You are on page 1of 63

TÓM TẮT

Long Xuyên là thành phố có nền kinh tế phát triển năng động, chính trị ổn định,
lối sống vật chất của người dân Long Xuyên dần được nâng cao. Cùng với sự phát triển
đó là áp lực từ công việc hay cuộc sống ngày càng tăng cao. Hiện nay, các hình thức
giải trí nhằm đáp ứng giảm mệt m ỏi, vui chơi ngày càng nhiều và đa dạng nhiều loại
hình khác nhau. Một trong số đó là hình thức kinh doanh café. Thông thường, m ỗi lần
hẹn gặp bạn bè, đối tác làm ăn, thư giãn, … thì địa điểm đến thường được hướng tới là
quán café. Nắm bắt từ hai nhu cầu trên, Dự án kinh doanh Quán café xả stress Khoảng
lặng được thành lập dưa trên nhu cầu café xả stress xủa mỗi người và đồng thời đem lại
lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Dự án kinh doanh Quán café xả stress Khoảng lặng là dự án đầu tiên về kết hợp
giữa thưởng thức café và nhiều hình thức xả stress khác nhau. Dự án xây dựng địa điểm
rộng rãi, thông thoáng, nằm ở khu vực đông dân cư, mặt tiền đẹp là đối diện Bờ hồ
Nguyễn Du. Ngoài ra, dự án còn xây dựng hệ thuống thức uống trong menu đa dạng hoá
các loại thức uống m ới mẻ, cập nhật thị trường thường xuyên, chứ không xây dựng
menu thức uống theo lối truyền thống.
Mục đích của dự án:
- Cung cấp cho khách hàng các loại thức uống mới lạ, chất lượng cũng
như giá cả hợp lý kết hợp với các loại hình xả stress như Spa, xông hơi,…
- Xây dựng bày trí không gian thoáng mát, yên tĩnh.
- Mang đến cho khách hàng chất lượng phục vụ tốt hơn, đội ngũ nhân viên
thân thiện, chuyên nghiệp.
- Tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Nội dung của dự án được phân tích ra làm 5 chương nhằm m ô tả tổng quan về
dự án, t hiết kế dịch vụ, sản phẩm , phân tích tài chính, cụ thể được trình bày như sau:
Chương 1: Một số vấn đề chung về Bối cảnh – cơ hội đầu tư, m ục tiêu của dự
án, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, soạn thảo dự án, t ổng quan về dự án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu, đưa ra các lý thuyết có
liên quan, phân tích thị trường, phân tích công nghệ, nhân sự tổ chức sản xuất kinh
doanh, phân tích thị trường sản phẩm và dịch vụ, phương pháp số liệu, xử lý số liệu.
Chương 3: Phân tích thị trường, thiết kế sàn phẩm và dịch vụ, giới thiệu sơ lược
về thành phố Long Xuyên, tình hình kinh tế, xã hội, chính trị, phân tích thị trường sản
phẩm, khách hàng, thiết kế sản phẩm , dịch vụ.
Chương 4: Thiết kế kỹ thuật, công nghệ và tổ chức kinh doanh, bố trí mặt bằng,
chi phí xây dựng, tổ chức hoạt động, tiến độ thực hiện dự án, hoạch định chiến lược,
công suất thiết kế và doanh thu dự kiến, chi phí.
Chương 5: Phân tích tài chính, doanh thu từng năm, chi phí vậ chuyển, hoạch
định nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ, kế hoạch hoạt động kinh doanh,
xác định hiệu quả tài chính.
Chương 6: Kết luận

1| Pa g e
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1 Bối cảnh – cơ hội đầu tư


Hiện nay trên địa bàn thành phố Long Xuyên có trên 500 quán café lớn nhỏ hoạt
động, qua khảo sát thực tế cho thấy từ quán bính dân đến quán sang trọng, quán nào
cũng khá đông khách.
Điều này chứng tỏ thị trường quán café tại Long Xuyên lớn.
Bên cạnh đó, xung quanh vực Bờ hồ Nguyên Du có rất nhiều quán café lớn nhỏ
hoạt động, nhưng mỗi quán đều có lượng khách hàng tương ứng với quy mô hoạt động
của mình. Phần lớn khách hàng tại các quán này là sinh viên và những người đi làm.
Dựa trên bối cảnh hiện tại và dự đoán khu vực Bờ hồ Nguyễn Du sẽ tạo cơ hội lớn để
kinh doanh loại hình quán café.
Khu vực Bờ hồ Nguyễn Du là nơi có địa bàn đẹp, trải dài xung quanh đó có
nhiều quán ăn vặt khá ngon và đặc trưng lại nằm gần đó khá nhiều, đây là cơ hội lớn
cho việc kinh doanh loại hình quán café. Xu hướng tìm một nơi giải trí trong lành
thoáng mát sau m ột ngày học tập, làm việc m ệt mỏi là cần thiết đối với nhiều người.
Việc xây dựng một loại hình quán café xả stress là điều cần thiết.
Trước bối cảnh và cơ hội đó, việc xây dựng và kinh doanh dịch vụ quán café xả stress
rất phù hợp với thực tế, đây cũng là cơ sở hình thành đề tài “ thiết lập dự án quán café
xả stress” tại khu vực Bờ hồ Nguyễn Du.
1.2 Mục tiêu của dự án
- Khảo sát thị trường quán café tại khu vực Bờ hồ Nguyên Du, thành phố
Long Xuyên, An Giang.
- thị trường quán café tại khu vực Bờ hồ Nguyên Du, thành phố Long Xuyên,
An Giang.
- Lập dự án “ Quán café xả stress Khoảng lặng ở khu vực Bờ hồ Nguyễn Du”
- Thu hút nhiều đối tượng khách hàng với nhiều chiến lược chiêu thị hấp dẫn
vào những ngày lễ khác nhau trong năm.
- Đa dạng hoá các loại thức uống m ới lạ và dịch vụ Spa, xông hơi, cập nhật thị
trường thường xuyên.
- Đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu sử dụng café của người dân là như thế nào?
- Mong muốn của người dân về sản phẩm như t hế nào? (chất lượng, giá, cách
phục vụ, …)
- Điểm m ạnh cũng như điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
- Giá cả của đối thủ cạnh tranh
- Lãi suất ngân hàng cao hay thấp?
- Chiến lược cạnh tranh đưa ra là gì?
- Xây dựng quán café ở tuyến đường nào? Xây dựng bao lâu? Cần vốn bao
nhiêu? Quy mô ra sao? Bố trí như thế nào?
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát: Sinh viên, nhân viên văn phòng, công nhân viên chức,
người bán hàng, doanh nhân tại các quán café ở thành phố Long Xuyên.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 20/02/2014 đến 08/04/2014.
- Không gian nghiên cứu: Khu vực thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.

2| Pa g e
1.5 Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Số liệu sơ cấp:
- Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nguồn thông
tin sử dụng chủ yếu thông qua quan sát, trò chuyện trực tiếp với người sử
dụng bằng bảng câu hỏi phác thảo.
- Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, căn
cứ vào kết quả nghiên cứu sơ bộ để đưa ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức,
lấy ý kiến của người sử dụng café bằng hình thức trực tuyến qua bảng câu
hỏi khảo sát chính thức, hoặc trò chuyện trực tiếp với người sử dụng.
 Số liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu thông qua m ạng Internet, các phương tiện truyền thông để
thu thập số liệu.
- Phương pháp chọn m ẫu và cỡ m ẫu: Sử dụng phương pháp phi xác suất. T rên
địa bàn thành phố Long Xuyên sẽ chọn 45 đối tượng để phỏng vấn. Như vậy
cở mẫu là 45.
2.1.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Các số liệu thu thập được, sẽ tiến hành đưa vào máy tính và được xử lý bằng
công cụ Excel và Crystall Ball.
1.6 Soạn thảo dự án
Căn cứ vào tất cả các thông tin thu được ở trên, dự án sẽ được soạn thảo với
các nội dung sau:
- Mục tiêu của dự án
- Thu thập thông tin
- Phân tích và sử dụng thông tin nhận được.
- Mô t ả và hoàn tất dự án
- Thiết kế cơ sở vật chất
- Tổ chức hoạt động kinh doanh
- Phân tích tài chính.
- Các kết luận và đề xuất
1.7 Tổng quan về dự án
- Tên quán café: Café Khoảng lặng.
- Địa điểm: 245/12 Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Tp Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Quy m ô quán café: 400m2 (20m x 20m).
- Chủ đầu tư: Nguyễn Ngọc Hải Âu.
- Sản phẩm, dịch vụ: Các loại thức uống, dịch vụ Spa, xông hơi khác nhau.
- Thời gian bắt đầu dự kiến xây dựng: Tháng 08/2014.
- Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động: Tháng 3/2014
- Dự kiến tổng vốn đầu tư: 8.000.000.000 đồng.
- Hệ thống nhân viên:
 Quản lý và thu ngân: 1 người.
 Nhân viên kế toán, thu ngân: 1 người
 Nhân viên phục vụ: 8 người
 Nhân viên pha chế: 2 người
 Lao công: 2 người.

3| Pa g e
 Nhân viên bảo vệ kiêm giữ xe: 2 người
 Nhân viên massage: 4 người
 Người chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá: 1 người
1.8 Năng lực chủ đầu tư
Người đại diện trước pháp luật là anh Nguyễn Ngọc Hải Âu với các năng lực
như sau:
- Tài chính: Tổng vốn đầu tư hiện có 6.370.565.000 đồng, trong quá trì đầu tư
cho dự án vay ngân hàng BIDV 3.445.265.000 đồng.
- Quản lý: Chủ đầu tư hiện đang học tại trường Đại học An Giang thuộc Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh, do gia đình đang kinh doanh quán ăn nên
cũng có kinh nghiệm cơ bản trong tuyển nhân viên, quản lý nhân viên, chiến
lược chiêu thị.
1.9 Ý nghĩa của dự án
Thông qua dự án, giúp cho chủ đầu tu biết được thị trường kinh doanh quán
café thành phố Long Xuyên, nhu cầu cần xả stress kết hợp với nhiều thức uống khác
nhau của người dân, biết được m ột cách sơ lược về điểm mạnh, điểm yếu của các quán
café lớn nhỏ ở khu vực gần Bờ hồ Nguyễn Du.
Giúp cho chủ đầu tư có t hể cân nhắc đầu tư hợp lý khi lập dự án ở thành phố
Long Xuyên.

4| Pa g e
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này tập trung chủ yếu trình bày cơ sở lý luận và các khái niệm liên
quan, giới thiệu sơ lược về thành phố Long Xuyên, tầm quan trọng của các dịch vụ xả
stress, việc dùng café, mô hình nghiên cứu.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 C ác khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo Luật Đầu tư 2005, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư
Theo luật đầu tư 2005, dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
2.1.1.3. Thẩm định m ột dự án đầu tư như thế nào
Thẩm định dự án là đánh giá các báo cáo nghiên cứu cơ hội khả thi t heo các
quan điểm nhất định để đo lường khả năng và chi phí cho việc đạt m ục tiêu. Mục đích
của việc thẩm định là tìm được m ột dự án tối ưu phù hợp với điều kiện thực tế
2.1.2. Phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội và thị trường
của dự án
2.1.3.1. Phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội có liên
quan đến dự án
Tình hình kinh tế xã hội tổng quát là nền tảng của dự án đầu tư. Nó t hể hiện
khung cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu
quả kinh tế, tài chính của dự án đầu tư.
Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát bao gồm các vấn đề: Điều kiện địa lý tự
nhiên, dân số, lao động, tình hình chính trị, pháp luật, t ình hình phát triển kinh tế - xã
hội.
2.1.3.2. Phân tích thị trường của dự án
Khái niệm về phân tích thị trường: Là quá trình điều tra, thu thập, phân
tích và xử lý các thông tin có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ mà dự án
dự kiến cung cấp.
Vai trò của phân tí ch thị trường: Nhằm xác định các yếu tố: cung cầu sản
phẩm hoặc dịch vụ m à dự án dự kiến sản xuất hoặc cung cấp, các biện pháp khuyến m ãi
và tiếp thị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, làm cơ sở cho việc xác định quy m ô đầu
tư của dự án và thị trường tiêu thụ.
2.1.3. Phân tí ch kỹ thuật và tổ chức nhân sự của dự án
2.1.3.1. Phân tích kỹ thuật của dự án
Vai trò của phân tích kỹ thuật của dự án, phân tích kỹ thuật là tiền đề cho
việc tiến hành phân tích tài chính của dự án. Không có số liệu về m ặt kỹ thuật thì không
thể tiến hành về m ặt tài chính, kinh tế.
Phân tích kỹ thuật của dự án bao gồm m ô tả sản phẩm của dự án, xác định
công suất của máy m óc thiết bị, nghiên cứu nguyên liệu đầu vào. Nghiên cứu địa điểm
thực hiện của dự án, nghiên cứu tác động m ôi trường của dự án và nghiên cứu kỹ thuật
xây dựng công trình của dự án.
Mô tả sản phẩm của dự án: Mô tả những đặc tính của sản phẩm chất lượng
và số lượng sản phẩm .

5| Pa g e
Công suất của dự án: Công suất bình thường có thể của dự án là số sản
phẩm cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất:
Cần phải nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất thích hợp cho loại
sản phẩm m à dự án dự kiến sản xuất.
Khi nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất cần tìm hiểu các vấn
đề:
- Bản chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất
- Yêu cầu về tay nghề của người sử dụng, khả năng tiếp thu công nghệ.
- Yêu cầu về vốn đầu tư
- Nhà cung cấp, cách t hức cung cấp
- Yêu cầu sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ.
Nghiên cứu về m áy móc thiết bị: Căn cứ vào công nghệ và phương pháp
sản xuất đã xác định để lựa chọn m áy móc, thiết bị thích hợp. Đồng thời căn cứu vào
trình bộ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng, giá cả m áy móc thiết bị, điều kiện bảo hành, bảo
trì, năng lượng sử dụng và đặc biệt là nguồn vốn đầu tư của dự án.
2.1.3.2. Phân tí ch tổ chức nhân lực của dự án:
Tổ chức nhận lực của dự án: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật công nghệ của
sản xuất và hoạt động điều hành dự án, đề ước tính số lượng lao động trực tiếp, lao động
gián tiếp với trình độ đào tạo thích hợp.
Tiền lương trong dự án: Đề án có thể áp dụng trả lương khoán, lương theo
sản phẩm, hay lương theo thời gian. Căn cứ vào hình thức lương được áp dụng, chi phí
có liên quan để tính ra quý lương hàng năm cho mỗi loại lao động và tất cả lao động của
dự án.
2.1.4. Phân tí ch tài chính và độ nhạy của dự án đầu tư
2.1.4.1 Xác định nguồn tài trợ cho dự án
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể từ nguồn ngân sách cấp phát, ngân hàng
cho vay, vốn góp cổ phần, vốn liên doanh, vốn tự có, hoặc vốn từ các nguồn khác.
2.1.4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
Doanh thu hoạt động của dự án bao gồm : doanh thu do bán sản phẩm chính,
sản phẩm phụ, phế liệu, phế phẩm và t ừ dịch vụ cung cấp cho bên ngoài. Doanh thu của
dự án được tính cho từng năm hoạt động và căn cứ trên kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
hàng năm của dự án để xác định.
2.1.4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án
Dự tính chi phí được tính cho từng năm cho suốt một vòng đời dự án. Việc
dự tinh chi phí dựa trên kế hoạch sản xuất hàng năm, kế hoạch khấu hao, kế hoạch trả
nợ của dự án.
2.1.4.4 Các ch ỉ số tài chính phản ánh hiệu quả tài chinh của
dự án
 Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)
Là giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền dự án trong tương lai được chiết
khấu về hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
Công thức:

