives: By the end of the lesson, the students will be able to write a postcard.
II. Language content:
+ Vocabulary: hospitable, windy, sunny, (to) complain.
III. Teaching aids: textbook, pictures, posters, postcards.
IV. Procedures:
T T’s activities Ss’ activities Contents
5’ - Guides Ss how - Play the game I. Warmer:
to play the game  Brainstorming:

Zoo postcard

Places to visit Things to buy

15’ - Follows the step - Listen and II. Pre-writing:


for teaching voc. repeat  Pre-teaching vocabulary:
- Copy down - hospitable (adj) : hiếu khách
- windy (adj) : lộng gió
- sunny (adj) : trời nắng
- Checking - Follow the - (to) complain : than phiền
- Sets the scene teacher Cheching: ROR
- Listen
 Scene setting:
- Asks Ss to read This is the postcard written by Mrs. Queen
the postcard and - Read the (p.118)
fill in the missing postcard and  Pre-writing: Gap-fill
words fill in the Ss read the postcard and fill in the missing
-Asks ss to write missing words words.
down their -Write in 2 (individual – pair compare – FB on the bb
answers on bb in groups – TWC)
2 groups Keys: <Board racing>
-Gives feedback 1 = in 2 = people 3 = weather 4=
- Asks Ss to visited 5 = her 6 = lovely 7 = bought
answer the 8 = for
questions - Ss answer the 9 = heaviness 10 = soon
questions
Answering the questions:
1) Where is Mrs. Queen?
2) What’s the weather like?
- Asks Ss to write 3) How are the people?
a similar postcard 4) Who did Mrs. Queen meet?
but change the - Ss write a 5) What did she buy?
information similar
15’ postcard but III.While-writing:
change the  Transformation:
information Ss write a similar postcard. (Use Mrs.
Queen postcard to write, but change the
- Asks Ss to swap information in it. Ex: name of the person
their postcards to who will receive the postcard, the place,
share and correct weather …)
mistakes - Ss swap their
10’ postcards to IV.Post-writing:

18
- Gives task share and  Sharing and Comparing:
correct Ss swap their postcards to share and correct
mistakes mistakes if any.

- Take note

V. Home-work:
- Exercise 7 (page 75 – workbook:
- Make and write a postcard to a friend of
yours.
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
………………………………………..
……………………………………….
…………………………………….....

Week: 28 Unit12: A VACATION ABROAD


Period: 83 Lesson 6: LANGUAGE FOCUS
I. Objectives: By the end of the lesson, the students will be able to review past progressive,
past progressive with when and while, progressive tenses with always.
II. Language content:
- Grammar: + Past progressive tense with When and While.
+ Progressive tense with always.
III. Teaching aids: textbook, pictures, posters.
IV. Procedures:
T T’s activities Ss’ activities Contents
5’ - Guides Ss how - Play the game I. Warmer:
to play the game  Pelmanism:
Eat Read Walk Write Talk
Talking Writing Reading Eating walking
- Asks Ss to look - Ss look at the
15’ at the pictures pictures and do II. Activity 1: Exercise 1 on page 119
and do the the exercise in  Past progressive
exercise in pairs pairs Model sentence: picture a – 119
What was Ba doing at eight o’clock last
- Guides ss to night?
play game - Play game - Ba was taking a shower at eight o’clock
last night.
< Sentence arranging>
* Keys: b) Hoa was eating
c) Bao was reading a comic.
d) Nga was writing a letter.
e) Na was walking with her dog.
- Asks Ss to read f) Lan was talking to her grandmother.
and match the - Ss read and
statements in A match the III. Activity 2:
10’ with the one in statements in A  Matching: Parts of sentences
B with the one in - Ask Ss to read and match the statements in
-Asks ss to do in B A with the one in B on page 120.
2 groups - Write on the
19
- Gives feedback bb in 2 groups * Keys: a = C b=F c=E
-Copy d=B e=D f=A
- Ask Ss to write the sentences they have just
- Asks Ss to got for the pictures in Exercise 2 on page
make the 119.
sentences, using - Ss make the
progressive sentences, using IV. Activity 3: Exercise 3 on page 120
15’ tenses with progressive  Guessing game:
always tenses with - Ask Ss to make the sentences, using
- Explains the always progressive tense with always.
grammatical - Explain the grammatical point: “always”
point “always” - Take note  a continually – repeated action.
Keys:
a) Bao is always forgetting his homework.
b) Mrs. Nga is always losing her umbrella.
c) They are always missing the bus.
d) Nam is always watching TV.
- Gives Ss task e) Na is always talking on the phone.
f) Liem is always going out.

