You are on page 1of 10

학생 이름: Trần Ngọc Bảo Yến

반: HQ2004

한국어 문법 1 학년 2 학기
제 6 과 : 물건 사기

ST NGỮ PHÁP NỘI DUNG


T
1 동사+기 -> 명사 : Danh từ hoá ● Dùng cho các hành động chưa hoàn thành (chưa kết thúc)
động từ 예)
1. 학교 가기를 두려워요 : Anh ấy sợ hãi việc đi đến trường.
2. 주말에 사진을 찍기 위해서 다양한 곳을 찾아갑니다 : Vào cuối tuần vì hay chụp ảnh nên tìm
được nhiều địa điểm đa dạng.
● Dùng trong các câu thành ngữ
예) 식은 죽 먹기 : Dễ như ăn cháo
2 V+(으)러 가다/오다 : Đi để làm… ● Diễn tả mục đích đi đâu, đến đâu để làm gì
예)
1. 한식당에 비빔밥을 먹으러 가요 : Đến quán Hàn để ăn bibimbap
2. 카페에 친구들 만나러 가요 : Đến quán cafe để gặp bạn bè
● Chú ý:
Các trường hợp đặc biệt như
- 듣디 -> 들으러 가다
- 걷다 -> 걸으러 가다
3 N 과/와 N : Với, và ● Liên kết hai danh từ với nhau
● Có thể dùng cùng 함께 và 같이
예)
1. 물과 커피가 있어요 : Có nước và cafe
2. 가족과 함께 식당에 저녁을 먹으러 가요 : Ăn tối cùng với gia đình tại nhà hàng
4 A/V + 지만 ● Diễn đạt nội dung vế sau trái ngược với vế trước
N + 이자만 : Nhưng… 예) 이 옷은 비싸지만 예뻐요 : Cái áo này đắt nhưng mà đẹp
● Khi muốn nhấn mạnh đối lập giữa 2 chủ ngữ ta dùng 은/는
예) 딸기는 작지만 수박은 커요 : Dâu thì nhỏ còn táo thì to
● Có thể chia thì quá khứ phía trước 지만
예) 어제는 날씨가 맑았만 오늘은 비가 와요 : Hôm qua bầu trời thì trong lành nhưng hôm nay thì lại
mưa

5 A 은/ㄴ N : Định ngữ ● Tính từ đứng trước danh từ nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ tính chất, đặc điểm của danh từ đứng sau
예) 도시의 빌딩이나 복잡한 거리도 아름다운 시간이 됩니다 : Toà nhà của thành phố hoặc con
đường sầm uất cũng trở thành thời gian đẹp đẽ.
6 불규칙 “ㅎ” : Bất quy tắc “ㅎ” ● Khi patchim “ㅎ” gặp “아/어” thì bỏ “ㅎ” đi và cộng với 2 trường hợp sau:
+ Nếu gặp 아 thì sẽ thành 애
+ Nếu gặp 어 thì sẽ thành 얘
예)
파랗다 -> 파래요
어떻다 -> 어때요
● Khi patchim “ㅎ” gặp “으” thì “ㅎ” mất đi
예)
하얗다 -> 하얀 색
파랗다 -> 파란 하늘
●Chú ý : Các từ không theo bất quy tắc “ㅎ” : 좋다, 넣다, 놓다, 낳다
7 V 아/어/여 주다 ● Diễn đạt làm gì cho ai hoặc nhờ ai đó làm gì cho mình
● Cộng thêm 좀 để mang lại cảm giác nhẹ nhàng khi nhờ vả và thể hiện được sự lễ phép
예) 사진 좀 찍어 주세요 : Chụp hình giúp tôi nhé
● Khi làm điều gì đó cho ai lớn tuổi hơn mình thì sử dụng 아/어/여 드리다
예) 선생님, 제가 도와 드리겠습니다
8 N 에게/한테 ●Chỉ đối tượng tiếp nhận hành động
●Thường dùng với các động từ như 주다, 보내다, 빌려주다, 가르치다, 전화하다
+ 에게: Dùng trong văn nói và viết (đối tượng tiếp nhận là ng và động vật)
+ 한테: Chỉ sử dụng trong văn nói
+ 께: Dùng cho đối tượng lớn tuổi, cần được tôn trọng (높임말)
+ 에: Đối tượng tiếp nhận là sự vật (hoa, cây cối,..), nơi chốn
예)
1. 제가 친구에게 편지를 보내요 : Tôi gửi thư cho bạn
2. 제가 동생에게 책을 빌려줘요 :
Dùng 주시다 khi đối tượng cần được kính ngữ giữ vai trò là chủ từ (S)
예) 아버지는 나에게 책을 선물해줬어요 : Bố đã tặng cho tôi quyển sách làm quà
Dùng 드리다 khi đối tượng cần được kính ngữ giữ vai trò là tân ngữ (O)
예) 아버지께 책을 선물해 드렸어요 : Tôi tặng quyển sách làm quà cho bố
9 N 인 N : Định ngữ ● Danh từ đứng trước danh từ nhằm làm nổi bật danh từ phía sau nó
예) 이것은 한국의 특산물인 인삼입니다 : Đây là nhân sâm đặc sản của Hàn Quốc
10 현재 : V 는 N ●Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
과거 : V 은/ㄴ N ●Diễn tả hành động trạng thái của danh từ ở hiện tại/ quá khứ/ tương lai
미래 : V 을/ㄹ N 예)
ĐỊNH NGỮ 1. 제가 엄마의 만드는 음식을 먹어요.
2. 안녕하세요, 베트남에서 온 진보연이라고 합니다.
3. 먹을 음식이 어디예요?
●Chú ý : Khi gặp các động từ có phụ âm cuối là ㄹ thì bỏ đi ㄹ và :
+ 현재 : cộng 는
+ 과거 : cộng ㄴ
+ 미래 : cộng ㄹ