= = −
( + ) ( + ) ( + )
Trong đó:
Bi (Benefit): Lợi ích của dự án, tức là bào gồm tất cả những gì mà dự án thu
được (như doanh thu bán hàng, lệ phí thu hồi, giá trị thanh lý thu hồi,…)

6| Pa g e
Ci (Cost): Chi phí của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì m à dự án bỏ ra
(như chi đầu tư, chi phí bán hàng, chi bảo dưỡng, sửa chữa, chi trả thuế và trả lãi
vay,…)
r: T ỷ lệ chiết khấu
n: Số năm hoạt độngkinh tế của dự án
i: Thời gian (I = 0,1,…n)
NPV > 0: Dự án khả thi về m ặt tài chính
Dự án có nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án nào có NPV lớn nhất
là phương án đáng giá nhất về mặt tài chính
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR)
Được thể hiện bằng m ức lãi suất mà nếu dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ của
dự án thì giá trị hiện tại thực thu nhập bằng giá trị hiện tại thực chi phí
Công thức:

= +( − )
+ | |
Dự án độc lập và ngân sách không bị hạn chế:
 Dự án có IRR > Chi phí sử dụng vốn (suất chiết khấu) dược chọn
 Dự án có IRR < Suất chiết khấu bị loại bỏ

7| Pa g e
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Mô hình nghiên cứu

Nhà cung ứng


 Khả năng cung ứng
 Giá
 Phương thức thanh toán
 Thời gian giao nhận hàng
 Khả năng xử lý sự cố

Khách hàng
 Đặc điểm , nhu cầu
 Khả năng chi trả
Lập dự án
Thị trường thành lập quán café xả strees
 Cung cầu của sản phẩm , Khoảng lặng
dịch vụ
 Khách hàng mục tiêu
 Dung lượng thị trường
 Sản phẩm t hay thế

Đối thủ cạnh tranh


 Điểm m ạnh
 Điểm yếu

Hình 2.1: Mô hình các yếu tố tác động của dự án


Nhà cung ứng; Nơi cung ứng sản phẩm đầu vào cho quán café, khi chọn nhà
cung ứng cần cân nhắc đến các yếu tố như chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá bán,
phương pháp thanh toán, thời gian giao nhận hàng, khả năng xử lý khi có sự cố và khả
năng cung ứng sản phẩm của nhà cung ứng
Khách hàng: Là yếu tố quan t rọng quyết định sự thành công của quán café,
thông qua việc sử dụng sản phẩm , dịch vụ của quán café để đảm bảo khách hàng đến ổn
định thì phải biết đến nhu cầu, đặc điểm của khách hàng, khả năng chi trả để phục vụ
khách hàng một cách tốt nhất
Thị trường: Tìm hiểu nhu cầu của thị trường để tìm được hướng đi hiệu quả
cho quán café, dự báo nhu cầu của khách hàng trong tương lai để có hướng đi hiệu quả
cho quán café, khai thác khách hàng mục tiêu của quán café.
Đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu các đối thủ đang cnah5 tranh trên thị trường
thành phố Long Xuyên, tìm hiểu điệm mạnh – điểm yếu, để phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu hoặc dự phòng, chú ý đến các đối thủ tiềm ẩn để tìm cách phòng
trừ.

8| Pa g e
2.2.2 Thiết kế nghiên cứu
 Tiến độ nghiên cứu

Số liệu sơ cấp Phương pháp Kỹ thuật Thời gian


- Thảo luận trực tiếp (n=7)
đưa ra bảng câu hỏi phác thảo
Nghiên cứu Định tính - Thực hiện phỏng vấn thử 1 tuần
sơ bộ (n=7), điều chỉnh bảng câu hỏi
phác thảo
- Đưa ra bảng câu hỏi chính
thức, phỏng vấn trực tuyến,
Nghiên cứu Định lượng phương tiện truyền thông bằng 3 tuần
chính thức bảng câu hỏi chính thức.
- Tiến hành xử lý số liệu

9| Pa g e
 Q uy trì nh nghiên cứu

Tham khảo tài liệu

Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu
sơ bộ
Phác thảo bảng câu hỏi

Phỏng vấn bằng bảng hỏi phác tháo (n=7)

Hiệu chỉnh bảng câu hỏi phác thảo

Xây dựng bảng câu hỏi chính thức

Thu thập dữ liệu từ bảng hỏi chính thức (n=45)


Nghiên cứu
chính thức
Xử lý, phân tích dữ liệu

Xử lý, phân tích dữ liệu

Hình 2.2: Q uy trình nghiên cứu


Giải thích quy trình nghiên cứu:
 Nghiên cứu sơ bộ:
 Thời gian: 7 ngày
 Mục tiêu của cuộc nghiên cứu: Xây dưng bảng câu hỏi
 Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn ngẫu nhiên
 Cách tiến hành nghiên cứu: Chọn 7 khách hàng ngẫu nhiên để
phỏng vấn
 Nghiên cứu chính thức:
 Thời gian: 21 ngày
 Mục tiêu của cuộc nghiên cứu: Phỏng vấn các đối tượng khảo
sát bằng bảng câu hỏi chính thức
 Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn 45 khách hàng

10 | P a g e
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp phi xác suất
Phương pháp thu mẫu: Phỏng vấn trực tuyến các đối tượng
khảo sát là sinh viên, công nhân viên chức, nhân viên văn
phòng, bán hàng, doanh nhân, … tại các quán café thành phố
Long Xuyên.
 Phương pháp chọn m ẫu, cỡ mẫu và phương pháp xử lý
 Tổng thể nghiên cứu: Là tất cả mọi người sống trên địa bàn
thành phố Long Xuyên.
 Phương pháp chọn mẫu phi xác suất tuy mức độ tin cậy không
cao, nhưng do giới hạn về thời gian nên chọn phương pháp này
cũng phản ánh được phần nào nhu cầu sử dụng café của người
dân thành phố Long Xuyên.
 Cỡ m ẫu: 45 người đang sống ở địa bàn t hành phố Long Xuyên
 Phương pháp xử lý số liệu: Các dữ liệu được thu thập và đưa
vào máy tính và được xử lý bằng phần m ềm Excel và Crystall
Ball

11 | P a g e
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ

3.1 Giới thiệu sơ lược về kinh tế thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Gi ang:
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về thành phố Long Xuyên:
Thành phố Long Xuyên là thành phố thuộc tỉnh An Giang, nằm bên bờ sông
Hậu; đồng thời cũng là một trong số những trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa
học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam . Ngày 14/04/2009, Thủ
tướng Chính phủ đã có quyết định 474/QĐ-TTg công nhận thành phố Long Xuyên là đô
thị loại II.
2
Thành phố Long Xuyên có diện tích tự nhiên là 106, 87 km . Tây Bắc giáp
huyện Châu Thành, Đông Bắc giáp huyện Chợ Mới, Nam giáp quận Thốt Nốt, T ây giáp
huyện Thoại Sơn. Thành phố Long Xuyên có 13 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 11
phường và 02 xã: Phường Bình Đức, phường Bình Khánh, phường Đông Xuyên,
phường Mỹ Bình, phường Mỹ Hòa, phường Mỹ Long, phường Mỹ Phước, phường Mỹ
Quý, phường Mỹ Thạnh, phường Mỹ Thới, phường Mỹ Xuyên và 2 xã: xã Mỹ Hòa
Hưng, xã Mỹ Khánh.
Nhìn chung, Long Xuyên là m ột thành phố khá phát triển về thương m ại và công
nghiệp chế biến thủy sản. Thành phố Long Xuyên có Cảng Mỹ Thới với 01 cầu cảng
dạng liền bờ dài 106m , rộng 21m , có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải đến năm ngàn
DW T và 2 bến phà là Phà Vàm Cống, Phà An Hòa. Cả hai bến phà đều được xây dựng
trước năm 1975 và đã được đầu tư nâng cấp...Ngoài ra, còn có hai bến phà nhỏ hơn: Phà
Ô Môi và Phà Trà Ôn, phục vụ việc đi lại giữa các bờ Mỹ Long - Mỹ Hòa Hưng và
Bình Đức - Mỹ Hòa Hưng. Hiện nay việc di chuyển từ thành phố Long Xuyên lên thành
phố Hồ Chí M inh vẫn phải đi qua phà Vàm Cống hoặc phà An Hòa.
3.1.2 Dân số:
Long Xuyên có dân số khoảng 360 000 người (theo số liệu do Cục Thống kê
tỉnh An Giang cung cấp ngày 29 tháng 5 năm 2012). Mật độ dân số là 3369 người/km2.
3.1.3 Khí hậu thuỷ văn:
Thành phố Long Xuyên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đồng
bằng phù sa mới do sông Mê Kông trầm tích tạo nên, hệ thống thủy lợi dày đặc.
Nhiệt độ trung bình năm 27ºC, cao nhất 35ºC - 36ºC vào tháng 4 - 5, thấp nhất
từ 20ºC - 21ºC vào tháng 12 và tháng 1.
Lượng mưa trung bình 1400 - 1500m m, có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa m ưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
3.1.4 Yếu tố kinh tế:
 Kinh tế tiếp tục phát triển ổn định và tăng trưởng với tốc độ cao, đạt
được chỉ tiêu đề ra:
Năm 2013, m ức tăng trưởng GDP là 9,12%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng (Thương m ại – Dịch vụ: 75,17%, Công nghiệp – xây dựng: 22,93%, Nông
nghiệp: 1,89%); thu nhập bình quân đầu người trên 70 triệu đồng; thu ngân sách đạt
547,309 tỷ đồng, giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 0,5%/0,5%, đào tạo nghề đạt 105,7%, giải
quyết việc làm đạt 118,4%.
 Chỉ tiêu phát triển của tỉnh trong năm 2014:

12 | P a g e
Trong năm 2014, UBND thành phố phấn đấu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế đạt 11%. Trong đó khu vực thương m ại dịch vụ tăng 13,2%; công nghiệp – xây dựng
7,5%; nông nghiệp 0,2%. GDP bình quân đạt 79,6 triệu đồng/người/năm; thực hiện tốt
công tác phát triển và quản lý đô thị, hoàn thành các công trình trọng điểm ; đảm bảo
ASXH, giảm hộ nghèo(0,3-0,35%), đào tạo nghề cho 3.400 người, giải quyết việc làm
cho 4.500 lao động; Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,05%, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 5
tuổi 14%; Phát triển tốt nguồn nhân lực; tiếp tục ổn định chính trị và trật tự an toàn xã
hội, đẩy m ạnh công tác cải cách thủ tục hành chính…
3.1.5 Yếu tố văn hoá – xã hội:
Long Xuyên là thành phố trẻ. Người dân có nếp sống cởi m ở, t hân thiện.
Ở thành phố Long Xuyên có ba di tích được xếp hạng cấp quốc gia là: Ngôi nhà
lưu niệm thời niên thiếu của Chủ tịch Tôn Đức Thắng, Đình Mỹ Phước và Bắc Đế miếu.
Ngoài ra, Long Xuyên còn có công viên Nguyễn Du, quảng trường Hai Bà Trưng, chợ
nổi Long Xuyên...được nhiều du khách tìm đến tham quan.
Công viên Nguyễn Du thuộc phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang, rộng khoảng 0,3 km² cận kề bên sông Hậu. Nơi trung tâm khuôn viên là m ột hồ
nước nhân tạo, khiến phong cảnh nơi đây thơ mộng và nên thơ. Gần hồ Nguyễn Du có
một bến đò nhỏ qua Cồn Phó Ba - một địa điểm có thể khai thác du lịch vườn trong
tương lai.
3.2 Thiết kế sản phẩm , dịch vụ:
Một ly café vào buổi sáng sẽ giúp tinh thần tỉnh táo, sảng khoái để bắt đầu công
việc thật tốt; một ly sinh tố hay nước ép trái cây không những cung cấp năng lượng mà
còn giúp bạn bổ sung các loại vitam in và khoáng chất để có sức khỏe tốt, làn da đẹp,
ngăn ngừa nhiều bệnh.
Nhịp sống Long Xuyên tất bật và hối hả, Café Khoảng Lặng là nơi trò chuyện
cùng người thân, bạn bè, là nơi lãng mạn bên người yêu hay là góc riêng cho mình sau
những muộn phiền của cuộc sống. Một không gian thông thoáng, tươi m át với hương
thơm của tinh dầu cũng phần nào làm giảm m ệt m ỏi cho cơ thể, thả lỏng đầu óc sau
buổi làm việc mệt m ỏi bằng việc đặt tại m ỗi bàn khách ngồi một ngọn nến thơm lung
linh, huyền ảo. Ngoài ra, quán còn có các phòng cafe SPA, xông hơi, khách hàng có thể
vừa uống cafe vừa có thể được massage giảm mệt mỏi. Café Khoảng Lặng tọa lạc tại
đường Lê Lợi đối diện Bờ hồ Nguyễn Du nổi bật với màu xanh lá tươi mát, được tô
điểm thêm những hàng dây leo thường xuân, tô điểm thêm một chút màu tím, vàng của
cây lan rừng, dễ dàng thu hút ánh nhìn từ xa, mang lại cảm giác gần gũi, mộc m ạc mà
2
không lẫn vào bất cứ nơi nào. Với diện tích 400m , được chia làm nhiều không gian với
6 phong cách thiết kế khác nhau, sẽ m ang đến cho khách hàng một không gian thật
thoáng đảng, thoải mái m à không mất đi sự ấm cúng.
Khi mới đặt chân vào quán là khu vườn xanh mát với sự hiện diện của hoa lan
rừng, cây cọ Nhật và mái vòm xanh mát m ang đến cho khách hàng cảm giác trong lành
và dễ chiu, tách bạch với thế giới đầy khói bụi bên ngoài. Điểm đặc biệt hơn nữa là lối
đi được thiết kế những hòn sỏi lớn nhiều màu sắc được đặt trên dòng nước có nuôi
nhiều loại cá cảnh đặc biệt. Tại không gian này, khách hàng ngoài việc được thưởng
thức các loại lan rừng đặc sắc còn được chiêm ngưỡng nhiều loại cá cảnh đặc biệt bơi
xung quanh.
Theo lối đi trải sỏi vào bên t rong là toà nhà gồm 2 tầng và 1 sân thượng.
Tầng trệt là phòng café m áy lạnh được phân ra thành 2 không gian rõ rệt. Không
gian bên trái lối vào được cánh điệu bằng những ô gỗ được đẽo gọt hình lục giác ghép