- Take note V. Homework:


- Exercise 6 (page 74 – workbook)
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….

ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG


20
Name: 45 MINS TEST OF Points:
Class: 8A…
ENGLISH 8
I. Listen and write True (T) or False (F) : (2 points)
1. Sydney will be dry and windy.
2. In Tokyo, the high will be twenty four degrees.
3. London is going to have a humid and cool day.
4. Bangkok will be warm and dry.
5. New York will be windy and cloudy.
6. In New York, the low will be eight degrees.
7. It will be cool and wet in Paris.
8. The low will be ten and the high will be fifteen in Paris.
II. Multiple choice: Choose the correct answer for each sentence (3 points)
1. I _____________ a book at eight o’clock last night.
a. read b. reads c. is reading d. was reading
2. Are you free _______Tuesday evening?
a. at b. in c. on d. by
3. We went on an ________________tour in San Francisco.
a. eight-hour b. eight c. hours d. eight-hours
4. Mr. Tan was sleeping when the phone ______________.
a. ring b. rang c. is ringing d. was ringing
5. Yesterday, I __________a lot of gifts.
a. buy b. buying c. bought d. to buy
6. His sister _____________ on the phone.
a. always complains b. always complained
c. has always complained d. is always complaining
7. It ___________when the plane got to HaNoi.
a. is raining b. was raining c. rains d. rained
8. The lave was pouring ______when we flew overhead.
a. away b. at c. out d. under
9. Tokyo will have a dry and ________day.
a. windy b. wind c. cloud d. wet
10. Which country do you want ________?
a. visit b. visiting c. visited d. to visit

III. Reading: Read the text


London is Britain’s biggest city. It is a very old city and dates back to the Romans. It is a
city of historic buildings and churches, and it has many beautiful parks. It also has some of the
best museums in the world. London is very crowded in summer. It has an excellent
underground railway system, so it is easy for tourists to go around. In London, there are
plenty of good restaurants such as Indian, Chinese, Japanese, Italian , and British restaurants.

A. True or False: (1point)


1. London is Britain’s biggest city.
2. London is very quiet in summer.
B. Choose the best answer:(2 points)
1. London is a very _____ city.
a. new b. old c. small d. cheap
21
2. It has a lot of __________________________.
a. buildings b. churches c. parks d. a, b and c
3. The underground railway system in London is_______.
a. bad b. old c. good d. small
4. In London, there are plenty of good restaurants such as_______________
a.Indian, Chinese, French b. Japanese, Italian, Vietnamese
c. British, Chinese, American d. Indian, Italian, British

IV. Writing:
A. Complete the sentences by using given words: (1point)
1. Nam / always / watch / TV.
……………………………………………………………………………
2. Her mother / read / book / 7 p.m / last night.
……………………………………………………………………………
B. Complete the following letter: (1,5points)
Dear Lan,
I / have / wonderful time / Vung Tau.
The people / friendly / and / the weather / warm and sunny.
I / meet / friend, Hung / and / family.
It was nice to see them. I bought a lots of souvenirs for my family.
See you soon.
Love,
Hoa
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________

---THE END--

ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG


II. Listen and write True (T) or False (F) : (2 points)

22
1. T 2. F 3. F 4. T
5. T 6. T 7. F 8. F
(mỗi câu đúng 0,25 đ)
II. Multiple choice: Choose the correct answer for each sentence (3 points)
1. d 2. c 3. a 4. b 5. c 6. d 7. b 8. c 9. a 10. d
(mỗi câu đúng 0,25 đ)
III. Reading: Read the text
London is Britain’s biggest city. It is a very old city and dates back to the Romans. It is a
city of historic buildings and churches, and it has many beautiful parks. It also has some of the
best museums in the world. London is very crowded in summer. It has an excellent
underground railway system, so it is easy for tourists to go around. In London, there are
plenty of good restaurants such as Indian, Chinese, Japanese, Italian , and British restaurants.

