You are on page 1of 36

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nghệ An, ngày 21 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

SỐ: 68/2020/HĐXD

GÓI THẦU SỐ 05: THI CÔNG NỀN, MẶT ĐƯỜNG VÀ CÔNG


TRÌNH TRÊN TUYẾN THUỘC DỰ ÁN ĐƯỜNG VEN BIỂN TỪ
NGHI SƠN (THANH HÓA) ĐẾN CỬA LÒ (NGHỆ AN) - ĐOẠN TỪ
ĐIỂM GIAO QUỐC LỘ 46 ĐẾN TỈNH LỘ 535 (KM76+00 -
KM83+500)

GIỮA:
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGHỆ AN

LIÊN DANH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG MIỀN


TRUNG - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ ĐÈO CẢ 368

Nghệ An, tháng 7 năm 2020


2

PHẦN 1- CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG


Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục nền,
mặt đường, công trình trên tuyến và cắm cọc GPMB thuộc Dự án đường ven
biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ
46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+000 - Km83+500);
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 của UBND tỉnh
Nghệ An phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng Dự án đường ven biển
Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao QL.46 đến
TL.535 (Km76+000 - Km83+500);
Căn cứ Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 11/6/2020 của UBND tỉnh
Nghệ An v/v phê duyệt điều chỉnh dự toán hạng mục nền, mặt đường, công trình
trên tuyến và cắm cọc GPMB thuộc Dự án đường ven biển Nghi Sơn (Thanh
Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao QL.46 đến TL.535
(Km76+000 - Km83+500);
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-SGTVT ngày 04/6/2020 của Sở GTVT
Nghệ An về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu Gói thầu số 05: Thi công nền, mặt
đường và công trình trên tuyến thuộc Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh
Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535
(Km76+00 - Km83+500);
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 20/7/2020 giữa Ban Quản lý
dự án công trình giao thông Nghệ An với Liên danh Công ty cổ phần tập đoàn
xây dựng Miền Trung - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368 về việc
thực hiện Gói thầu số 05: Thi công nền, mặt đường và công trình trên tuyến
thuộc Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) -
đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500);
3

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-SGTVT ngày 20/7/2020 của Sở Giao thông


vận tải Nghệ An về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện Gói thầu
số 05: Thi công nền, mặt đường và công trình trên tuyến thuộc Dự án đường ven
biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc
lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500);
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 21 tháng 7 năm 2020, tại văn phòng Ban QLDA CTGT
Nghệ An chúng tôi gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư (Gọi tắt là Bên A):
- Tên giao dịch : Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An.
- Địa chỉ : Số 47, đường Lê Hồng Phong, Tp Vinh, tỉnh Nghệ An
- Đại diện : Ông Vương Đình Nhuận Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại : 02383.842830 Fax: 02383.837201.
- Số tài khoản : 9552.2.7787728 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An.
2. Nhà thầu (Gọi tắt là Bên B):
- Tên giao dịch : Liên danh Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Miền
Trung - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368
2.1. Thành viên thứ nhất (Thành viên đứng đầu liên danh)
- Tên giao dịch : Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Miền Trung
- Đại diện : Ông Lê Thanh Hải Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ : Số 479 Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, TP Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại : 0237 3856976 Fax: 0237 3855101
- Số tài khoản : 8421.156.666.666 tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Thanh Hóa
- Mã số thuế : 2800177761
2.2. Thành viên thứ hai
- Tên giao dịch : Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368
- Đại diện : Ông Nguyễn Quang Huy Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ : Tầng 1, tòa nhà Tràng An, khối Tân Phượng, phường
Vinh Tân, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
- Điện thoại : 02383 550 868 Fax: ...
- Số tài khoản : 51810007368368 tại ngân hàng BIDV Thành Vinh
- Mã số thuế : 2901639476
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng Gói thầu số 05:
Thi công nền, mặt đường và công trình trên tuyến thuộc Dự án đường ven biển
từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ
46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500), với các nội dung như sau:
4

ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI


Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là Sở Giao thông vận tải Nghệ An.
1.2. “Nhà thầu” là Liên danh Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Miền
Trung - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368
1.3. “Đại diện Chủ đầu tư” là Ban QLDA CTGT Nghệ An.
1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng
hoặc được Nhà thầu ủy quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt
Nhà thầu.
1.5. “Nhà Tư vấn giám sát” là tổ chức, cá nhân do Chủ đầu tư ký hợp đồng
thuê để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc
thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.
1.6. “Đại diện Nhà Tư vấn giám sát” là người được Nhà thầu nêu ra trong
hợp đồng hoặc được Nhà thầu uỷ quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ
do nhà thầu tư vấn giao.
1.7. "Tư vấn thiết kế" là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một
phần công việc của Nhà thầu.
1.9. “Dự án” là Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa
Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 -
Km83+500).
1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ
sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.11. “Hồ sơ mời thầu” của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình
thức đấu thầu rộng rãi, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ
để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị Hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh
giá Hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
1.12. “Hồ sơ dự thầu” của Nhà thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và
nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của Hồ sơ yêu cầu.
1.13. "Chỉ dẫn kỹ thuật" là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định
cho công trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ
thuật đó.
1.14. "Bản vẽ thiết kế" là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ
thuật do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu nộp đã được Chủ đầu tư
chấp thuận.
1.15. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc
trong hợp đồng.
1.16. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh diễn đạt.
1.17. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt
đầu thi công công trình.
5

1.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu
cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi
công xây dựng].
1.19. "Ngày" được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng
dương lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe
cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn
thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.22. "Công trình chính” là toàn bộ nền, mặt đường và công trình trên
tuyến thuộc Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ
An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500).
1.23. “Hạng mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công
trình chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng
mục công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong
hai loại công trình này.
1.26. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất
khả kháng].
1.27. "Luật" là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
1.28. “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công
công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.29. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ
thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận
bằng văn bản của Chủ đầu tư.
ĐIỀU 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
2.1. Hồ sơ hợp đồng.
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và
điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Thông báo trúng thầu, Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Điều kiện chung, điều kiện riêng, điều kiện tham chiếu.
c) Hồ sơ mời thầu;
d) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế;
đ) Hồ sơ dự thầu;
e) Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
6

f) Các Phụ lục hợp đồng;


g) Các tài liệu khác của dự án có liên quan...
2.2.Thứ tự ưu tiên của các tài liệu như sau:
Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích
tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống
nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên
không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử
lý vấn đề không thống nhất được quy định từ trên xuống dưới như khoản 2.1,
Điều 2.
ĐIỀU 3. LUẬT VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG
3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của
nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
ĐIỀU 4. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN VÀ BẢO LÃNH TẠM ỨNG HỢP
ĐỒNG
4.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
a) Bên B có thể thực hiện một trong các biện pháp: Đặt cọc, ký quỹ hoặc
bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của mình trong thời gian
thực hiện hợp đồng.
b) Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 5% giá trị
hợp đồng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết. Bảo
đảm thực hiện hợp đồng phải được Bên A chấp thuận và làm theo mẫu tại Hồ sơ
yêu cầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
c) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày
hợp đồng có hiệu lực cho đến khi Nhµ thÇu thi c«ng, hoµn thµnh c«ng tr×nh đã
ký kết và chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình.
d) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường
hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực và vi phạm thỏa
thuận trong hợp đồng.
đ) Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B
đã hoàn thành tất cả các công việc theo hợp đồng, chuyển sang nghĩa vụ bảo
hành và sau khi Bên A nhận được bảo đảm bảo hành công trình.
4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng:
a) Trước khi Bên A thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho Bên B, thì Bên B
phải nộp cho Bên A bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản
tiền tạm ứng.
b) Bảo đảm tạm ứng phải được Bên A chấp thuận và làm theo mẫu tại Hồ
sơ yêu cầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài
cho đến khi Bên A đã thu hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp
7

đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần
thanh toán giữa các bên.
ĐIỀU 5. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc Gói thầu số 05:
Thi công nền, mặt đường và công trình trên tuyến thuộc Dự án đường ven biển
từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ
46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500) theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Hồ sơ
mời thầu của Chủ đầu tư; Hồ sơ dự thầu của Bên B được Chủ đầu tư chấp thuận
và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và
các thoả thuận khác trong hợp đồng; được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
theo đúng quy định của Pháp luật. Các công việc cụ thể nhà thầu phải thực hiện
bao gồm:
5.1. Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo
quản tim, cốt, mốc giới công trình;
5.2. Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi
công xây dựng công trình theo hợp đồng;
5.3. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt
và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
5.4. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát
thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực
hiện trong trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu;
5.5. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá
trình thi công xây dựng (nếu có);
5.6. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng;
5.7. Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
5.8. Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường,
phòng chống cháy nổ;
5.9. Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi
công;
5.10. Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công
trường;
5.11. Hợp tác với các nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
5.12. Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn
thành;
5.13. Bắt buộc phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng và
bảo hành công trình xây dựng;
8