13 | P a g e
lại đính trên m ảng tường xanh lá nhằm tôn lên vẻ ngoài trẻ trung, tươi mới vừa mang
một nét đẹp sang trọng và hiện đại. Gồm các bộ ghế sofa được xếp kề nhau dành cho
đối tượng khách hàng đến với quán vì công việc, tụ họp người thân trong gia đình, …
Không gian bên phải lối vào là phòng thuỷ sinh được cách điệu bằng giấy dán tường
ngộ nghỉnh m àu xanh dương nhạt có nhiều hoạ tiết hoạt hình sinh động, tại đây khách
hàng có thể tha hồ ngắm nhìn những chú cá cảnh đẹp và lạ mắt ngay phía dưới sàn nhà
thông qua lớp kính trong suốt. Để tạo điều kiện cho khách hàng có t hể ngắm nhìn thoả
thích, Café Khoảng Lặng sẽ xếp các bàn thấp ngồi bệt dưới sàn nhà tạo cảm giác gần
gũi, mộc m ạc hơn dành cho đối tượng khách hàng giới trẻ như: học sinh, sinh viên,…
Đặt ở mỗi bàn m ột ngọn nến thơm theo yêu cầu của khách hàng. Bằng liệu pháp này,
khách hàng có thể thư giãn, xả stress sau những giờ làm việc căng thẳng. Ngăn cách hai
không gian này là ở giữa đặt cây đàn piano màu trắng cổ điển dành cho những khách
hàng có nhu cầu yêu thích với đàn piano đến chơi đàn.
Tầng m ột là phòng SPA. Với tông màu vàng nhạt, tường ốp đá làm không gian
thêm thông thoáng, ấm áp sẽ giúp khách hàng thư thái tinh thần, cải thiên t inh thần tốt
hơn sau những mệt m ỏi từ cuộc sống. khi vừa đặt chân lên tầng SPA là sảnh được đặt
bộ ghế sofa lớn màu trắng, nơi đây để khách hàng ngồi lựa chọn những set phục vụ
cụng như tư vấn của nhân viên. Mùi hương là một trong những tiêu chí được chú trọng
nhất trong SPA. Bởi một trong những nguyên lý SPA là tác động vào khứu giác để lay
động cảm quan, nên hương thơm trong phòng SPA rất được chú trọng. Tuỳ theo những
set phục vụ của khách hàng m à chọn hương tinh dầu phù hợp.
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng là trên hết. Quán thiết kế gồm 6 phòng Spa nhỏ và
2 phòng Spa lớn dành cho cả nam lẫn nữ. Với phòng dành cho nữ, không gian được
thiết kế m ềm mại hơn với tông màu vàng nhạt được nhấn mạnh rèm cửa sổ màu kem
nhạt. Khác với phòng dành cho nữ, phòng nam trông nam tính hơn với điểm nhấn là
chạm khắc gỗ cách điệu xung quanh phòng làm điểm nhấn.
Tầng hai là phòng xông hơi. Phòng xông hơi là sản phẩm được yêu thích bởi sự
nhỏ gọn, tiện lợi nhưng hiệu quả rõ rệt. Khác với không gian được trang trì ở tầng một,
tầng này được thiết kế với chất liệu chủ đạo là gỗ thông chất lượng cao có t ác dụng giữ
nhiệt. Sàn lót gỗ được lắp đặt có những khoảng hở nhỏ giữa các thanh gỗ để giúp thoát
nước và tạo sự thông thoáng, có thể tháo ra lắp vào m ột cách dễ dàng. Với lối trang trí
này, tạo nên cảm giác gần gũi với thiên nhiên và hơn hết m ang lại cảm giác ấm cúng và
thoải m ái. Tầng này được chia ra làm 6 phòng xông hơi nhỏ và 2 phòng xông hơi lớn.
Trong phòng sử dụng đèn tạo nhiệt độ giúp phù hợp với những cá nhân và gia đình đến
xông hơi, tạo cảm giác thoải mái. Sử dụng sức nóng toả ra từ đá toả nhiệt, làm toát mồ
hôi nhằm giúp giải các độc tố cho cơ thể, giúp giảm bệnh tật, giảm đau các cơ m à còn
mang lại sự thông thoáng cho làn da, giúp da tươi trẻ hơn.
Sân thượng được thiết kế đơn giản, với ban công được cách điệu bằng gỗ được
gọt đẽo thành những tấm ván lớn nhỏ đều nhau. Phía trên là vòm che được đan lại với
nhau bởi những dây leo thường xuân và dây leo chùm ớt. Cây xanh chủ đạo được trang
trí tại sân thượng là những chủng loại xương rồng khác nhau được đặt m ột cách ngẫu
hứng từ ban công cho đến những cái bàn uống café. Ban công của quán nhìn thằng
xuống Bờ hồ Nguyễn Du. Vào buổi tối, ngồi nhâm nhi m ột ly cà phê và nhìn xuống con
lung linh ánh đèn là m ột trải nghiệm rất lãng mạn và thơ mộng!
Café Khoảng Lặng m ang đến cho khách hàng một không gian thơ mộng với
điệu nhạc du dương, m ột chút yên tĩnh bên dòng nước chảy róc rách hay m ột ly café
thơm ngon cùng phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Ngoài ra, khi tới quán, khách hàng

14 | P a g e
được thưởng thức những tác phẩm nghệ thuật đặc sắc, cá tính và trẻ trung qua bộ sưu
tập tranh của những họa sĩ trẻ tuổi đầy ngẫu hứng.
Café Khoảng Lặng có cả một menu phong phú phục vụ cho m ọi nhu cầu thưởng
thức. Tách café thơm với lớp bọt m ịn màng bên trên hay một ly coctail pha chút hương
rượu Rhum làm ấm lòng những ngày đầu đông hay những ly kem dịu ngọt trong những
ngày hè oi bức. Nếu không phải là tín đồ cà phê thì khách hàng có thể chọn cho mình
một ly sinh tố, nước ép, yogurt hay kem, …
Bảng 3.1: C ác loại thức uống chính

Tên sản Nguyên Màu Cách


C ông dụng
phẩm liệu sắc pha chế
A Thức uống thông thường
Cho bột cafe nguyên chất vào
phin, dùng nắp gài ấn nhẹ
xuống cho cafe dẽ lại. Đổ nước
Café sôi vào phin cafe. Đậy nắp
Cafe nguyên phin lại và chờ cafe nhỏ giọt
Đen Tinh thần sảng
1 (đá / chất. xuống lượng vừa đủ. Cho
sánh khoái linh hoạt
nóng) đường, đường một lượng thích hợp.
nước Tuỳ theo yêu cầu khách hàng
muốn uống nóng hay lạnh m à
cho lượng đường phù hợp. Cho
nước đá vào ly nếu uống lạnh.
Cho lượng cafe sau khi được
Café sữa pha từ phin vào lượng sữa đặc
Café, sữa Cung cấp năng
Nâu vừa đủ tuỳ theo yêu cầu khách
2 (đá / đặc, lượng, giúp tinh
nhạt muốn uống nóng hay lạnh.
nóng) nước thần tỉnh táo
Khuấy đều sau đó thêm nước
đá vào ly nếu uống lạnh.

Lipton Cho túi trà lọc lipton vào ly sau


Trà Tốt cho hệ thần
chanh đó cho nước sôi vào, thêm
lipton, kinh và tim
3 Nâu chanh lượng vừa đủ thêm
(đá / nước, m ạch; Giảm
đường tuỳ theo uống nóng hay
nóng) chanh căng thẳng
lạnh
Cho lượng bột cacao vào lượng
Cacao Cacao, sữa đặc vừa đủ tuỳ theo yêu Chống oxy hóa,
sữa, cầu khách muốn uống nóng tinh thần tỉnh
4 (đá / đường, Nâu hay lạnh thêm nước sôi vào. táo, giảm căng
nóng) nước Khuấy đều sau đó thêm nước thẳng
đá vào ly nếu uống lạnh.
Sữa bò Sữa tươi Cho lượng sữa bò tươi nguyên Đẹp da, cung
tươi Trắng chất Long T hành vào ly thêm ít cấp nhiều vi
5 (đặc sản
Long đục đường thêm nước đá vào. chất thiết yếu
Thành Long cho cơ thể

15 | P a g e
Thành –
Đồng
Nai)
Dừa xiêm nguyên trái cắt lát Cân bằng chất,
Nước
Dừa Trắng mỏng phía trên đầu thúc đẩy trao
6 dừa
xiêm trong đổi chất, đẹp da,
xiêm
giảm stress
B Sinh tố
Khoai Cho khoai tây đã cắt lát mỏng
Sinh tố tây, t áo và táo xanh cắt lát m ỏng vào
Vàng Tốt cho hệ tim
khoai xanh, cối xay sinh tố thêm đường,
1 xanh mạch, mang lại
tây và sữa, sữa vào sau đó thêm nước đá
nhạt giấc ngủ ngon
táo xanh đường, vào sau đó đổ ra ly.
nước
Cho đu đủ cắt lát m ỏng vào cối Đu đủ chứa
Đu đủ, xay sinh tố thêm đường, sữa nhiều vitamin
Sinh tố sữa, Đỏ vào sau đó thêm nước đá vào A, giúp sang
2
đu đủ đường, cam sau đó đổ ra ly. m ắt, thư giãn
nước tinh thần khá
hiệu quả.
Dứa, Cho dứa cắt lát m ỏng vào cối
Sinh tố sữa, xay sinh tố thêm đường, sữa Giải độc, thanh
3 Vàng
dứa đường, vào sau đó thêm nước đá vào nhiệt cơ thể
nước sau đó đổ ra ly.

Bơ, sữa, Xanh Cho bơ cắt hạt lựu vào cối xay Bơ chống oxy
Sinh tố sinh tố thêm đường, sữa vào hóa, giảm nguy
4 đường, lá
bơ sau đó thêm nước đá vào sau cơ tim mạch,
nước nhạt
đó đổ ra ly. đẹp da.
Cho dâu cắt lát m ỏng vào cối Thúc đẩy trao
Dâu, sữa,
Sinh tố Hồng xay sinh tố thêm đường, sữa đổi chất trong
5 đường,
dâu nhạt vào sau đó thêm nước đá vào cơ thể, chống
nước
sau đó đổ ra ly. stress
Cho cà chua cắt lát m ỏng vào Tăng cường thể
Cà rốt,
cối xay sinh tố thêm đường, chất, điều tiết
Sinh tố sữa, Cam
6 sữa vào sau đó thêm nước đá sinh lý cơ thể,
cà rốt đường, nhạt
vào sau đó đổ ra ly. kháng khuẩn,
nước
giải độc
C Nước ép
Cắt trái cam tươi làm hai. Sau Giảm
Nước ép Cam , Cam đó vắt quả cam ra cho khô cholesteron,
1 đường, nước. thêm đường. Sau đó cung cấp
cam nhạt
nước thêm nước đá vào. vitamin C, giảm
mệt mỏi

16 | P a g e
Cắt trái chanh dây tươi làm hai.
Chanh Chống oxy hóa,
Nước ép Sau đó dùng m uống cạo sạch
dây, Vàng thúc đẩy quá
2 chanh phần ruột cho vào ly, thêm
đường, cam trình trao đổi
dây đường. Sau đó thêm nước đá
nước chất.
vào.
Cho táo xanh và lê đã cắt hạt
Đào thải độc tố,
Nước ép Táo, lê, Trắng lựu cho vào m áy ép. Sau đó đổ
3 đường, hơi hỗn hợp nước ép ra ly sau đó giảm lượng calo
táo - lê tiêu thụ hàng
nước đục thêm đường khuấy đều và thêm
ngày, đẹp da
nước đá vào.
Cho cà chua đã cắt hạt lựu cho
Nước ép Cà chua, Chống oxy hóa,
Đỏ vào máy ép. Sau đó đổ nước ép
4 đường, giảm căng
cà chua nhạt ra ly sau đó thêm đường khuấy
nước thẳng, đẹp da.
đều và thêm nước đá vào.
Cho nho (bỏ hạt) đã cắt hạt lựu
Chống oxy hóa,
Nho, cho vào m áy ép. Sau đó đổ
Nước ép Đỏ tăng cường đề
5 đường, nước ép ra ly sau đó thêm
nho tím kháng cho cơ
nước đường khuấy đều và thêm nước
thể.
đá vào.
Cho xoài đã cắt hạt lựu cho vào Cung cấp
máy ép. Sau đó đổ nước ép ra vitam in E, A,
Xoài,
Nước ép Vàng ly sau đó thêm đường khuấy nguyên tố vi
6 đường,
xoài cam đều và thêm nước đá vào. lượng cho cơ
nước
thể, giảm mệt
m ỏi
D Kem
Trắng
phủ Giải khát, giảm
Kem Kem ,
lớp mệt mỏi, m ang
1 chocolat Chocolat
e e choco lại tinh thần thư
late thái, giảm stress
nâu
Giải khát, giảm
Kem, lát Nhiều mệt mỏi, m ang
Kem trái
2 trái cây màu lại tinh thần thư
cây
tưới sắc thái, cung cấp
vitam in,…
Trắng
phủ
nhiều
Kem Kem , Giải khát, thanh
3 lát
dưa hấu dưa hấu nhiệt cơ thể
dưa
hấu
đỏ

17 | P a g e
Kem sầu Kem, sầu Vàng Giải khát, giảm
4
riêng riêng nhạt stress
Giải khát, giải
Kem Kem, cốt Xanh nhiệt, đem lại
5
bạc hà bạc hà nhạt tinh thần thư
thái
Hồng
nhạt, Giải khát, giải
Kem, cốt
Kem phủ nhiệt, đem lại
6 dâu, trái
dâu lát tinh thần thư
dâu tươi
dâu thái
đỏ
E Thức uống có cồn
Cockt ail Rượu Cho đá vào ly thủy tinh, rót
rượu rhum Đỏ rượu rum chanh leo và soda Đem lại tinh
1 rhum chanh vào. Cho một ít siro lựu lên thần thư thái,
cam
chanh leo, soda, trên. giải nhiệt
leo Siro lựu
Cafe Cho tất cả hỗn hợp nguyên liệu
tươi, trên vào m áy xay sinh tố, xay
Café
Chocolat Nâu đều đến khi kem tạo thành bọt Làm ấm cơ thể,
2 rượu
e, kem đậm là được. Rót ra ly, trang trí giảm stress
rhum sữa, rượu thêm hạt chocolate.
rhum
Cho nước sôi, hãm 1 tách trà,
Trà
bỏ bã. Vắt tắc ra cốc, cho
Lipton lipton,
đường khuấy tan. Cho thêm Giải nhiệt,
3 tắc và trái tắc, Nâu
rum vào khuấy đều. Dùng bình thanh lọc cơ t hể
rhum rượu
lắc đều trà với đá viên. Rót trà
rhum
lên trên nước tắc đã pha.
F Đặc sản của quán
Hồng trà, Đổ nước sôi vào trà. Sau đó
Hồng trà Giải nhiệt,
kem tách dung dịch trà sau khi đã
Vàng thanh lọc cơ
1 kem tươi, sữa bỏ xác ra, trộn với sữa lắc đều.
nhạt thể, đem lại tinh
tươi tươi, Sau đó cho kem tươi ở bề mặt
thần thư thái
nước trên.
Hồng trà, Đổ nước sôi vào trà. Sau đó Giải nhiệt,
Hồng trà kem Đỏ tách dung dịch trà sau khi đã thanh lọc cơ
2
táo tươi, siro nhạt bỏ xác ra, trộn với sữa lắc đều. thể, giảm mệt
táo, nước Sau đó cho siro táo vào. m ỏi
Cafe Cafe tươi Đen Được pha chế bằng cách cho Giúp tỉnh táo
3 Expres- nguyên có nước bị ép dưới áp suất cao đầu óc,
so chất, phủ chảy qua bột café siêu mịn.
xả stress