A. True or False: (1point)


1. T 2. F
(mỗi câu đúng 0,5 đ)
B. Choose the best answer:(2 points)
b 6. d 7. c 8. d (mỗi câu đúng 0,5 đ)
IV. Writing:
A. Complete the sentences by using given words: (1point)
1. Nam is always watching TV.
2. Her mother was reading a book at 7 p.m last night. (mỗi câu đúng 0,5 đ)
B. Complete the following letter: (1,5points)
Dear Lan,
I am having a wonderful time in Vung Tau.
The people are friendly and the weather has been warm and sunny.
I met my friend, Hung and his family.
It was nice to see them. I bought a lots of souvenirs for my family.
See you soon.
Love,
Hoa
(mỗi câu đúng 0,5 đ)

BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM: 8A2

23
Điểm kiểm tra
trước tác động Điểm kiểm tra
STT HỌ VÀ TÊN
sau tác động

1 Lê Trường An 5.5 7
2 Trần Nguyễn Thúy Anh 6.5 7
3 Phạm Thị Ngọc Ánh 5.5 7
4 Nguyễn Quốc Bảo 5 8
5 Phạm Gia Bảo 6.5 7
6 Nguyễn Tấn Beo 5.5 9
7 Mai Thị Tú Bình 5.5 6
8 Hồ Minh Cảnh 5 7
9 Nguyễn Minh Châu 5.5 8
10 Đặng Hoàng Chương 5.5 6.5
11 Nguyễn Bảo Kiến Duy 6.5 7
12 Nguyễn Đức Dương 5 7
13 Huỳnh Thị Thùy Dương 5 9
14 Đỗ Thị Mỹ Hằng 4.5 8
15 Phạm Thúy Hồng 7 9
16 Nguyễn Đoan Khang 5.5 7
17 Nguyễn Ngọc Linh 5.5 9
18 Hồ Thị Tuyết Mai 4 7
19 Nguyễn Trần Phương Uyên 6.5 10
20 Dương Kim Ngân 4 7.5
21 Trần Thanh Nhân 5.5 6
22 Nguyễn Trọng Nhân 5 9
23 Nguyễn Thị Minh Tâm 5.5 7
24 Hồ Minh Tân 4 8
25 Trần Quốc Thịnh 5 6
26 Nguyễn Ngọc Thu 4 7
27 Nguyễn Thị Diễm Thúy 6.5 7
28 Nguyễn Đoàn Anh Thư 6 8
29 Nguyễn Thị Anh Thư 6 7
30 Nguyễn Thị Minh Thư 6.5 8
31 Bùi Ngọc Vinh 5 7
BẢNG ĐIỂM
LỚP ĐỐI CHỨNG: 8A5

24
Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra
STT HỌ VÀ TÊN
trước tác động sau tác động
1 Nguyễn Thị Thu Anh 5 7
2 Nguyễn Thiên Ân 6.5 8
3 Võ Kế Công 4 6
4 Phạm Thị Hữu Duyên 5.5 6
5 Lê Thị Giàu Em 6 7
6 Lê Thị Ngọc Hân 4 7
7 Nguyễn Văn Hiểu 6.5 8
8 Phạm Thị Kiều 4 6
9 Nguyễn Thị Kim Liên 5 7
10 Cao Hoàng Nam 6.5 8
11 Phạm Thị Tuyết Ngọc 5 7
12 Lê Hoài Nhân 4 7
13 Hồ Thị Kiều Yến Nhi 6 6
14 Võ Văn Nhu 4.5 7
15 Phạm Thị Cẩm Nhung 5 7
16 Nguyễn Quỳnh Như 4 6
17 Lê Thành Phát 6.5 8
18 Nguyễn Thanh Phú 5 6
19 Nguyễn Hoàng Phúc 5.5 6
20 Lê Trần Sơn 4 7
21 Nguyễn Nhật Tân 5 9
22 Nguyễn Thị Hồng Thái 4.5 6
23 Võ Hữu Thái 6 7
24 Phạm Thị Thu Thảo 5 5
25 Nguyễn Hữu Thắng 5 6
26 Võ Thị Cảnh Thư 4.5 6
27 Hồ Minh Trí 4 7
28 Lê Minh Trí 6 6
29 Đặng Thị Thanh Trúc 5.5 6
30 Phạm Thị Ngọc Vàng 6 8
31 Nguyễn Hoàng Việt 5 8

25

You might also like