제 7 과 : 교통
11 N(으)로 : ~đến hướng/phía ● Trợ từ chỉ phương hướng, thêm vào sau danh từ chỉ phương hướng, nơi chốn để diễn đạt điểm đến,
hướng di chuyển của động từ phía sau nó.
Phía sau thường xuất hiện các động từ chỉ sự di chuyển như 가다, 오다, 돌아가다, 나가다, 나오다,…
예) 오른쪽으로 가세요 : Đi về hướng bên phải
학교로 가세요 : Đi về phía trường
● Chú ý: Khi patchim của danh từ chỉ nơi chốn/phương hướng/ điểm đến là ㄹ thì cộng với 로
예) 교실로 가세요
12 V 아/어/여서 : Vì, Rồi ● Diễn đạt hành động ở MĐ1 xảy ra rồi tiếp đến là hành động MĐ2 xảy ra
● Diễn đạt hành động MĐ1 là tiền đề, lý do cho hành động MĐ2
예) 학교에 가서 밥을 먹어요
+ Hai vế phải có mối liên hệ với nhau
예) 식당에 가서 밥을 먹어요
+ Hai vế câu phải cùng chủ ngữ
예) 저는 음식을 만들어서 먹어요
+ Không dùng thì quá khứ và tương lai trước 아/어/여서
예) 나는 학교에 가서 공뷰했어요
13 N (으)로 : bằng~ Trợ từ (으)로 thể hiện phương pháp hoặc đồ vật được sử dụng khi làm việc gì
Dùng với các danh từ chỉ 도구(công cụ), 수단(phương tiện), 방법(phương pháp)
예)
1. 한국 친구와 한국어로 이야기해요
2. 오토바이로 학교에 가요
14 N(장소)에서…N(장소)까지 : Từ ● Diễn tả phạm vi nơi chốn
đâu đến đâu 예) 집에서 학교까지 길어서 가요 : Đi bộ từ nhà đến trường
15 N (시간 명사)부터…N(시잔 ● Diễn tả phạm vi thời gian
명사)까지 : Từ thời gian đến thời 예) 9 시부터 5 시까지 일해요 : Làm việc từ 9h đến 5h
gian
16 A/V 아/어/여서 : Vì…nên ● Diễn đạt MĐ1 là nguyên nhân lý do của MĐ2
예) 머라사 아파서 병원에 갔어요
● Trước 아/어/여서 không dùng thì quá khứ/ tương lai/mệnh lệnh/đề nghị
예) 늦어서 죄송합니다
● Sau 아/어/여서 không dùng mệnh lệnh/đề nghị
● Sử dụng khi bản thân người nói biết lý do, còn người nghe không biết -> Lý do chủ quan của người nói
예) 수진 : 왜 창문을 열었요?
민수: 더워서 열었어요.
● Dùng với các động từ 고맙다, 반갑다, 미안하다, 감사하다
예) 잘 들어 주셔서 갑사합니다
17 A/V (으)니까 : Vì…nên ● Diễn tả nguyên nhân và kết quả
예) 시간이 없으니까 택시로 갑시다
● Phía sau (으)니까 thường dùng mệnh lệnh, đề nghị
예) 영화가 시작하니까 휴대전화를 꺼 주세요
● Trước (으)니까 có thể dùng quá khứ, tương lai
+ 현재 : A/V(으)니까
N(이)니까
예) 일요일이니까 쉬세요
+ 과거 : A/V 았/었/였으니까
N(이)었/였으니까
예) 에제 크리스마스었으니까 오늘은 12 월입니다
● Sử dụng khi lý do mà người nói và người nghe đều biết -> Lý do khách quan
예) 민수: 덥지 않아요?
수진: 응, 더워요.
민수: 그럼 더우니까 창문을 열까요?
18 V 지 말다 : đừng… ● Sử dụng khi yêu cầu, đề nghị ai đừng hoặc không làm gì
● Thường dùng theo:
+ Dạng mệnh lệnh: V 지 마세요
+ Dạng câu hỏi: V 지 말까요?
+ Dạng câu đề nghị : V 지 말아요 , V 지 맙시다
예) 수업 시간에 늦지 마세요
● Chú ý : Có thể dùng 고 để nối 2 về câu V 지 말고 V~
예) 수업 시간에 늦지 말고 일찍 오세요
19 불규칙 “ㄷ” : Bất quy tắc “ㄷ” ● ㄷ + nguyên âm -> ㄷ biến thành ㄹ