18 | P a g e
kem lớp Pha đường tuỳ khẩu vị khách.
tươi, bọt
nước trắng
trên
bề
mặt
Nâu Tương tự như cách pha chế
nhạt cafe Expresso nhưng trên bề
phủ mặt được phủ lớp sữa đã tạo
lớp bọt và vẽ nhiều hình dạng theo
sữa yêu cầu của kháck hàng.
sủi
bọt
trắng
Cafe tươi
phía
nguyên Giúp tỉnh táo
Cafe trên
chất, sữa đầu óc, thư thái
4 Cappuc- với
đặc, bột tinh thần giảm
cino nhiều
sữa, mệt mỏi
loại
nước
hình
vẽ
theo
yêu
cầu
của
khách
hàng
Gồm Rót sữa vào cốc tạo thành tầng
3 tầng thấp nhất có m àu trắng. Sau đó
Cafe màu bọt sữa ở tầng cao nhất, cuối
Latte Expresso riêng cùng rót espresso qua lớp bọt Giúp tỉnh táo
5 , sữa đặc, biệt: sữa tạo thành tầng giữa có màu đầu óc,
Macchi-
ato chocolat trắng nâu. Cuối cùng rắc lên mặt một giảm m ệt mỏi
e, nước – nâu lớp ca cao hay chocolate để
– trang trí.
trắng
Nâu Tương tự như cách pha chế
Cafe
nhạt cafe cappuciano nhưng mặt
Expresso
có trên được phủ lớp kem tươi và
,
phủ rắc đều nhiều viên chocolate
chocolat Giúp tỉnh táo
Cafe tầng phía trên.
e nóng, đầu óc, thư thái
6 kem
Mocha kem tinh thần giảm
tươi
tươi, mệt mỏi
phía
chocolat
trên
e sauce,
kèm
nước
nhiều

19 | P a g e
viên
choco
la-te
nhỏ
rải rác
trên
lớp
kem
Nâu Trộn hỗn hợp sữa, nước đá,
phủ đường với nhau, rồi cho vào
Cafe tươi
lớp máy đánh cho đến khi lên bông
nguyên
sữa kem . Cho siro cam vào phần cà
chất,
sủi phê này, rồi cho vào máy
Cafe Cafe
bọt Espresso Coffee. Sau đó đổ ra Giúp tỉnh táo
Cappuc- Expresso
trắng ly. Sau đó, cho hỗn hợp kem đầu óc, thư thái
7 cino , sữa
phía sữa vào, rắc trên bề mặt m ột ít tinh thần giảm
tươi,
Crem a trên bột cacao. mệt mỏi
đường,
với
siro cam,
lớp
cacao,
bột
nước
mịn
cacao
Nâu Cho đường và trứng vào một
sậm chiếc cốc rộng có đáy tròn để
Cacao,
phủ đánh bông. Cho kem tươi vào Giúp tỉnh táo
trứng gà,
Cacao lớp khuấy đêu. Sau đó cho cacao đầu óc,
8 kem
trứng kem đã pha vào hỗn hợp trứng –
tươi, giảm m ệt mỏi
tươi kem tươi đã khuấy.
nước
phái
trên
Trà tươi, Rang qua hoa hồi và quế. Đổ
nước ép nước ép lê vào, đun sôi. Thả túi
Trà thảo Nâu Thanh nhiệt,
9 lê, quế, trà vào và đun thêm khoảng 1
mộc đỏ giảm m ệt mỏi
hoa hồi, phút thì tắt bếp. Đổ ra cốc và
nước thưởng thức.

Bảng 3.2: C ác loại dịch vụ Spa

STT Dịch vụ Đơn giá Thời gi an


Chăm sóc da mặt
1
 Mặt nạ trái cây( dâu, bơ, 45 phút
bí đỏ, cà rốt, chuối, khoai 160.000 đ
tây, dưa leo, khổ qua,…)
 Mặt nạ cao câp(hạnh
nhân, yến mạch, thuốc 180.000 đ

20 | P a g e
Bắc,…)
 Mặt nạ đặt biệt(
Chocolate, Tảo biển, 200.000 đ
ngọc trai, trà xanh, nhân
sâm,...)
Thư giãn toàn thân
2
 Massage tinh dầu 110.000 đ
 Massage tinh dầu dừa 120.000 đ
 Massage đá nóng 160.000 đ 75 phút
 Massage gừng tươi 140.000 đ
 Massage chân 120.000 đ
Dưỡng da toàn thân cao cấp
3
 Tắm thuốc Bắc 60 phút
 Tắm hạnh nhân
 Tắm cà phê 180.000 đ
 Tắm yến mạch
 Tắm Chocolate
 Tắm ngọc trai
 Tắm t rà xanh
 Tắm nhân sâm 250.000đ
W ax
4
 W ax mặt 120.000 đ 45 phút
 W ax toàn thân 200.000 đ

Bảng 3.3: C ác loại dịch vụ xông hơi

STT Dịch vụ G iá Thời gi an


1 Xông hơi ướt/ khô
50.000 đ 30 phút
Xông hơi thảo dược 100.000 đ

Đến với Café Khoảng Lặng sẽ được thưởng thức những bản nhạc cổ điển đem
lại cảm giác thư thái tách biệt với cả thế giới bên ngoài nhờ kiến trúc phân tầng và
không gian rộng lớn. Tại đây, ngoài việc được tận hưởng một không gian xanh, thoáng
mát và dễ chịu còn có thể thư giãn trong tiếng nhạc hay những tình khúc êm dịu trong
một m ôi trường yên tĩnh, tách biệt với những ồn ào bên ngoài hay những bức tranh đầy
nghệ thuật.
Café Khoảng Lặng còn tổ chức các party sinh nhật, hội họp bạn bè và cả các ngày
lễ. Đến với Café Khoảng Lặng sẽ được nhận mức giá ưu đãi nhất cho mỗi party của
mình, đặc biệt quán nhận trang trí không gian để phù hợp với các buổi party của các
khách hàng theo phong cách để khách hàng có thể thoải mái vui chơi giải trí, ca hát
cùng bạn bè trong một không gian thật riêng biệt

21 | P a g e
3.3 Phân tí ch thị trường sản phẩm dịch vụ
3.3.1 Thông tin nhu cầu, thị hiếu
Biểu đồ 3.1: Thông tin về hình thức dùng quán café của khách hàng

120%

100% 97%

80%

60%

40%

20%
3% 0%
0%
Đến quán café ngồi uống Mua về nhà Tự pha chế

Từ những phản hồi trong cuộc khảo sát cho thấy 97% lượng người có nhu cầu
đến quán café để ngồi uống, 3% lượng người mua café về nhà. Với lượng lớn người có
nhu cầu đến quán café như thế này là thị trường khá tiềm năng để khai thác và kinh
doanh quán café tại đây.

Bi ểu đồ 3.2: Thông tin về mức độ đến quán café của khách hàng

Thỉnh thoảng
20%
47% Th ường xuyên
33%
Rất thường xuyê n

Qua kết quả cuộc khảo sát, có 47% lượng người rất thường xuyên đến quán café,
33% lượng người thường xuyên đến quán café, 20% lượng người rất thường xuyên đến
quán café. Qua đó, thấy rằng thành phố Long Xuyên là địa điểm tiềm năng để m ở quán
café.

22 | P a g e
Biểu đồ 3.3: Thông tin về số giờ khách hàng đến quán café trong m ỗi lần.

10%
40% 50% 1 giờ/lần
2 giờ/lần
3 giờ/lần

Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café 1 giờ/lần chiếm tỷ trọng cao
nhất với tỷ số 50% (15/30 người), lượng khách hàng đến quán café 2 giờ/lần chiếm tỷ
số 40% (12/30 người), lượng khách hàng đến quán café 3 giờ/lần chiếm tỷ trọng thấp
nhất với tỷ số 10% (3/30 người). Từ đó có thể quy ra mức độ chiếm dụng giờ, quy ra
m ức giá sản phẩm ở mức tương đối vừa phải.

Bi ểu đồ 3.4: Thông tin về số lần khách hàng đến quán café trong tuần.

30% 27%

25%
20%
20%
13% 13%
15%
10% 10%
10% 7%

5%

0%
1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần 6 lần 7 lần

Qua biểu đồ thấy rằng, có 27% (8/30 người) lượng khách hàng đến quán café 3 lần/tuần
(8/30 người), có 20% (6/30 người) lượng khách hàng đến quán café 5 lần/tuần, có 13%
(4/30 người) lượng khách hàng đến quán café 4 lần/tuần, có 13% (4/30 người) lượng
khách hàng đến quán café 7 lần/tuần, có 10% (3/30 người) lượng khách hàng đến quán
café 1 lần/tuần, có 10% (3/30 người) lượng khách hàng đến quán café 2 lần/tuần, có 7%
(2/30 người) lượng khách hàng đến quán café 6 lần/tuần. Từ kết luận trên, thấy rằng
khách hàng đang có xu hướng đến quán café ngày càng nhiều.

23 | P a g e
Biểu đồ 3.5: Thông ti n về m ục đích của khách hàng khi đến quán café.

67%
70%
60%
50%
40%
23%
30%
20%
3% 7%
10%
0%
Thư giãn, Tụ họp bạn Xem Lướt we b
xả s tre ss bè phim/bóng
đá
Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café để thư giãn xả stress
chiếm tỷ trọng cao nhất 20/30 người với tỷ lệ 67%, lượng khách hàng đến quán café để
tụ họp bạn bè có 7/30 người với tỷ lệ 23%, lượng khách hàng đến quán café để lướt web
có 2/30 người với tỷ lệ 7%, lượng khách hàng đến quán café để xem phim /bóng đá
chiếm tỷ trọng thấp nhất 1/30 người với tỷ lệ 3%. Từ đó, sẽ định hướng thiết kế quán
café có không gian thoải m ái để phù hợp nhu cầu xả stress, thư giãn của khách hàng.

Biểu đồ 3.6: Thông ti n về loại quán café khách hàng thường đến.
40%
40%
35% 27%
30%
25% 17%
20% 13%
15%
10% 3%
5%
0%
Quán yên Quán có Quán có Quán quen Quán sang
tĩnh, thoải k hông các dịch vụ trọng
mái gian đẹp kèm theo
(wifi, phim
ảnh, sách,
...)
Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng thường đến quán café yên tĩnh, thoải mái
chiếm tỷ trọng cao nhất 12/30 người với tỷ lệ 40%, lượng khách hàng đến quán café có
các dịch vụ kèm theo chiếm 8/30 người với tỷ lệ 27%, lượng khách hàng đến quán café
có không gian đẹp chiếm 5/30 người với tỷ lệ 17%, lượng khách hàng đến quán café
quen chiếm 4/30 người với tỷ lệ 13%, lượng khách hàng đến quán café sang trọng
chiếm tỷ trọng thấp nhất chiếm 1/30 người với tỷ lệ 3%, Từ đó, sẽ định hướng thiết kế ,
bố trí quán café có không gian yên tĩnh thoải mái và lắp đặt hệ thống trang thiết bị kèm
theo để tiện dụng cho khách hàng.

24 | P a g e
Biểu đồ 3.7: Thông ti n về tiêu chí để khách hàng chọn quán café.

43%
45%
40%
35% 27%
30%
25% 20%
20%
15% 10%
10%
5%
0%
Không gia n Dịch vụ kèm Chất lượng Cách phục vụ
quán theo (wifi, café
phim ảnh,
sách, spa ...)
Từ phản hồi của cuộc khảo sát, t iêu chí không gian quán chiếm tỷ trọng cao nhất 13/30
người với tỷ lệ 43%, tiêu chí dịch vụ kèm theo có 8/30 người với tỷ lệ 27%, tiêu chí
chất lượng cafe có 6/30 người với tỷ lệ 20%, tiêu chí cách phục vụ chiếm tỷ trọng thấp
nhất 3/30 người với tỷ lệ 10%. Không gian quán là điểm cần chú trọng hơn hết

Bi ểu đồ 3.8: Thông tin về loại nước uống mà kháng hàng thường chọn

33%
35% 30%
30% 23%
25%
20% 13%
15%
10%
5%
0%
Café Các dạng Sinh tố - Kem/yao urt
thức uống nước ép
mới, lạ
Từ phản hồi của cuộc khảo sát, lượng khách hàng chọn các dạng thức uống m ới lạ
chiếm tỷ trọng cao nhất 10/30 người với tỷ lệ 33%, lượng khách hàng chọn sinh tố/
nước ép có 9/30 người với tỷ lệ 30%, lượng khách hàng chọn cafe có 7/30 người với tỷ
lệ 23%, lượng khách hàng chọn kem/yaourt chiếm tỷ trọng thấp nhất 4/30 người với tỷ
lệ 13%. Từ đó, xây dựng menu thức uống cho phù hợp, khai thác phát triển các thức
uống mới, lạ; cũng như nguồn nguyên liệu đầu vào để chế biến các loại thức uống ngon
bổ rẻ để giữ chân khách hàng.

25 | P a g e
3.3.2 Thông tin khách hàng
Biểu đồ 3.9: Thông tin về độ tuổi

63%
70%

60%

50%
30%
40%

30%

20% 7%
10%

0%
Từ 18 đến 2 5 tuổi Từ 26 đến 35 tuổi Từ 35 đến 4 5 tuổi

Từ cuộc khảo sát cho thấy trong 30 người khảo sát, chênh lệch về độ tuổi khá lớn, số
người từ 18 đến 25 tuổi chiếm nhiều nhất tới 19/30 người với tỷ số 63%, số người trong
độ tuổi từ 26 đến 35 t uổi chiếm 9/30 người với tỷ lệ 30% và thấp nhất là từ 35 tuổi đến
45 tuổi chỉ có 2/30 người với tỷ số 7%. Qua biểu đồ trên thấy rằng, từ độ tuổi trên có
thể khai thác nhu cầu, xu hướng của họ để phát triển quán café theo không gian tươi trẻ,
tiện lợi là chủ yếu.

Bi ểu đồ 3.10: Thông tin về giới tính

43%
57% Nam

Nữ

Sau khi kết thúc cuộc khảo sát thì trong 30 phiếu khảo sát thì nam chiếm 13/30 với tỷ lệ
là 43% và nữ chiếm 17/30 với tỷ lệ 57%. Tỷ lệ giữa nam và nữ gần như bằng nhau. T ừ
đó cho thấy sự cân đối giới tính giữa nam và nữ không quá sai biệt.

26 | P a g e
Bi ểu đồ 3.11: Thông tin về nghề nghiệp của khách hàng

37%
40%
35%
30% 23% 23%
25%
20% 13%
15%
10% 3%
5%
0%
Học Công nhân Nhâ n viên Bán hàng La o động
sinh/sinh viên chức văn phòng phổ thông
viên (Lao động
chân tay)

Từ cuộc khảo sát cho thấy sự chênh lệch tương đối cao về tỷ lệ theo nghề nghiệp của
khách hàng. Trong 5 loại nghề nghiệp khác nhau trên, nhân viên văn phòng chiếm tỷ
trọng cao nhất là 11/30 người với tỷ lệ 37%, kế tiếp là công nhân viên chức chiếm 7/30
người với tỷ lệ là 23%, nhân viên bán hàng chiếm 7/30 người với tỷ lệ 20%, học
sinh/sinh viên chiếm 4/30 người với tỷ lệ 13% và t hấp nhất là lao động phổ thông (lao
động chân tay) chiếm 1/30 người với tỷ lệ 3%. Từ kết quả này cho t hấy, nghề nghiệp
của các người khảo sát góp phần cho kết quà cuộc khảo sát thêm đáng tin cậy, điều này
sẽ rất có ý nghĩa trong cuộc nghiên cứu và ý kiến này đại diện cho ý kiến của tổng thể.

