You are on page 1of 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---oOo---

BẢN CAM KẾT


(V/v: Thời gian bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số: 4779 quyển số 02/2021 TP/CCC-SCC/HĐGD
được ký kết ngày 17/5/2021 giữa Ông: Nguyễn Đức Sơn và Ông: Nguyễn Mạnh Hà và Bà: Dương
Mộng Trinh;
- Căn cứ trên cơ sở nhu cầu và khả năng đáp ứng của các Bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 5 năm 2021, tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hợp. Chúng tôi gồm
có:
I. BÊN CAM KẾT: (Gọi tắt là Bên A)
Họ và tên : NGUYỄN ĐỨC SƠN Năm sinh: 1990
CCCD Số : 001090025290 Ngày cấp: 20/7/2018 Nơi cấp: Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú
và DLQG về dân cư.
Địa chỉ thường trú : 112 Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TPHCM
II. BÊN ĐƯỢC CAM KẾT: (Gọi tắt là Bên B)
Ông : NGUYỄN MẠNH HÀ Năm sinh: 1963
CMND số : 024089260 Ngày cấp: 21/4/2009 Nơi cấp: Công an TP Hồ Chí Minh
Và:
Bà : DƯƠNG MỘNG TRINH Năm sinh: 1968
CMND số : 022154289 Ngày cấp: 21/4/2009 Nơi cấp: Công an TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ thường trú : 4/3 Phạm Cự Lượng, Phường 2, Quận Tân Bình, TPHCM.
Số điện thoại : ............................................. Email: ...................................................

III.BÊN LÀM CHỨNG: (Gọi tắt là Bên C)


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HƯNG VƯỢNG SÀI GÒN
Trụ sở : 52-54 Trương Văn Bang, KP 1, P. Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
Mã số thuế : 0316504941
Đại diện pháp luật : Ông PHẠM VIỆT ANH Chức vụ: Giám Đốc
Sau khi bàn bạc, thảo luận các Bên đồng ý ký bản cam kết về thời gian bàn giao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCNQSDĐ) với những
điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN GCNQSDĐ VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
1.1 Thông tin GCNQSDĐ:
GCNQSDĐ số DA 610422, số vào sổ cấp GCN: CS 002826/C.DOI do Sở Tài Nguyên và Môi Trường,
tỉnh Bình Phước cấp ngày 08/02/2021. Cụ thể:
- Tờ bản đồ số: 58 Thửa đất số: 68 Mã sản phẩm: A1-37-8
- Địa chỉ: Thôn Tân Hòa, Xã Bù Nho, Huyện Phú Riềng, Tỉnh Bình Phước.
- Diện tích: 120,0 m2 (Bằng chữ: Một trăm hai mươi phẩy không mét vuông)
- Mục đích sử dụng: Đất ở
- Thời gian sử dụng: Lâu dài
1.2 Gía chuyển nhượng:
- Tổng giá chuyển nhượng là: 1.551.240.000 VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm năm mươi mốt triệu hai
trăm bốn mươi nghìn Việt Nam đồng)
- Số tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A là: 1.473.678.000 VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm bảy mươi
ba triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn Việt Nam đồng).
ĐIỀU 2: THỜI GIAN BÀN GIAO GCNQSDĐ
Bên A cam kết thời gian bàn giao GCNQSDĐ là: 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Bên A và
Bên B hoàn tất thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công
chứng theo đúng quy định của pháp luật (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực).
Bên A sẽ thay mặt Bên B liên hệ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng bộ, sang
tên trên GCNQSDĐ nêu tại Điều 1 đứng tên Bên B được cập nhật tại Trang 4;
Mọi phí công chứng, lệ phí đăng bộ, lệ phí trước bạ nhà, đất do Bên C chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: PHẠT VI PHẠM
III.1 Bên A:
Hết thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc quy định tại Điều 2 của bản cam kết này, nếu Bên A chưa
bàn giao GCNQSDĐ cho Bên B mà không phải do lỗi của Bên B hay không thuộc trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật thì Bên A phải chịu các khoản phạt vi phạm sau:
- Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bàn giao GCNQSDĐ cho Bên B
quy định tại Điều 2 mà Bên A vẫn chưa bàn giao GCNQSDĐ cho Bên B thì Bên A phải chịu mức
phạt tương ứng là 15%/năm/số tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A nhân với số ngày trễ hạn
tương ứng.
- Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc tiếp theo mà Bên A vẫn chưa bàn giao GCNQSDĐ cho
Bên B thì Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán và chịu một khoản
phạt tương ứng với 10% (mười phần trăm) số tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A.
III.2 Bên B:
- Thời gian nhận GCNQSDĐ trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên C thông báo cho Bên B về
việc đã có GCNQSDĐ đứng tên Bên B. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B chưa nhận và không thanh
toán 5%/tổng giá trị chuyển nhượng cho Bên A thì Bên B phải chịu lãi phạt là 0,05%/ngày/số tiền
chậm thanh toán.
- Sau khi hoàn tất việc thanh toán tiền và lãi phạt (nếu có) thì Bên A sẽ bàn giao GCNQSDĐ cho
Bên B. Việc bàn giao sẽ được các Bên lập thành biên bản có ký tên xác nhận.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Bên A và Bên B đồng ý thống nhất chọn Bên C là Bên làm chứng nhằm xác nhận và đảm bảo cho
các Bên thực hiện đúng các cam kết theo Biên bản này.
- Bản cam kết sẽ chấm dứt hiệu lực khi Bên A bàn giao GCNQSDĐ cho Bên B hoặc hai Bên đã
hoàn thành các nghĩa vụ tương ứng.
- Bản cam kết này được lập thành 03 (ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản,
Bên B giữ 01 (một) bản, Bên C giữ 01 (một) bản để đảm bảo thực hiện./.

BÊN A BÊN B BÊN C


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

You might also like