예) 듣다 -> 들어요 ; 걷다 -> 걸어요 ; 깨닫다 -> 깨달아요
● ㄷ không theo quy tắc: 받다, 얻다, 믿다, 닫다, 땅에 몯다
20 불규칙 “르” : Bất quy tắc “르” Khi kết hợp với 아/어요 thì 르 sẽ tuỳ theo nguyên âm phía trước
+ Nếu từ đằng trước chưa nguyên âm là 아/오 -> thêm ㄹ라
예) 다르다 -> 달라요 ; 모르다 -> 몰라요
+ Nếu từ đằng trước chứa nguyên âm còn lại -> thêm ㄹ러
예) 기르다 -> 길러요 ; 흐르다 -> 흘러요
제8과 :
21 V 을/ㄹ 게요 : Sẽ làm gì ● Thể hiện ý chí, lời hứa của người nói ở ngôi thứ nhất
● Chỉ dùng với 제가, 네가, 저는, 나는
예) 늦어서 죄송합니다, 내일는 일찍 올게요
22 N1 (이)나 N2 : hoặc ● Kết nối hai danh từ lại, chỉ sự lựa chọn giữa một trong hai
예) 지하철은 1 호선이나 4 호선을 타세요.
23 A/V 은/는데요 ● Đợi chờ phản ứng của đối phương
● Đưa ra ý kiến trái ngược với lời nói của đối phương
● Cảm thán về điều gì đó
+ A(으)ㄴ데요 : 작은데요
+ V 는데요 : 먹는데요
+ N ㄴ/인데요 : 전데요
● Kết hợp sử dụng với phủ định N 이/가 아니다 : 베트남 사람이 아닌데요.
● Thì quá khứ : A/V 았/었/였는데요
● N(이)었/였는데요
● Thì tương lai : V 겠는데요 ; V(으)ㄹ 건데요
24 N 에서 : từ~ Đồng nghiã với “한테서” (dùng trong văn nói), có thể lược bỏ “서”
Thường sử dụng với 받다, 듣다, 배우다, 빌리다
예) 동생에게 전화가 왔어요.
25 A/V (으)면 ● Vĩ tố liên kết 2 vế câu, vế trước chỉ điều kiện vế sau chỉ kết quả
N(이)면 : Nếu ● Dùng khi giả định về một sự chưa chắc chắn hoặc vế trước trở thành điều kiện cho vế sau
예) 돈이 많이 있으면 여행을 할거예요.
● Chú ý
+ Nếu 2 vế khác nhau S thì S của vế đầu dùng 이/가
예) 민수 씨가 말하면 사람들이 웃어요.
+ Vế sau không dùng thì quá khứ, thường dùng thì hiện tại/tương lai hoặc mệnh lệnh
예) 비가 오면 학교에 있을 거예요
+ Có thể dùng quá khứ trước (으)면
예) 점심을 아찍 안 먹었면 저하고 같이 먹어요
+ Thể hiện sự tiếc nuối vì điều gì đó xảy ra trong quá khứ
예) 열심히 공부했으면 좋은 대학교에 갔을 거예요.
+ Có thể dịch là “khi” hoặc “lúc” trong trường hợp nói về sự thật hiển nhiên
제 9 과 : 날씨와 계절
26 은/ㄴ/는/인데 Dùng khi nêu ra 1 bối cảnh, một tình huống dể dẫn vào một lời đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu ở vế sau
예) 날씨가 좋은데 산책을 합시다
+ 현재: V 는데 ; A 은/ㄴ데 ; N 인데
+ 과거: V/A 았/었는데 ; N 이/었는데
+ 미래: V/A 을/ㄹ 건데~
Diễn tả nghĩa tương phản giữa hai mệnh đề
예) 노래는 잘 하는데 춤을 못 춰요.
Nêu ra một tình huống, sự việc ở phía sau
예) 백화점에 갔는데 아는 학생을 만났어요.
27 V 을/ㄹ 수 있다/없다 : Có thể / Diễn tả việc có, không có năng lực làm điều gì đó
Không thể 예) 저는 수영을 할 수 있어요
Diễn đạt sự việc có khả năng xảy ra, không có khả năng xảy ra
예) 제가 아파서 학교에 갈 수 없어요.
Cấu trúc V 을/ㄹ 수 없다 tương đương với 못+V
28 V 은/ㄴ 후에 : Sau khi làm gì đó 예) 공부한 후에 잠을 잤어요
V 기 전에 : Trước khi làm gì đó 예) 공부하기 전에 밥을 먹어요