Biểu đồ 3.12: Thông tin về thu nhập của k hách hàng theo tháng

47%
50%
45%
40% 33%
35%
30%
25%
20%
13%
15% 7%
10%
5%
0%
Không có thu Dưới 5 triệu Từ 5 đế n 1 0 Trên 10 triệu
nhập triệ u

Qua biểu đồ thấy rằng: số lượng người có thu nhập dưới 5 t riệu chiếm tỷ trọng cao nhất
chiếm 14/30 người với tỷ lệ 47%, số lượng người có t hu nhập từ 5 đến 10 triệu chiếm
10/30 người với tỷ lệ 33%, số lượng người không có thu nhập chiếm 430 người với tỷ lệ
13%, số lượng người có thu nhập trên 10 triệu là 2/30 người với tỷ lệ 7%. Điều này cho
thấy, mức thu nhập giữa các người khảo sát từ có mức chênh lệch tương đối cao. Vì thế,
m ức thu nhập cũng là nhân tố quan trọng quyết định m ức giá mà khách hàng có thể
chấp nhận được để quyết định chi trả dịch vụ.

27 | P a g e
Bi ểu đồ 3.13: Thông tin về đối tượng khách hàng đi cùng khi đến quán café .

47%
50%
45%
40%
35%
30% 20%
25% 17%
20% 10%
15% 7%
10%
5%
0%

Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café cùng bạn bè chiếm tỷ lệ cao
nhất là 47% và thấp nhất là đến quán café cùng gia đình/ người thân chiếm tỷ lệ 7%.
Với lượng lớn khách hàng có nhu cầu đến quán café cùng bạn bè, có thể định hướng
thiết kế quán café có không gian thoải m ái để tụ hội trò chuyên cùng bạn bè. Bên cạnh
đó, xây dựng thêm nhiều không gian khác dành cho những khách hàng đi cùng đồng
nghiệp, đối tác, gia đình/người thân và những người đến quán café m ột mình.
 Khách hàng không thường xuyên:
- Đối tượng là lao động phổ thông (lao động chân tay), hoc sinh/sinh viên.
- Mức thu nhập thấp.
- Họ không có nhu cầu xả stress nhiều, không phải là đối tượng khách hàng
m à quán muốn hướng tới vì mức thu nhập của họ tương đối thấp, khó chi trả
cho các dịch vụ của quán.
- Họ sẵn sàng chi t rả cho những loại thức uống giá rẻ.
 Khách hàng thường xuyên:
- Đối tượng là những người lao động trí óc nhiều, xã giao rộng.
- Tích cách t rầm ổn.
- Thu nhập t rung bình – khá trở lên.
- Nhu cầu xả strees tương đối cao, là đối tượng khách hàng mục tiêu mà quán
café muốn hướng tới.
- Họ sẵn sàng chi trả cho những thức uống giá cả hợp lý, sẵn sàng chi trả mức
giá cao hơn nếu chất lượng dịch vụ tốt.
 Từ những phân tích trên, phân khúc khách hàng dựa theo các tiêu chí sau:
- Khách hàng mục tiêu của quán là những người trong độ tuổi từ 18 – 25 tuổi,
những người lao động trí óc (nhân viên văn phòng, công nhân viên chức, bán
hàng,… ) có mức thu nhập (trung bình – khá trở lên) ổn định.
- Họ thường đi cùng bạn bè khi đến quán café.
- Họ thích thưởng thức những loại thức uống mới lạ hơn là chọn những thức
uống truyền thống.
- Tiêu chí chọn quán café của họ thường hướng đến là những quán café có
không gian đẹp, yên tĩnh.

28 | P a g e
- Bên cạnh đó, khách hàng có xu hướng thưởng thức café kèm theo các dịch
vụ tiện dụng kèm theo như: spa, xông hơi, wifi,…
 Chi phí khách hàng sãn lòng chi trả cho các loại thức uống:
- Café: 15.000 – 25.000 đồng.
- Sinh tố - nước ép: 20.000 – 30.000 đồng.
- Kem /yaourt: 25.000 – 35.000 đồng.
- Các loại cocktail: 25.000 – 30.000 đồng.
- Các loại thức uống mới lạ: 35.000 – 50.000 đồng.
- Dịch vụ Spa: 140.000 – 200.000 đồng/giờ.
- Dịch vụ xông hơi: 100.000 – 150.000 đồng/giờ.
3.3.3 Các đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên tỉnh An Giang nói chung và thành phố Long Xuyên nói riêng có
khá nhiều hoạt động giải trí khác nhau như: Bar, xem phim 3D, karaoke, café đọc sách,
… Loại hình kinh doanh café giải khát là loại hình kinh doanh không có gì m ới m ẻ,
những ai có số vốn trung bình khoảng vài trăm triệu đã có m ột quán café nhỏ. Do đó
cạnh tranh ở loại hình kinh doanh này là điều không tránh khỏi. Trên địa bàn thành phố
Long Xuyên có trên 500 quán café lớn nhỏ khác nhau, tính riêng ở khu vực gần bờ hồ
Nguyễn Du đã có trên 20 quán café, nhưng loại hình café xả stress vừa thưởng thức café
vừa ngắm cảnh, ngắm hồ cá thuỷ sinh, sử dụng các dịch vụ tiện ích kèm theo Spa, xông
hơi, … cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có quán café nào có. Nhưng có nhiều đối
thủ cạnh tranh đáng lưu ý như:
- Café đọc sách: Gấu trắng.
- Café sân vườn: Phố, Bo-Le Fardin.
- Café xem phim 3D: Panda, Bici, Cara, …
Những quán café trên đều có điểm chung: đa phần quy mô vừa phải. Giá tương
đối cao. Nhân viên phục vụ đẹp, ăn mặc đồng phục. Nằm ở khu vực đông dân cư. Các
loại thức uống mang tính phổ thông, thức uống m ới lạ chưa nhiều. Không gian bài trí
đẹp, phù hợp với xu hướng giới trẻ. Chưa có nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng.
Họ là những đối thủ cạnh tranh đáng lưu ý.
Với nhịp độ phát triển nhanh, nhu cầu vật chất ngày càng tăng cao. Thì việc mở
quán café đáp ứng nhu cầu xả stress là cần thiết.
Với các quán café hiện tại đang có trên địa bàn thành phố Long Xuyên, thì m ức
độ cạnh tranh khá cao, vì họ đã có m ối quan hệ với khách hàng từ trước, có nhiều kinh
nghiệm phát triển trong ngành nên họ đã có được một số lượng khách hàng quen thuộc
Việc xây dựng quán café khá là khó khăn bơi đây là hình thức khá mới m ẻ, chi phí
tương đối cao.
3.3.4 Cung cấp đầu vào
Dưới đây là m ột số nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào mà chúng tôi chọn
khi quán café đi vào hoạt động:
3.3.4.1. Nhà cung cấp café:
 Café Trung Nguyên:
Địa chỉ: 111 Nguyễn Huệ B, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang.
Thương hiệu café Long Xuyên khá nổi tiếng và xuất hiện cách đây trên mười
năm nay. Nhà phân phối café Trung Nguyên có nhiều chủng loại café khác nhau tương
ứng với từng mức giá cụ thể. Sẽ tài trợ dù che nếu mua café với số lượng lớn và thường
xuyên. Café được giao tận nơi, phương thức thanh toán vào cuối mỗi tháng và thanh
toán m ột lần bằng tiền mặt. Vào ngày khai trương quán sẽ bán café bột với m ức giá
bằng 80% mức giá hàng được giao.

29 | P a g e
 Nhà phân phối café Blue mountain chi nhánh 3:
Địa chỉ: Lê Văn Chổi, Quận 3, thành phố Hồ Chí M inh.
Café Blue m ountain nằm trong danh mục 10 loại café ngon nhất thế giới. Là loại
café tươi, ngon tinh tuý nhất từ thiên nhiên. Nguồn café đảm bảo tươi ngon, chất lượng.
Có chiết khấu nếu mua với số lượng lớn và giao hàng tận nơi và hình thức thanh toán là
mỗi lần giao trả tiền ngay. T ặng một m áy pha café Expresso cao cấp khi quán vừa khai
trương. Ngoài ra, nhà phân phối café Blue m ount ain chi nhánh 3 cử 2 nhân viên pha chế
café chuyên nghiệp xuống quán café trong 2 tháng đầu kể từ khi mới khai trương, sẽ
làm người pha chế chính và hướng dẫn pha chế các loại thức uống khác có liên quan
đến café Blue mountain cho nhân viên pha chế của quán biết.
 Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát
Địa chỉ: Ung Văn Khiêm, Đông Xuyên, Long Xuyên, An Giang.
Doanh nghiệp này chuyên cung cấp các loại nước uống đóng chai khác nhau với
nhiều chủng loại đa dạng như: 7up, Coca cola, Pepsi, Twister, … đầy đủ các chủng loại
xuất hiện trên thị trường được nhiều người biết đến. Giao hàng tận nơi và nhanh chóng,
hình thức thanh toán bằng tiền mặt vào cuối tháng.
 Vựa trái cây Hương (chợ Long Xuyên):
Cung cấp đầy đủ các loại trái cây đảm bảo chất lượng tươi ngon. Bán với m ức
giá bằng 70% mức giá bán lẻ. Hình thức thanh toán bằng tiền m ặt vào cuối tháng.
 Tạp hoá Kim Phượng
Địa chỉ: Ngô Thời Nhậm, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang.
Là tiệm tạp hoá lớn nằm tại chợ Long Xuyên. Chuyên cung cấp các loại Siro,
đường, sữa, rượu Rhum, trứng, … bán với giá sỉ. Hàng được giao tận nơi với hoá đơn
trên 1.000.000 đồng. vì thế giảm được chi phí vận chuyển cũng như thời gian đi m ua.
3.3.4.2. Mức biến động giá nguyên vật liệu vật liệu:
Với tình hình của thành phố Long Xuyên và sự cạnh tranh giữa hơn 500 quán
café lớn, nhỏ trên địa bàn thành phố Long Xuyên chúng tôi thực hiện chiến lược đa
dạng hoá sản phẩm, quán café chúng tôi ngoài cung cấp các loại thức uống đa dạng,
phong phú; quán café chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ nhằm xả stress, thư giãn
như: SPA, xông hơi, m assage, … Đây là hình thức kinh doanh café mới m ẻ m à hiện tại
trên địa bàn thành phố Long Xuyên chưa có hình thức kinh doanh kết hợp giữa café và
xả stress, ngoài đa dạng hoá các loại thức uống quán sẽ đa dạng hoá các hình thức dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài ra, quán café còn chú trọng đến chất
lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, phong cách phục vụ, … để đem lại ấn tượng tốt
đối với khách hàng cũng như lòng trung thành đối với quán café. Theo điều tra thực tế,
giá nguyên vật liệu (trái cây, sữa, đường,…), tinh dầu, nến, … biến động từ 5 – 10%,
chưa tính chi phí vấn chuyển và lợi nhuận m ong m uốn của quán café. Vì vậy, theo từng
loại nước uống, từng loại dịch vụ sẽ có m ức giá chênh lệch với các quán café khác,
quán café sẽ giữa mức giá phù hợp nhất, để tạo ra sự khác biệt giữa quán café của mình
so với các quán café khác trên địa bàn. Tỷ lệ chênh lệch m ức giá giữa các nhà cung ứng,
khoản chi phí bán hàng, vận chuyện lương nhân viên, … sau khi dự trù kinh phí và lợi
nhuận mong m uốn của quán,, quán đưa ra khoảng chênh lệch lợi nhuận gộp trên giá vốn
là như sau:

30 | P a g e
Bảng 3.4.: Mức chênh lệch giữa nhà cung ứng và mức lợi nhuận gộp trê n
giá vốn mong muốn của siê u thị:

Tổng
chênh
C hênh Tổng
lệch
Chênh lệch lợi Mức mức
giá
lệch giá nhuận chênh chênh
giữa
giữa gộp lệch lệch lợi
Nguyên vật các nhà các
STT Sản phẩm quán lợi nhuận
liệu nhà
cung café nhuận gộp
cung
ứng mong gộp trung
ứng
m uốn bình
(%) trung (%)
bình (%) (%)
(%)
Café Trung
6– 9
Nguyên
27 –
1 Café đá 7– 8 20 – 25 30
Đường 5 – 10 33
Nước đá 3– 5
Café trung 6– 9
Nguyên
Sữa đặc
2 Café sữa đá Phương 2- 5 6 - 10 22 - 28 28 - 38 33
Nam
Nước đá 3- 5
Bột cacao 5- 8
3 Cacao đá 4- 7 20 – 25 24 - 32 28
Nước đá 3- 5
Trà Lipt on 3- 5
Lipt on Chanh tươi 5 - 10
4 4- 8 21 - 27 25 - 35 30
chanh Đường 5 - 10
Nước đá 3- 5
Sữa bò tươi
8
Sữa bò tươi Long Thành
5 Long 7 25 32 32
Đường 5 - 10
Thành
Nước đá 3- 5
Nước dừa Dừa xiêm
6 7 - 10 9 20 29 29
xiêm đỏ
Đu đủ 10 - 20
Sinh tố đu
7 Sữa đặc 8 30 38 38
đủ 2- 5
Phương

31 | P a g e
Nam
Đường 5 - 10
Nước đá 3- 5
Bơ sáp Đà
4 - 10
Lạt
Sữa đặc
8 Sinh tố bơ Phương 2- 5 4- 8 25 - 30 29 - 38 34
Nam
Đường 5 - 10
Nước đá 3- 5
Dâu tươi
4 - 10
Đà Lạt
Sữa đặc
9 Sinh tố dâu Phương 2- 5 4- 8 25 - 30 29 - 38 34
Nam
Đường 5 - 10
Nước đá 3- 5
Cam sành
4 - 12
tươi
Nước ép
10 4- 9 20 - 25 24 - 34 29
cam Đường 5 - 10
Nước đá 3- 5
Chanh dây 6 - 12
11 Nước ép Đường 5 - 10 5- 9 20 - 25 25 - 34 30
chanh dây
Nước đá 3- 5
Nho tươi 6 - 12
Nước ép
12 Đường 5 - 10 5- 9 20 - 25 25 - 34 30
nho
Nước đá 3- 5
Rượu Rhum
5 - 10
chanh leo
Cockt ail
13 rượu rhum Soda 3- 5 4- 8 20 - 30 24 - 38 31
chanh leo Siro lựu 5 - 10
Nước đá 3- 5
Café Moka 7 - 10

Café rượu Chocolate 10 - 15


14 7 - 11 20 – 30 27 - 41 34
rhum Kem t ươi 10 - 15
Rượu Rhum 5 - 10

32 | P a g e
Nước đá 3- 5
Kem hương
chocolate 5 - 10
Kem
15 Bột cacao 5- 8 5 - 10 20 - 30 25 - 40 33
chocolate
Kẹo
5 - 12
chocolate
Kem hương
Kem dưa 5 - 10
16 vani 4- 8 20 - 30 24 - 38 31
hấu
Dưa hấu 3- 5
Hồng trà 5 - 10
Hồng trà
17 Kem t ươi 10 - 15 6 - 10 20 - 25 26 - 35 31
kem tươi
Sữa tươi 3- 5
Blue
Mount ain 10 - 15
Cafe Coffee
18 Expresso 8 - 13 20 - 30 28 - 43 36
Kem tươi 10 - 15
Đường 5 - 10
Blue
Mount ain 10 - 15
Coffee
Cafe
19 Sữa đặc 6 - 10 20 - 30 26 - 40 33
Cappuccino
Phương 2- 5
Nam
Sữa gầy 5 - 10
Blue
Mount ain 10 - 15
Coffee
Latte Kem t ươi 10 - 15
20 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34
Macchiato Sữa đặc
Phương 2- 5
Nam
Chocolate 7 - 10
Blue
Mount ain 10 - 15
Cafe Coffee
21 9 - 13 20 - 30 29 - 43 36
Mocha Kem t ươi 10 - 15
Chocolate
sauce 7 - 10

33 | P a g e
Blue
Mount ain 10 - 15
Coffee
Kem t ươi 10 - 15
Cafe
22 Cappuccino Chocolate 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34
7 - 10
sauce
Crem a
Sữa tươi 3- 5
Siro cam 5 - 10
Bột cacao 5- 8
Bột cacao 5- 8
Cacao
23 Kem t ươi 10 - 15 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34
trứng
Trứng gà 5 - 10
Trà tươi 5 - 10
Trà thảo Quế 2- 3
24 4- 7 20 - 30 24 - 37 31
mộc Hoa hồi 2- 3
Trái lê 5 - 10

3.3.5 Sản phẩm thay thế


Hiện nay, tại khu vực gần Bờ hồ Nguyễn Du có trên 20 quán café lớn nhỏ và rất
nhiều quán cốc vỉa hè nên sản phẩm thay t hế sản phẩm quán café của chúng tôi rất cao,
chẳng hạn như: café đen, đá me, nước mía, sâm lạnh, nha đam, sữa đậu nành… Nên
quán café của chúng tôi ngoài chiến lược chiêu thị, cạnh tranh về chất lượng, đa dạng
hoá các loại thức uống cũng như tổ chức nhiều hoạt động vui chơi nhằm thu hút khách
hàng cũng là mục tiêu m à quán café chúng tôi muốn hướng đến để phân biệt với các
quán café khác.

