Professional Documents
Culture Documents
Vd 5 vòng
4 vòng:
5R6: 5,6 Om
R100: 0,1 Om
*Tụ Không Phân Cực (tụ gốm, tụ mi ca, tụ giấy): điện dung nhỏ từ 0,17uF
trở xuống
-Khi mắc không cần chú ý cực âm dương mà chỉ cần chú ý đến điện áp đánh
thủng tụ
-Dùng trong các mạch tần số cao, lọc nhiễu mạch có Cường độ DĐ nhỏ
-giá trị được ghi trực tiếp trên thân tụ bằng 3 số và 1 chữ ở cuối (theo quy
ước)
Vd:
-333K: C=33 x 10^3 pF +-10%, 2 số đầu kí hiệu cho giá trị, chữ cái kí hiệu
chi đơn vị
Điện dung từ 0,47uF – 4,7 uF, dùng trong mạch lọc nguồn, chỉnh lưu
Nếu các số kèm theo dấu “ . ” Hoặc “ , ” thì đọc là uF vị trí dấu ‘.’ Hoặc ‘,’
thể hiện chữ số thập phân
_nếu các con số không kèm dấu thì đơn vị là pF và con số cuối biểu thị số
lũy thừa của 10, đặc biệt là số 0 thì đó là giá trị thực
Vd:
160: C=160 pF
_vòng 5 là sai số
Câu 6: trình bày cách tạo ra bán dẫn P và bán dẫn N và nêu đặc điểm của
từng loại
*Bán dẫn N:
_đặc điểm: hạt dẫn đa số là các điện tích âm; hạt dẫn thiểu số là các lỗ mang điện
tích dương
_cách tạo ra bán dẫn N: pha tạp các nguyên tố nhóm 5 trong bảng hệ thống tuần
hoàn vào bán dẫn
*Bán dẫn P:
_đặc điểm: hạt dẫn đa số là các lỗ trống mang điện tích dương, hạt dẫn thiểu số là
các điện tích âm
_cách tạo ra bán dẫn P: pha tạp các nguyên tố nhóm 3 trong bảng hệ thống tuần
hoàn vào bán dẫn
Câu 7:
_.Vùng dẫn: là vùng mà trong đó các mức năng lượng đều còn bỏ trống hay chỉ bị
chiếm chỗ 1 phần
_Vùng cấm: là vùng mà trong đó không có các mức năng lượng nào để điện tử có
thể chiếm chỗ (xác xuất tìm thấy hạt = 0)
_Vùng hóa trị: là vùng mà bao gồm các mức năng lượng trong ĐK thường đã bị
chiếm giữ, không còn trạng thái năng lượng tự do.
Câu 8:
Tụ C có tác dụng lọc điện áp xoay chiều sau khi đã đc chỉnh lưu thành điện áp 1
chiều bằng phẳng
Câu 11:
_Cấu tạo của diode gồm có 2 lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau với 2 điện cực
nối với 2 nguồn P và N
_P cực Thuận: khi ta cấp điện áp (+) vào annot (bán dẫn P) và điện áp (-) vào
catot (bán dẫn N)
_ P cực Ngược: khi ta cấp điện áp (-) vào annot (bán dẫn P) và điện áp (+) vào
catot (bán dẫn N)
_diode sẽ bị cháy khi điện áp phân cực ngược >=1000V
_ghép 3 miếng bán dẫn NPN theo các công nghệ khác nhau
Nếu ghép theo đúng thứ từ NPN thì sẽ là tranzitor lưỡng cực
Gồm 3 cực
Câu 13
Trong TH Vcb =0.3V, Vec=0,4V tranzitor BJT loại thuận PNP hđ ở chế độ bão
hòa vì
Câu 16:
Phân cực cho tranzitor là : để tranzitor lưỡng cực hoạt động ta cần phải phân cực
cho tranzitor nghĩa là đưa ra 1 điện áp 1 chiều từ bên ngoài vào chuyển tiếp E và
C với 1 giá trị vào cực tính phù hợp. Khi các điện áp 1 chiều đặt vào TRAN đã
xác lập, d.điện tĩnh qua Tran cũng như điện áp tĩnh trên các cực Tran sẽ có những
giá trị
Câu 21:
Đk để mosfet hoạt động hđ dựa trên hiệu ứng từ trường để tạo ra dòng điện
_Khi Tran làm việc, thông thường cực nguồn S đc nối với đế và nối đất nên Us =0
_Các điện áp đặt vào các cực của G và cực mảng D là điện thế so với chân cực S
_nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các chân cực sao các hạt dẫn đa số chạy từ
nguồn S qua kênh về cực mảng D để tạo ra dòng điện Id
_còn điện áp đặt trên cực có chiều sao cho mosfet làm việc ở chế độ giàu hạt dẫn
hoặc nghèo hạt dẫn
_Nguyên lý của kênh P và N giống nhau chỉ khác nhau về cực tính của nguồn cung
cấp đặt lên các chân cực
_Mosfet kênh cảm ứng Hđ ở cả 2 chế độ giàu hạt dẫn và nghèo hạt dẫn
C24 +25
Câu 24: nguyên lý hoạt động quan trở
Câu 25: khi ánh sang chiếu vào quan trở thì tăng hay giảm vì sao?