You are on page 1of 2

한국어 문법 2

1. (이)라고 합니다
- Dùng để giới thiệu ai đó hoặc điều gì đó
예) 팀장이라고 합니다 : Tôi là trưởng nhóm
2. V 는 + N : Bổ nghĩa cho danh từ (hiện tại)
- 는 cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다/없다
- Với các trường hợp bất quy tắc như 살다 -> 사는
예) 반갑습니다. 저는 호치민시 외국어정보 대학교에 다니는 보연이라고 합니다 : Rất vui được gặp, tôi
là Bảo Yến đến từ trường HUFLIT
V(으)ㄴ : Bổ nghĩa cho danh từ (quá khứ)
예) 지난 휴가에 간 곳은 동해입니다 : Vào nghỉ lễ trước nơi mà tôi đã đi đến là Đông Hải
V(으)ㄹ : Bổ nghĩa cho danh từ (tương lai)
예) 내일 만날 사람은 중학교 친구예요 : Người mà tôi sẽ gặp vào ngày mai là bạn học hồi trung học.
3. V(으)ㄴ 지 : Làm gì được bao lâu
* Thuờng đi cùng với các động từ như 되다, 지나다, 넘다
예) 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? : Bạn học tiếng Hàn được bao lâu rồi?
한국 어를 공부한 지 6 개월 됐어요 : Tôi học tiếng Hàn được 6 tháng rồi.
4. V 기 위해서 : Làm gì đó để
- Diễn đạt mục đích khi làm điều gì đó
예) A: 왜 꽃을 사요? : Bạn mua hoa làm chi vậy?
B: 아내에게 주기 위해서 해요 : Tôi mua hoa để tặng vợ.
A: 보연 씨, 왜 커피를 많이 마셔요? : Yến, sao bạn uốn nhiều cà phê vậy?
B: 늦은 밤까지 공부하기 위해서 해요 : Vì mình phải học tới tối muộn ấy.
- Có thể lược gọn thành V 기 위해 hoặc V 기 위하여
미니스커트를 입기 위하여 열심히 운동해야 해요 : Để mặc được mini-skirt tôi phải vận động một cách
chăm chỉ.
- Nếu đằng sau 기 위해서 là một danh từ thì sử dụng cấu trúc “V 기 위한+ N”
공부를 잘하기 위한 방법을 좀 알고 싶어요 : Tôi muốn biết phương pháp để học tốt tiếng Hàn
- Nếu đằng trước là một danh từ thì sử dụng cấu trúc “N 을/를 위해서”
우리의 즐거운 학생 생활을 위해서 건배합시다 : Hãy cùng nâng ly vì cuộc sống sinh viên vui tươi của
chúng ta
5. V 는 동안 : Trong lúc
- Thể hiện thời gian mà hành động đó duy trì liên tục
예) 주말에 쉬는 동안 “강남 미인” 드라마를 다 봤어요 : Trong lúc nghỉ vài cuối tuần thì tôi đã coi hết phim
“Người đẹp Gangnam”
친구를 기다리는 동안 신문이나 잡지를 얽어보세요 : Trong lúc đợi bạn thì hãy đọc tạp chí đi.
6. A/V (으)ㄹ 때 : Hồi/lúc/khi…
- Diễn đạt thời gian, khoảng thời gian không chắc chắn, không cụ thể của một trạng thái hay hành động xác
định
예) 우울할 때 코미디 영화를 봐요 : Lúc mà buồn tôi coi phim hài
* N+ 때 (không được dùng với 요일, 오후, 오전, 주말)
예) 고등학교 때 좋아한 사람을 고백했어요 : Hồi học cấp 3 tôi đã tỏ tình với người tôi thích.
7. N(이)나 : Hoặc/hay
- Chỉ sự lựa chọn giữa 1 trong 2 đối tượng
예) 바이올린이나 피아노를 배워요 : Tôi học violin hoặc piano

8. A/V(는)군요 : Nhỉ
- Diễn tả cảm giác ngạc nhiên, sự cảm thán của người nói về điều gì đó mới mẻ
예) 가: 요즘 봉사활동을 하고 있요 : Dạo này tôi đang tham gia hoạt động tình nguyện
나: 좋은 일을 하군요 : Một việc tốt chứ nhỉ

A: 요즘 이 가수가 인기가 많아요 : Ca sĩ này dạo này rất phổ biến


B: 정말 잘생겼군요 : Thật sự đẹp trai quá nhỉ

9. N 에 대해(서) : Về (cái gì đó)


- Có thể rút thành “N 에 대하여, N 에 관하여, N 에 관해서”
예) A: 한국의 전통 음악에 대해서 알아요? : Bạn biết gì về âm nhạc truyền thống Hàn Quốc?
B: 사물놀이와 판소리 있어요 : Có samunori và pansori ạ.

*N 에 대한 N: Danh từ đứng sau là đối tượng có liên quan đến danh từ đứng trức
10. A/V 거나 : Hoặc/hay
- Chỉ sự lựa chọn giữa 1 trong 2 hành động
예) 친구 기다릴 때 휴대폰을 보거나 사람들이 봐요 : Trong lúc đợi bạn thì xem điện thoại hoặc nhìn dòng
người lướt qua.

11. V(으)ㄹ까 하다 : Định/ Đang suy nghĩ


- Người nói thể hiện suy nghĩ, dự định sẽ làm một việc gì đó một cách mơ hồ, chưa chắc chắn, có thể thay đổi
- Chủ ngữ lúc này là 나,저,우리
예) 동창회 모임 장소가 어디에 있어요? : Buổi họp mặt ở đâu vậy?
서울 식당에서 모일까 해요: Dự định là ở nhà hàng Seoul ấy.

12.

You might also like