34 | P a g e
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
KINH DOANH.
4.1 Vốn đầu tư
Dự án được tài trợ bằng 2 nguồn vốn, thứ nhất là vốn chủ sở hữu chiếm 50%.
Thứ 2 là vốn vay của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) chiếm 50% và
lãi suất cho vay là 13%/ năm. Cơ cấu nguồn vốn như sau:
Bảng 4.1: C ơ cấu nguồn vốn

STT Khoản m ục Số ti ền Tỷ trọng Chi phí


tính vốn sử dụng
1 Vốn vay dài hạn của 3,445,265,000 35% 10%
BIDV
2 Vốn chủ sở hữu 6,370,565,000 65% 20%
Tổng 9,815,830,000

4.2 Đầu tư trang thiết bị, công cụ.


Hoạt động của dịch vụ café xả stress là sự kết hợp giữa loại hình café giải khát
và dịch vụ thư giãn, xả stress. Vì thế, cần phải được cung ứng bởi cơ sở vật chất kỹ
thuật nhất định. Các phân tích dưới đây sẽ là cơ sở đề ra các quyết định kỹ thuật công
nghệ, xác lập chi phí trang thiết bị và chi phí hoạt động trực tiếp của quán café:
Bảng 4.2: Đầu tư thiết bị, công cụ dụng cụ

STT Tên công cụ Số lượng Đơn gi á Tổng số tiền


1 Quầy bar gỗ 012C GRVN 1 9,000,000 9,000,000
2 Phin café lớn loại thường 20 11,500 230,000
3 Phin café nhỏ loại thường 50 4,000 200,000
4 Bình pha trà sữa Shaker
boston 8 230,000 1,840,000
5 Máy xay sinh tố PHILIPS
HR2000 - 1,5 LÍT 2 460,000 920,000
6 Ly thủy tinh Tiara B17514 200 15,000 3,000,000
7 Ly thủy tinh trà đá 250 8,500 2,125,000
8 Ấm siêu tốc -
Khaluck.Home KL-207 - 2
Lít 3 349,000 1,047,000

35 | P a g e
9 Máy điều hòa INVETER
DAIKIN 3 9,850,000 29,550,000
10 Máy điều hòa nhỏ hiệu
Sam sung 9 5,120,000 46,080,000
11 Máy điều hòa Sam sung 2 7,300,000 14,600,000
12 Toshiba GR-RG41 FVP D -
Tủ lạnh 2 cửa / 355 lít 1 11,599,000 11,599,000
13 Khăn Tắm Loại Lớn 100%
Cot ton 35 75,000 2,625,000
14 Giường đơn m assage korea 9 5,100,000 45,900,000
15 Bình trà sứ trắng 60 29,000 1,740,000
16 Bộ bàn ghế m ây nhựa YC
060 80 620,000 49,600,000
17 Bộ bàn ghế sofa cafe YC
050 12 3,200,000 38,400,000
18 Bàn café bệt 20 180,000 3,600,000
19 Gối ngồi 100 30,000 3,000,000
20 Loa t ranh loại (40cm x
60cm) 4 2,150,000 8,600,000
21 Loa t reo tường bosny 12 1,420,000 17,040,000
22 Tivi plasm a Samsung
ps43f4500arxxv 2 10,490,000 20,980,000
23 Ly nhựa cao cấp đựng cà
phê take away 1000 1,100 1,100,000
24 Ống Hút đen to/ống hút
trắng trong ( dùng cho
blended) 10 60,000 600,000
25 Bao chữ T mang về 5 120,000 600,000
26 Lọ hoa sứ để bàn 20 35,000 700,000
27 Muỗng inox 200 2,500 500,000
28 Ly đựng kem 50 18,000 900,000
29 Tách café 40 13,000 520,000
30 Dĩa để tách 40 5,000 200,000
31 Máy ép trái cây BLUE
HOUSE BH-500JE 2 990,000 1,980,000
32 Máy vi tính để bàn 2 5,980,000 11,960,000
33 Máy in 2 1,050,000 2,100,000

36 | P a g e
34 Tiền lắp đặt internet - bộ
phát sóng wife 5 3,000,000 15,000,000
35 Đế lót ly bằng gỗ 300 2,000 600,000
36 Gạt tàn thuốc bằng gốm 25 35,000 875,000
37 Mâm inox bưng nước cho
khách 15 129,000 1,935,000
38 Bộ chai lọ đựng gia vị (10
cái) 1 150,000 150,000
39 Kệ đựng ly 2 1,500,000 3,000,000
40 Bình chữa cháy 8 200,000 1,600,000
41 Máy phát điện biến tần
3KVA VGPGEN 3600EL 2 24,450,000 48,900,000
42 Sữa gầy dạng bột 5 103,000 515,000
Tổng 405,411,000

4.3 Chọn địa điểm


Quán được xây dựng tại địa điểm : 245/12 Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Thành phố
2
Long Xuyên, tỉnh An Giang, với tổng diện tích xây dựng là 400 m ( 20m x 20m ).
Quán có lợi thế là nằm ở vị trí thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao thông liên lạc, là nơi
dân cư tập trung đông đúc, bên cạnh còn có dòng song hiền hòa, thơ mộng. Tuy nằm ở
nơi dân cư đông đúc nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian
thoáng mát và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào, náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp
cho những ai yêu thích sự yên t ĩnh và thư giãn. Quán xây dựng theo phong cách café kết
hợp với sân vườn nên khi quý khách đến quán sẽ cảm nhận ngay được không gian tươi
mát, thư thái khi hòa mình với thiên nhiên, với những đàn cá đang bơi lượn ngay bên
cạnh m ình. Nếu vào trong quán với phòng máy lạnh, quý khách vẫn có thể quan sát
phong cảnh trong quán do quán được xây dựng bằng kính trong suốt , bên cạnh đó quý
khách cũng quan sát được các đàn cá đang bơi lượn phía dưới. Do quán xây hồ thủy
sinh phía dưới sau đó sử dụng kính chịu lực lên bề mặt. Nếu quý khách ngồi uống café
ở sân thượng quý khách có thể quan sát tổng thể quán và ngắm cảnh xung quanh.
Chính những điều này sẽ đem lại sự mới lạ trong cảm giác thưởng thức café ở đây.

4.4 Thiết kế quán.

4.4.1 Tổng quan


2
Với tổng diện tích 400 m , quán được thiết kế như sau:
Khu vực đỗ xe với diện tích 50 m 2 (2,5m x 20m ).
Café sân vườn diện tích 175 m 2 (17,5 m x 10m)
Quán sẽ có 3 tầng
Tầng trệt dùng làm café m áy lạnh diện tích 175 m2 (17,5 m x 10m)

37 | P a g e
2
1 tầng làm khu vực Spa diện tích 175 m (17,5 m x 10m )
1 tầng làm khu vực xông hơi diện tích 175 m 2 (17,5 m x 10m)
1 sân thượng sử dụng làm quán cà phê sân vườn diện tích 175 m 2 (17,5 m x 10m)

4.4.2 C hi tiết các khu vực và sơ đồ bản vẽ.


Mục tiêu hoạt động của quán cà phê là tạo ra một không gian thư giản thoải m ái
nên sẽ hướng tới màu xanh của tự nhiên. Do đó trong khuôn viên của dự án sẽ sử dụng
các loại cây xanh để trang trí tạo màu xanh, nét tự nhiên, sự thoải m ái cho khách hàng.
4.4.2.1 Khu vực cà phê kết hợp sân vườn
Yếu tố chủ đạo giúp quán tạo nên sự khác biệt so với các quán cà phê hiện tại là
lấy 2 tông màu xanh lá và trắng làm chủ đạo. Màu trắng sẽ tạo nên nét sang trọng và
màu xanh lá sẽ gợi nên màu sắc của thiên nhiên giúp cho tinh thần được sảng khoái và
thư giãn.
Khu vực cà phê sân vườn sử dụng bàn ghế mây tạo nên sự đơn giản, mềm m ại
và hài hòa. bên trong khu vực cà phê m áy lạnh được chia làm hai, m ột là loại ghế sa-
lông đôi để đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng, cần nghĩ lưng thư giản nhưng
không muốn sử dụng các loại ghế m ây. Hai là sử dụng gối ngồi bệt trên mặt kính chịu
lực để có thể vửa thưởng thức cà phê vừa ngắm cảnh trong hồ thủy sinh bên dưới.
Mục đích của quán là tạo một không gian m ở, với ý tưởng chủ đạo là “Quán cà
phê sân vườn ở trong nhà” – là việc xây dựng m ột khu vườn ngay tại nhà với cây xanh,
hồ cá cảnh nhân tạo.
4.4.2.2 Khu vực đỗ xe
2
Tổng diện tích 50 m (2,5m x 20m), nền được tráng si măng có hệ thống thoát nước
thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố. Có nhân viên bảo vệ thường xuyên theo dõi.
Quán sử dụng thêm các loại cây xanhở khu vực đỗ xe nhằm giảm bớt lượng nhiệt phát
sinh từ các phương tiện vào m ôi trường khí hậu và lấy bóng mát.
Hàng rào: Tường rào xây cao 2,2m tạo dáng cách điệu, hàng rào song sắt cao 1m màu
trắng sang trọng.

38 | P a g e
Bảng vẽ 4.1: Sơ đồ mặt cắt ngang tầng trệt
2,5 10 m 7,5 m

10 m
20 m

Cầu thang Nhà vệ


sinh

10 m

20 m

39 | P a g e
Bảng 4.3: Chi phí cá cảnh

STT Tên loại cá Đặc điểm Đơn giá Số lượng Tiền


cá trống có
1 Cá đuôi kiếm chiếc đuôi kiếm 5,500 800 4,400,000
dài nổi bật
Nhiều m àu sắc
2 Cá xê can lai 8,000 680 5,440,000
đẹp
Sinh sản nhanh
3 Cá trân châu 6,000 460 2,760,000
và giá thành rẻ
Cá Hương vây dài đẹp, còn
4 22,000 380 8,360,000
hoàng ngũ sắc màu sắc sặc sỡ
Có nhiều m àu
sắc, đẹp phối
hợp từ các màu
5 Cá chép nhật 110,000 400 44,000,000
cơ bản như:
trắng, đỏ, đen,
vàng, cam .
Màu sắc đẹp, dễ
6 Cá dĩa 34,000 360 12,240,000
nuôi
Màu sắc đẹp, dễ
7 Cá nàng hai 86,000 290 24,940,000
nuôi
Vật dụng
8 20,000,000
trang trí
Tổng 362,140,000

 Các loại cây cảnh sử dụng trong quán.


Cây xanh nói riêng hay thiên nhiên nói chung có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống hàng ngày của con người. Cây xanh giúp cho tinh thần con người thêm thư thái và
thoải m ái. Việc dùng cây xanh trang trí đã phổ biến từ lâu nhưng việc lựa chọn m ỗi loại
cây mang ý nghĩa riêng và tác dụng của chúng cũng không giống nhau. Sử dụng hệ
thống vườn treo trên tường là giải pháp tối ưu nhất, đây là sự kết hợp không gian xanh
và hiện đại tạo cho khách hàng một không gian như đang ở giữa khu vườn không kém
phần hiện đại.
 Hình thức trang trí:
Nhu cầu cần có m ột không gian xanh, gần gũi với thiên nhiên. Tuy nhiên, cùng với
tốc độ phát triển và đô thị rất nhanh như hiện nay, việc có được một không gian sống
rộng rãi, thoáng đãng không phải là m ột điều dễ dàng.
Quán sử dụng các loại dây thường xuân, dây leo chum ớt làm thành m ột bức tường
phủ màu xanh, tạo ra không khí xanh xung quanh quán. Điều đó có t ác dụng lọc tạp âm

40 | P a g e
của môi trường bên ngoài, tránh sự ồn ào, ô nhiễm khói bụi, cũng như tạo m ột bức
tường rào chắn bảo vệ.
Ngoài ra còn sử dụng một số cây khác để trang trí.
Bảng 4.4: Chi phí cây cảnh

STT Cây Số lượng Đơn giá Tổng


1 Cây lan rừng loại Hoả Hoàng 50 45,000 2,250,000
2 Dây leo thường xuân 100 65,000 6,500,000
3 Dây leo lộc vừng 50 85,000 4,250,000
4 Dây leo chùm ớt 100 72,000 7,200,000
4 Xương rồng sen đá 10 25,000 250,000
5 Xương rồng trúc ngọc 6 35,000 210,000
6 Xương rồng chân chôm 4 55,000 220,000
7 Xương rồng trạng nguyên 20 25,000 500,000
8 Cây vàng anh 8 7,500,000 60,000,000
Tổng 81,380,000

4.4.2.3 Tầng khu vực Spa.


Spa đã không còn xa lạ đối với người Việt Nam. Đời sống ngày càng nâng cao dẫn theo
nhu cần về làm đẹp ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó quán cà phê sẽ dành 1 tầng
riêng biệt để phục vụ khách hàng có nhu cầu Massage thư giãn, hay làm đẹp da…với
phong cách phục vụ tậm tâm, chu đáo bằng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Cấu trúc phòng Spa:
 9 phòng m assage nhỏ
 2 phòng m assage lớn
 Nhà vệ sinh
 Quầy thu ngân