Chú ý : 듣다 -> 들은 후에 ; 돕다 -> 도운 후에 ; 낫다 -> 나은 후에
29 A/V 겠 : chắc sẽ Sử dụng khi phỏng đoán, suy đoán về một tình huống nào đó
Vế sau thuờng mang ý nghĩa cảm thán, dùng với các đuôi câu cảm thán 네요, 아요, 어요.
내일은 비가 오겠습니다
+ 과거 : A/V 았/었/였겠 : Chắc là đã
가 : 지난 주말에 친구이랑 켐핑했어요
나 : 재미있었겠어요.
30 N1 보다 N2 : Hơn Dùng khi so sánh hai sự vật, sự việc, với danh từ đứng trước tiêu chuẩn so sánh
예) 비행기는 기차보다 빨라요.
Thường sử dụng cùng các phó từ 더(nhiều hơn) và 덜 (ít hơn)
예) 동생보다 형이 더 먹어요.
동생보다 형이 덜 먹어요.
31 ~것 같다 : Có vẻ là, chắc là, Hình Diễn tả sự suy đoán về một điều sắp xảy ra
như, Dường như Dự đoán này mang tính chắc chắn, có căn cứ
+ 현재: V 는 것 같다 ; A 은/ㄴ 것 같다 ; N 인 것 같다
예) 밖에 비가 오는 것 같다 : Có vẻ trời đang mưa
+ 과거: V 은/ㄴ 것 같다 ; A 았/었/였던 것 같다
예) 보연 씨는 이미 점심을 먹은 것 같아요 : Hình như Boyeon ăn trưa rồi
영화가 재미있었던 것 같다 : Dường như bộ phim đã rất hay
+ 미래: V/A 을/ㄹ 것 같다 ; N 일 것 같다
예) 방학 때 여행을 갈 것 같다 : Chắc tôi sẽ đi du lịch vào kì nghỉ hè này
32 고 있다 : Đang Diễn tả quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó
Nghĩa tiếng Việt là “đang…”
+ 현재: V+고 있다 : Đang
예) 안경을 쓰고 있어요
+ 과거: V+고 있었다
예) 밥을 먹고 있었어요
+ 미래: V+고 있을 거예요
예) 저녁을 먹고 있을 거예요
Chia kính ngữ thì kết hợp phía sau thân từ 있 : 고 계시다
예) 할아버지께서 컴퓨터를 하고 계세요.

33 V+는군요 Diễn đạt sự ngạc nhiên, cảm thán về một thực tế mới mẻ
A+군요 : Câu cảm thán + 현재: ~군요
예) 갑자기 비가 많이 오는군요.
+ 과거: ~았/었군요
예) 어렸을 때 정말 예뻤군요
+ 미래: ~겠군요
예) 아주 비싸겠군요

34 N+때 Diễn đạt khoảng thời gian không chắc chắn, không cụ thể của hành động hoặc trạng thái
A/V+(으)ㄹ 때 Nghĩa tiếng Việt là “lúc, hồi, thời”
Không sử dụng cùng với danh từ như 요일, 요전, 오후, 주말
+ 현재: ~(으)ㄹ 때
예) 한국말을 들을 때 어려워요.
+ 과거: ~았/었을 때
예) 밥을 먹을 때 친구가 왔어요
35 N+중에서 Nghĩa tiếng Việt: trong số, trong,…
예) 우리 중에서 어느 계절을 제일 좋아해요?
36 …에~쯤 Đi với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.
예) 일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요
37 못 + V Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.
예) 매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.
내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해요.

38 ~지 못하다 : Không thể làm Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện
một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là 지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng
trước.
예) 어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해.
한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요.

You might also like