41 | P a g e
Bảng vẽ 4.2: Sơ đồ m ặt cắt ngang tầng 1

3m 2m

3m
5m

Khu massage nhỏ


Khu massage lớn

17,5 m
2.5 m
2m

Nam
Nhà vệ sinh

Quầy tiếp
tân

Cầu
Nữ thang

10 m

42 | P a g e
 Chi tiết thiết kế khu vực spa
Phòng massage nhỏ
Diện tích: 6m 2/phòng
Tường được phủ m àu sáng
Trong phòng bao gồm một giường nằm loại đơn
Máy lạnh Sam sung
Phòng massage lớn
2
Diện tích: 12m /phòng
Trong bao gồm m ột giường nằm đôi
2 ghế salông
Máy lạnh Sam sung công suất 12000W
4.4.2.4. Khu vực xông hơi
Phòng xông hơi nhỏ (x6)
o Kích t hước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m
o Sử dụng hệ thống xông hơi m uối đá khô ms02 (70.000.000đ/phòng)
Phòng xông hơi lớn (x2)
o Kích t hước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m
o Sử dụng hệ thống xông hơi m uối đá khô ms04 (120.000.000đ/phòng)
Phòng thư giản
o 15 giường đơn
o Gồm 10 giường đôi
Phòng xông hơi
o Kích t hước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m
o Sử dụng hệ thống xông hơi m uối đá khô ms02

43 | P a g e
Bảng vẽ 4.3: Sơ đồ m ặt cắt ngang tầng 2

3m 3m

3m
5m

17,5 m
2.5 m
2m

Nam
Nhà vệ sinh

Quầy tiếp
tân

Nữ Cầu
thang

44 | P a g e
4.4.2.5 Khu vực cà phê sân thượng
Mục đích là xây dựng một không gian t hoáng thuận tiện cho việc ngắm cảnh thành phố
về đêm . Chia thành 2 khu vực:
Khu vực 1: sử dụng dàn dây leo để tạo bóng mát
Khu vực 2: là không gian ngoài trời nhìn thẳng ra thành phố
Sử dụng các loại cây để tạo không gian xanh
Hệ thống phun sương tự động
Nền lót gạch nhám chống trơn

45 | P a g e
Bảng vẽ 4.4: Sơ đồ mặt cắt ngang sân thượng

Nhà vệ sinh

Thu ngân

Khu vực 2
Khu1 vực 1
Khu vực

Khu vực 2 Cầu 17,5 m


thang

10 m

46 | P a g e
Bảng 4.5: Chi phí xây dựng

STT H ạng mục Thành ti ền


1 San lắp mặt bằng 500,000,000
2 Khu vực cà phê kết hợp sân vườn 3,600,000,000
3 Khu vực đỗ xe 70,000,000
4 khu vực Spa. 2,100,000,000
5 Khu vực cà phê sân thượng 400,000,000
6 Hàng rào bảo vệ 174,000,000
7 Chi phí trang trí 200,000,000
8 Chi phí sửa chữa hàng năm 202,500,000
9 Chi phí cây và cá cảnh 87,550,000
Tổng 7,334,050,000

4.5 Tổ chức sản xuất kinh doanh

4.5.1 Nguyên liệu


Bảng 4.6: chi phí nguyên vật l iệu

STT Tên nguyên liệu Số lượng Đơn gi á Thành tiền Chi phí 1
tháng
1 Café Trung Nguyên 6 200,000 1,200,000 4,800,000
2 Café Blue Mount ain 3 2,110,000 6,330,000 25,320,000
3 Café Moka 2 560,000 1,120,000 4,480,000
4 Dâu tây Đà Lạt 5 73,000 365,000 1,460,000
5 Bơ sáp Đà Lạt 3 50,000 150,000 600,000
6 Kiwi vàng New 1 215,000 215,000 860,000
Zealand
7 Cam mật và sành 5 20,000 100,000 400,000
8 Nho 2 50,000 100,000 400,000
9 Táo 2 40,000 80,000 320,000
10 Đu đủ 5 15,000 75,000 300,000
11 Dứa 5 7,000 35,000 140,000
12 Cà rốt Đà Lạt 2 23,000 46,000 184,000
13 Lê 2 30,000 60,000 240,000

47 | P a g e
14 Chanh dây Đà Lạt 2 18,000 36,000 144,000
15 Xoài 2 20,000 40,000 160,000
16 Cà chua 3 8,000 24,000 96,000
17 Dừa tươi 40 7,000 280,000 1,120,000
18 Dưa hấu 5 5,000 25,000 100,000
19 Sầu riêng 5 45,000 225,000 900,000
20 Sữa đặc Phương 48 14,000 672,000 2,688,000
Nam
21 Đường cát trắng 12 14,000 168,000 672,000
22 Sữa tươi Vinamik 10 29,000 290,000 1,160,000
không đường
23 Chocolate 5 75,000 375,000 1,500,000
24 Rượu rum 1 800,000 800,000 3,200,000
25 Siro các loại 3 50,000 150,000 600,000
26 Trứng gà 10 1,800 18,000 72,000
27 Trà hoa sen 5 50,000 250,000 1,000,000
28 Trà lipton túi lọc 1 100,000 100,000 400,000
29 Kem tươi W hipping 7 127,000 889,000 3,556,000
Cream
30 Sữa bò tươi Long 5 30,000 150,000 600,000
Thành
31 Bột Ca cao nguyên 3 230,000 690,000 2,760,000
chất
Tổng 15,058,000 60,232,000

4.5.2 Nhân sự
Căn cứ vào cách thiết kế thì có thể phân chia công việc của nhân viên như sau:
 Bảo vệ kiêm giữ xe: 2
 Lao công : 2
 Nhân viên phục vụ : 16 (8 nam , 8 nữ)
 Pha chế: 2
 Quản lý và thu ngân: 1
 Kế toán và tính tiền: 1
 Nhân viên massage: 4
 Nhân viên chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá: 1
Tiêu chuẩn chọn nhân viên và phong cách giao tiếp/ làm việc:
 Nhân viên bảo vệ và giữ xe:

48 | P a g e
 Giao tiếp tốt
 Ân cần, chu đáo với khách hàng
 Có tính kỷ luật, t inh thần trách nhiệm cao
 Có sức khỏe tốt
 Bảo vệ tài sản cho khách hàng và công ty
 Qua sự đào tạo và huấn luyện các kỹ năng bảo vệ của công ty bảo vệ
 Làm việc cả ngày, bao ăn
 Tuổi từ 18-40
 Nhiên viên quét dọn, lao công:
 Chăm chỉ
 Gọn gàng, ngăn nắp
 Hoàn thành tốt công việc
 Có tinh thần trách nhiệm,có tính kỷ luật cao
 Có sức khỏe tốt
 Ca làm việc: 8h-17h, 17h-23h
 Nhân viên phục vụ:
 Có ngoại hình dễ nhìn, cân đối, nam cao trên 1m65, nữ cao trên 1m 55
 Làm theo ca, m ột ca 7 tiếng
 Giao tiếp tốt, ăn nói nhỏ nhẹ, lịch sự, tế nhị khi giao tiếp với khách hàng
 Ân cần, chu đáo và nhiệt tình với khách hàng khi họ có yêu cầu.
 Có tính kỷ luật, t inh thần trách nhiệm cao
 Có sức khỏe tốt
 Ưu tiên những người có địa chỉ thường trú ở cùng khu vực TPLX.
 Ca làm việc: chia làm 2 ca. ca 1 từ 8h – 15h, ca 2 từ 15h – 22h.
 Tuổi từ 18-30
 Nhân viên pha chế:
 Có kiến thức trong việc pha chế, có bằng cấp, có kinh nghiệm
 Có tính kỷ luật cao
 Có sức khỏe tốt
 Tuổi từ 18-35
 Nhân viên massage:
 Nhân viên massage body, massage chân…
 Môi trường làm việc lành mạnh, lịch sự.
 Tuổi < 30, có ngoại hình ưa nhìn, giao tiếp tốt.
 Ưu tiên những ứng viên có chứng chỉ hành nghề massage
 Q uản lý và thu ngân:
 Hỗ trợ công tác tuyển dụng, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên
 Chịu trách nhiệm điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh quán
 Quản lý quầy, các bộ phận phục vụ, bếp, lễ tân, bảo vệ, tạp vụ
 Giải quyết sự cố và các khiếu nại của khách hàng
 Báo cáo công việc cho cấp lãnh đạo theo quy định kỳ.
 Tốt nghiệp Trung cấp, ưu tiên chuyên ngành QTKD, Market ing, Quản trị
NH-KS
 Kỹ năng lãnh đạo, quản lý đội nhóm tốt,
 Khả năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả.
 Kỹ năng giao tiếp tốt, thuyết phục khách hàng, xử lý tình huống linh
hoạt.

49 | P a g e
 Thành thạo vi tính văn phòng, tiếng Anh giao tiếp khá
 Phẩm chất: năng động, có trách nhiệm trong công việc và chịu được áp
lực cao.
 Kinh nghiệm: Đã từng đảm nhiệm vị trí quản lý cafe, quán ăn.
 Không giới hạn độ tuổi và giới tính.
 Kế toán và tính tiền:
 Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán.
 Có kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng, quán ăn, quán café..
 Sử dụng thành thạo tin học văn phòng: W ord, Excel...
 Biết sử dụng phần mềm nhà hàng.
 Cẩn trọng, trung thực.
 Nhanh nhẹn,năng động,có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
 Ưu tiên độ tuổi từ 18-28
 Nhân viên chăm sóc cây cảnh và cá
 Có kinh nghiệm trong việc chăm sóc cây kiểng và cá
 Cẩn thận, khéo tay, có tinh thần trách nhiệm
 Tuyển nam
 TRANG PHỤC:
 Trang phục cho nhân viên gửi xe, bảo vệ: đồng phục của công ty bảo vệ
 Trang phục nhân viên phục vụ đơn giản nhưng thanh lịch (áp dụng cho
cả nam , nữ) : áo sơ mi trắng, quần jean, trên áo có logo cùa quán.

Bảng 4.7: C ơ cấu lao động và m ức lương dự kiến

Số Lương 1 nhân Tổng lương


STT NHÂN VIÊN
người viên/tháng nhân viên

1 Quản lý và thu ngân 1 4.000.000 4.000.000

2 Kế toán và tính tiền 1 3.000.000 3.000.000

3 Nhân viên phục vụ 16 2.200.000 35.200.000

4 Nhân viên pha chế 2 3.600.000 7.200.000

5 Bảo vệ kiêm giữ xe 2 2.500.000 5. 000.000

6 Lao công 2 2.000.000 4. 000.000

7 Nhân viên m assage 4 3.600.000 14.400.000

Nhân viên chăm sóc cây


8 1 2.000.000 2.000.000
và cá cảnh

Tổng 74.800.000

50 | P a g e
Bảng 4.8: Chi phí l ương nhân viên hàng năm

Tiền lương
STT Loại lao động

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


Quản lý và thu
1 50,899,200 53,973,512 57,233,512 60,690,416
ngân
Kế toán và tính
2 tiền 38,174,400 40,480,134 42,925,134 45,517,812

Nhân viên phục


3 447,912,960 474,966,903 503,654,904 534,075,660
vụ
Nhân viên pha
4 91,618,560 97,152,321 103,020,321 109,242,749
chế
Bảo vệ khiêm
5 63,624,000 67,466,890 71,541,890 75,863,020
giữ xe
6 Lao công 50,899,200 53,973,512 57,233,512 60,690,416
Nhân viên
7 183,237,120 194,304,642 206,040,642 218,485,497
massage
Nhân viên
8 chăm sóc cây 25,449,600 26,986,756 28,616,756 30,345,208
và cá cảnh
Tổng 951,815,040 1,009,304,668 1,070,266,670 1,134,910,777

4.6 Tiến độ thực hiện toàn dự án


Tiến trình dự án được thực hiện theo sơ đồ GANTT
Bảng 4.9: Sơ đồ GANTT

Thời gian thực hiện


STT Khoản Mục
T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4
1 Chuẩn bị đầu tư
2 Xây dựng cơ sở
Mua sắm t rang thiết
3
bị, CCDC
4 Trang trí
5 Tuyển dụng nhân sự

51 | P a g e
Vận hành chiêu thị và
6
khai trương

4.7 Kế hoạch chiêu thị


Bảng 4.10: Kế hoạch chi tiết

Sự kiện Thời gi an Mô tả Thời gian


hoạt động thực hiện
Ngày khai Giảm giá 10% tổng giá trị hóa đơn Trong tuần
trương khai
trương.
Tặng phẩm: một bút bi kỷ niệm hoặc m óc
khóa có logo của quán

Trong ngày
khai trương

Tuần 10/2 19h-20h: khởi động chương trình, khách Hằng năm
Valentine 14/2 hàng đến quán sẽ được nhận một thè gỗ có
thể ghi những thông tin trên đó và treo vào
cây tình yêu của quán, làm tăng sự thú vị cho
các cặp đôi m uốn lưu lại khoãnh khắc đáng
nhớ.
Mỗi ngày quán sẽ ưu tiên tặng 1 bánh kem
nhỏ trái tim màu đỏ cho 10 cặp đôi đầu tiên
đăng ký. Ưu đãi kéo dài trong 5 ngày
Tổ chức trò chơi cho các cặp và ngươi chiến
thắng sẽ nhận quà là một cặp nhẫn bạc cao
cấp.
Giáng sinh 24/12 Quà tặng khách hàng là một phần quà trị giá Hằng năm
an lành 5.000đ ( móc khóa hình sao, bông tuyết,
người tuyết có in logo, tên quán) cho 100
khách đầu tiên.
quán sẽ trang trí theo chủ đề noel

52 | P a g e
Ngày quốc 8/3 1. Phòng lạnh Hằng năm
tế phụ nữ (thay đổi
- Trang trí 1 góc quán với nhiều hoa
hồng giấy: 900 bông hồng giấy chủ đề theo
từng năm)
- Chọn 1 vách tường của quán, chọn
gam màu cam trắng làm chủ đạo
- Trang trí 1 vách quán 60x40 m, các
bông hồng được dán vách tường tạo thành
hình bông hồng lớn
- Tạo thành 1 khu cho khách đến café
chụp hình lưu niệm
- Vào ngày 8/3 sẽ trang trí thêm bong
bóng hình trái tim ở các bụt xung quanh khu
chụp ảnh đồng thời thêm dây đèn m àu
- Thay các áo gối salon thành màu cam
2. Sân vườn
- Mỗi bàn đặt 1 bông hồng giấy ở giữa
bàn

Bảng 4.11: Chi phí chiêu thị vào ngày khai trương
ĐVT: đồng
STT Khoản Mục Số lượng Đơn giá Tổng số tiền
1 Băng banner 3 100.000 300.000
2 Tờ rơi 2000 150 300.000
3 Tặng phẩm 300 4000 1.200.000
Giảm giá ngày khai
4 408 25000 10.200.000
trương
Chi phí trang trí quán
5 10.000.000
theo các ngày lễ
Chi phí tặng phẩm vào
6 2.000.000
các ngày lễ
7 Khác 1.000.000
Tổng 25.000.000

53 | P a g e
CHƯƠNG 5:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

5.1 Chỉ số lạm phát


Bảng 5.1: Chỉ số lạm phát

STT Khoản mục 0 1 2 3 4 5


Tỷ lệ lạm phát 1 1.06 1.12 1.19 1.26 1.34

5.2 Lịch đầu tư


Bảng 5.2: Lịch đầu tư

STT Khoản m ục tính 0


1 Trang thiết bị 425,300,000
2 Tiền thuê đất 2,500,000,000
3 Xây dựng quán 7,334,050,000
Tổng 10,259,350,000

5.3 Bảng tí nh khấu hao.


a. Khấu hao trang thiết bị: khấu hao nhanh
Tỷ lệ hao mòn mỗi năm 20%
Tỷ lệ khấu hao nhanh 40%
Bảng 5.3: Khấu hao trang thiết bị

Khoản
STT mục 0 1 2 3 4 5
tính

1 Giá trị 425,300,000 255,180,000 153,108,000 91,864,800


đầu kỳ
Khấu
hao
2 170,120,000 102,072,000 61,243,200 36,745,920
trong
kỳ
Khấu
3 hao 170,120,000 272,192,000 333,435,200 370,181,120
lũy kế
Giá trị
4 cuối 425,300,000 255,180,000 153,108,000 91,864,800 55,118,880
kỳ
Giá trị
5 thanh 85,060,000

54 | P a g e
b. Khấu hao quán: khấu hao đường thẳng
Bảng 5.4: Khấu hao quán cafe

Khoản
STT
mục tính
0 1 2 3 4 5
Giá trị 7,334,050,000 5,867,240,000 4,400,430,000 2,933,620,000
1
đầu kỳ
khấu hao 1,466,810,000 1,466,810,000 1,466,810,000 1,466,810,000
2 trong kỳ
Khấu hao 1,466,810,000 2,933,620,000 4,400,430,000 5,867,240,000
3
lũy kế
Giá trị 7,334,050,000 5,867,240,000 4,400,430,000 2,933,620,000 1,466,810,000
4
cuối kỳ
Giá trị
5 thanh lý = 1,466,810,000
thư giá

b. Khấu hao tổng hợp


Bảng 5.5: Khấu hao tổng hợp

Khoản
STT mục 0 1 2 3 4 5
tính
giá trị 7,759,350,000 6,122,420,000 4,553,538,000 3,025,484,800
1 đầu kỳ
khấu hao 1,636,930,000 1,568,882,000 1,528,053,200 1,503,555,920
2 trong kỳ
Khấu
hao lũy 1,636,930,000 3,205,812,000 4,733,865,200 6,237,421,120
3 kế
Giá trị 7,759,350,000 6,122,420,000 4,553,538,000 3,025,484,800 1,521,928,880
4 cuối kỳ
Giá trị 1,551,870,000
5 thanh lý

5.4 Lịch trả nợ ngân hàng


Bảng 5.6: Lịch trả nợ ngân hàng

khoản
STT 0 1 2 3 4 5
mục tính
1 Nợ đầu kỷ 3,667,025 ,000 2,750,268,750 1,833,512,500 916,756,250

Số tiền trả
2 1,393,469,500 1,274,291,188 1,155,112,875 1,035,934,563
nợ
3 Lãi phải 476,713,250 357,534,938 238,356,625 119,178,313

55 | P a g e
trả
Thanh
4 916,756,250 916,756,250 916,756,250 916,756,250
toán gốc
Nợ cuối
5 3,667,025,000 2,750,268,750 1,833,512,500 916,756,250 0
kỳ

5.5 Chi phí hoạt động


Các chi phí được điều chỉnh theo lạm phát
Bảng 5.7: C hi phí hoạt động

STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4


1 Công cụ, dụng cụ 429,897,824 455,863,653 483,397,818 512,595,046

2 lương nhân viên 951,815,040 1,009,304,668 1,070,266,670 1,134,910,777

3 Chi phí điện nước 890,736,000 944,536,454 1,001,586,456 1,062,082,278


766,440,154 812,733,139 861,822,220 913,876,283
4 nguyên vật liệu
53,020,000 56,222,408 59,618,241 63,219,183
5 chi phí khác
3,091,909,018 3,278,660,323 3,476,691,406 3,686,683,567
tổng

5.6 Báo cáo thu nhập


Bảng 5.8: Báo cáo thu nhập

Khoản
STT 0 1 2 3 4 5
mục tí nh
1 Doanh thu 11,000,589,600 11,665,025,212 12,369,592,735 13,116,716,136
Chi phí 3,091,909,018 3,278,660,323 3,476,691,406 3,686,683,567
2
hoạt động
Chi phí 1,636,930,000 1,568,882,000 1,528,053,200 1,503,555,920
3
khấu hao
Thu nhập 6,271,750,582 6,817,482,889 7,364,848,128 7,926,476,649
trước thuế
4
và lãi
(EBIT )
Chi phí lãi 476,713,250 357,534,938 238,356,625 119,178,313
5
vay
Thu nhập 5,795,037,332 6,459,947,952 7,126,491,503 7,807,298,336
6
trước thuế
Kết
7
chuyển lỗ
Thu nhập 6,271,750,582 6,817,482,889 7,364,848,128 7,926,476,649
8
chịu thuế

56 | P a g e
Thuế thu 1,567,937,646 1,704,370,722 1,841,212,032 1,981,619,162
9
nhập
10 Lãi ròng 4,227,099,687 4,755,577,229 5,285,279,471 5,825,679,174

5.7 Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp
Bảng 5.9: Bảng báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp

stt khoản mục tính 0 1 2 3 4 5


I. Ngân lưu vào
1 Doanh thu 11,000,5 89,600 11,665,0 25,212 12,369,5 92,735 13,1 16,716,136
2 Giá trị thanh lý 1,5 51,870,0 00
3 Tổng dòng tiền vào 11,000,5 89,600 11,665,0 25,212 12,369,5 92,735 13,1 16,716,136 1,5 51,870,0 00
II. Ngân lưu ra
1 Chi phí đầu tư 7,334,0 50,000
1 Chi phí hoạt động 3,091,9 09,018 3,278,6 60,323 3,476,6 91,406 3,6 86,683,5 67
2 chi phí thuê đất 2,500,0 00,000 2,651,0 00,000 2,811,1 20,400 2,980,9 12,072 3,1 60,959,1 61
2 Thuế thu nhập 1,567,9 37,646 1,704,3 70,722 1,841,2 12,032 1,9 81,619,1 62
3 Tổng ngân lưu ra 9,834,0 50,000 7,310,8 46,664 7,794,1 51,445 8,298,8 15,510 8,8 29,261,8 91 0
III. Ngân lưu ròng NCF_TIP -9,834,0 50,000 3,689,7 42,937 3,870,8 73,767 4,070,7 77,224 4,2 87,454,2 45 1,5 51,870,0 00
IV. Ngân lưu tài trợ 3,667,0 25,000 -1,393,4 69,500 -1,274,2 91,188 -1,155,1 12,875 -1,035,934,5 63 0
V. Ngân lưu ròng NCF_EPV -6,167,0 25,000 2,296,2 73,437 2,596,5 82,579 2,915,6 64,349 3,2 51,519,6 83 1,5 51,870,0 00

5.8 Chi phí sử dụng vốn bình quân


Bảng 5.10: Chi phí sử dụng vốn bình quân

W AC C 16.34% NPV 1,851,977,315


IRR 25%
KE 20% NPV 1,428,741,452
IRR 30%

Dự án có NPV > 0 nên dự án đáng giá về mặt tài chính và có tính khả thi.

IRR của vốn chủ sở hữu = 30% > tỷ suất sinh lời mong muốn là 20% nên
Dự án có tính khả thi.

57 | P a g e
5.9 Thời gi an hoàn vốn có tí nh đến giá trị tiền tệ theo thời gi an.

Bảng 5.11: Thời gian hoàn vốn

Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5


NCF (TIP) -9,834,050,000 3,689,742,937 3,870,873,767 4,070,777,224 4,287,454,245 1,551,870,000
PV NCF có chiết khấu -9,834,050,000 3,171,617,455 2,860,081,359 2,585,421,786 2,340,659,581 728,247,134
PV NCF tích lũy -9,834,050,000 -6,662,432,545 -3,802,351,186 -1,216,929,400 1,123,730,181 1,851,977,315
Thời gian hoàn vốn 3.52 năm
Từ bảng tính cho thấy dự án có thởi gian hoàn vốn là 3,52 năm .

5.10 Phân tí ch bằng phần mềm crystal ball

Bi ểu đồ 5.1: phân tí ch rủi ro của NPV dự án

58 | P a g e
Biểu đồ 5.2: phân tích rủi ro của NPV vốn chủ sở hữu

Bi ểu đồ 5.3: Phân tí ch rủi ro của IRR dự án

59 | P a g e
Biểu đồ 5.4: Phân tích rủi ro của IRR vốn chủ sở hữu

60 | P a g e
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN
Café xả stress là m ột hình thức thư giãn m ới m ẻ ở thành phố Long Xuyên, đáp
ứng nhu cầu cho khách hàng có nhu cầu xả stress, thư giãn. Hình thức thư giãn bằng
Spa, xông hơi là loại hình đòi hỏi dịch vụ phải chất lượng và m ang tính chuyên nghiệp.
Dự án thành lập quán café xả stress có một số nét chính trong đó m ục tiêu của
dự án tạo một nơi thư giãn cho những người có nhu cầu. Thu hút và giữ chân khách
hàng để tạo lợi nhuận kinh tế nhằm giúp cho quán cafe có thể tồn tại và phát triển. Diện
tích của quán là 400m 2 với tổng số vốn đầu tư ban đầu 9,815,830,000 đồng.
 Về phân tích thị trường:
Nghiên cứu cho thấy thị trường thành phố Long Xuyên có cơ hội đầu tư với dung lượng
thị trường ước lượng khoảng 500 người khách trong quán cafe. Khách hàng m ục tiêu
của quán là những người lao động trí óc nhiều và có khả năng chi trả cho các dịch vụ
thư giãn: Spa, xông hơi. Sau đó tiến hành khảo sát nhu cầu khách hàng m ục tiêu và
những tiêu chí đánh giá về quán cafe mà khách hàng quan tâm.
 Về thiết kế:
- Tổ chức các hoat động phòng trà:
Điểm khác biệt quán cafe so với những nơi khác là phục vụ các thức uống đa dạng, dịch
vụ thư giãn theo yêu cầu khách hàng. Ngoài ra, vào những ngày lễ trong năm quán còn
tổ chức các hoạt động kẻ niệm với những quà tặng hấp dẫn để giữ chân khách hàng.
- Kế hoạch xây dựng:
 Khu vực café sân vườn
 1 tầng trệt café máy lạnh
 1 lầu là khu vực Spa
 1 lầu là khu vực xông hơi
 Khu café sân thượng
 Khu nhà xe.
- Tồng chi phí xây dựng là 7,334,050,000 đồng và chi phí trang thiết bị là
425,300,000 đồng.
- Kế hoạch nhân sự: tổng số nhân viên của quán café là 29 người bao gồm 1
quản lý, 16 nhân viên phục vụ, 2 bảo vệ kiêm giữ xe, 2 nhân viên pha chế, 1 kế toán và
thu ngân, 1 nhân viên chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá, 2 lao công, 4 nhân viên
massage.
- Kế hoạch chiêu thị: dự kiến tổ chức các hoạt động kỷ niệm tạo danh tiếng và
thu hút khách hàng.
 Hiệu quả tài chính của dự án:
Cơ cấu nguồn vốn của quán café là 65% vốn chủ sỡ hữu, 35% vốn vay tương ứng vay
3,435,540,500 đồng trả trong 4 năm, lãi suất 13%/ năm . Ư ớc tính NPV = 1,428,741,452
đồng và IRR = 30%.

61 | P a g e
PHỤ LỤC

BẢNG C ÂU HỎ I KHẢO SÁT

Xin chào anh / chị! Chúng tôi đến từ trường Đại học An Giang, hiện chúng tôi
đang thực hiện m ột ý tưởng về mở một “ quán café xả stress” nên đang m uốn tìm hiểu
về nhu cầu của khách h àng. Bảng câu h ỏi dưới đây là một phần rất quan tr ọng trong
nghiên cứu của chúng tôi . Vì vậy, rất m ong anh / chị bớt chút thời gian thực hiện bảng
khảo sát này. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

*Bắt buộc

1. Anh/ chị vui lòng cho biết gi ới tính của anh / chị ? *
a. Nam
b. Nữ
2. Anh / chị nằm trong độ tuổi nào? *
a. Dưới 18 tuổi
b. Từ 18 đến 25 tuổi
c. Từ 26 đến 35 tuổi
d. Từ 35 đến 45 tuổi
e. Trên 45 tuổi
3. Thu nhập bình quân hàn g tháng của anh/chị là bao nhiêu? *
a. Không có thu nhập
b. Dưới 5 triệu
c. Từ 5 đến 10 triệu
d. Trên 10 triệu
4. Công việc hiện nay của anh/chị là gì? *
a. Học sinh/ sinh viên
b. Nhân viên văn phòng
c. Công nhân viên chức
d. Lao động phổ thông (lao động chân tay)
e. Nội trợ
f. Doanh nhân
g. Mục khác:
5. Việc dùng café của anh / chị như thế nào? *
a. Không dùng
b. Thỉnh thoảng
c. Thường xuyên
d. Rất thường xuyên
6. Anh / chị thường uống café vào thời gi an nào? *
a. Buổi sáng
b. Buổi trưa
c. Buổi tối
7. Anh / chị thường dùng café theo hình thức nào? *
a. Tự pha chế
b. Đến quán café ngồi uống
c. Mua về nhà
8. Một tuần anh / chị đến quán café mấy lần? *
............ lần

62 | P a g e
9. Thời gi an cho mỗi lần đến là bao nhiêu? *
........... giờ

10. Anh / chị thường đến quán café với ai? *


a. Bạn bè
b. Gia đình, người thân
c. Đồng nghiệp
d. Một m ình
e. Đối tác
11. Mục đích đến quán café của anh / chị là gì? *
a. Thư giãn, xả stress
b. Tụ họp bạn bè
c. Lướt web
d. Uống café
e. Bàn công việc
f. Xem phim / bóng đá
g. Mục khác:
12. Anh/chị thường đến quán café như thế nào? *
a. Quán quen
b. Quán sang trọng
c. Quán có không gian đẹp
d. Quán yên tĩnh, thoải m ái
e. Quán có bật nhạc sôi động
f. Quán gần nhà
g. Quán có các dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, ...)
13. Tiêu chí để anh/chị chọn vào quán café là gì? *
a. Chất lượng café
b. Không gian quán
c. Giá
d. Cách phục vụ
e. Vị trí của quán
f. Dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, spa ...)
14. Khi đến quán café anh/chị thường sử dụng loại thức uống nào? *
a. Café
b. Sinh tố- nước ép
c. Nước giải khát
d. Kem / yaourt
e. Các dạng thức uống m ới mẻ, lạ
f. Mục khác:
15. Anh / chị sẵn sàng trả gi á cho 1 ly café là bao nhiêu? *
..................... đồng

16. Anh/chị sẵn sàng trả giá cho 1 ly sinh tố / nước é p là bao nhiêu? *
.................... đồng

17. Anh / chị sẵn sàng trả gi á cho 1 ly kem / yaourt l à bao nhiêu? *
......... đồng
Câu trả lời của anh/chị đã được chúng tôi ghi nhận. Chân thành cám ơn sự đóng góp của
anh/chị. Chúc anh/chị có m ột ngày làm việc vui vẻ!

63 | P a g e

You might also like