5.14. Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa
thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
Nội dung công việc của Bên B được quy định trong Hợp đồng này bao gồm
từ việc cung cấp và sử dụng nhân công, máy thi công, các loại vật tư, vật liệu,
trang thiết bị và các yếu tố khác (nếu có) để tạo nên công trình hoàn chỉnh theo
đúng yêu cầu của Bên A nêu trong Hồ sơ thiết kế và các hồ sơ, tài liệu khác do
Bên A cung cấp cho Bên B. Trong mọi trường hợp phải đảm bảo sự bền vững và
chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị.
ĐIỀU 6. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ NGHIỆM
THU, BÀN GIAO SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi
được chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật phù hợp với hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây
dựng của nhà nước có liên quan; nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống
quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
b) Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện
bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ
như quy định của hồ sơ hợp đồng.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A.
a) Bên A được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác
nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra.
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công
trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên A được quyền kiểm tra, kiểm
định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết
bị, sản xuất vật liệu.
Bên B phải tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt
động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy
phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa
vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B.
Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và
kiểm định, Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như
vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc
đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm
tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý
do, hoặc thông báo ngay cho Bên B là Bên A không đòi hỏi phải làm như vậy.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành.
a) Trong quá trình thi công, Bên A, Nhà thầu, Tư vấn giám sát và các bên
liên quan căn cứ hồ sơ thiết kế được duyệt, thực tế hiện trường, nghiệm thu khối
9

lượng thi công thực tế, chính xác, đúng với các quy định hiện hành của Nhà
nước. Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các
công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 6.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả
phần sửa đổi được Bên A chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu
chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu
bàn giao.
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư.
- Đại diện Nhà thầu thi công.
- Đại diện Nhà thầu tư vấn giám sát.
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành.
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu.
6.4. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình.
a) Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành đáp ứng yêu cầu
của Hợp đồng thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công
trình.
b) Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu công trình không sớm hơn
10 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu
công trình được chia thành các hạng mục, Bên B có thể đề nghị nghiệm thu theo
hạng mục.
c) Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản
nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công
việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm
thu, bàn giao công trình và Bên B phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn
đọng này bằng chi phí của mình.
d) Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các
bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hoàn
thành công trình.
6.5. Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót.
a) Bằng kinh phí của mình Bên B phải:
Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản
nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng
thời gian hợp lý, Bên A có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng
và thông báo cho Bên B biết về ngày này.
10

- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã
được thông báo, Bên A (tuỳ theo lựa chọn) có thể:
Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên B phải chịu
mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng
vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo
Hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn bộ lợi ích từ
công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn
công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp
đồng Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường
được và được Bên A đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị
hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
6.6. Các kiểm định thêm.
a) Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành
của công trình, Bên A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào
nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm
định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 05
ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
b) Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng
cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
6.7. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp
đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa
vụ chưa được hoàn thành.
ĐIỀU 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
7.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng.
Thời gian thực hiện Hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho
đến khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng và hợp
đồng được thanh lý.
7.2.Tiến độ thực hiện Hợp đồng.
a) Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công trình trong khoảng thời gian 18
tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
b) Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên B phải lập tiến độ chi tiết
để trình cho Bên A trong vòng 03 ngày sau ngày khởi công. Bên B cũng phải
trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù
hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên B. Trừ khi
được quy định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
11

- Trình tự thực hiện công việc của Bên B và thời gian thi công cho mỗi giai
đoạn chính của công trình;
- Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
- Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:
c) Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong
việc thi công công trình;
d) Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải
phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
Bên B phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ
thông báo cho Bên B trong vòng 05 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công
của Bên B. Bên A sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu
Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên B phải thông báo cho Bên A về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm
tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên A hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu
Bên B báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề
xuất theo khoản 7.3 Điều này. Bên B phải nộp cho Bên A một bản tiến độ thi
công sửa đổi phù hợp với khoản này.
7.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng:
a) Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa
hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công
theo yêu cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp
đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên quan ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên nhận
thầu gây ra.
- Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây ra.
b) Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện
hợp đồng (bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng theo
quy định của hợp đồng xây dựng) thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống
nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực
hiện hợp đồng thì chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu
tư xem xét, quyết định.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ.
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận
trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu
12

trong Khoản 7.3 Điều này, khi đó Bên A yêu cầu Bên B trình một bản tiến độ thi
công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
ĐIỀU 8. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
8.1. Giá Hợp đồng.
a) Giá trị Hợp đồng là: 167.386.960.000 đồng, (bao gồm chi phí xây dựng,
chi phí dự phòng và thuế VAT)
(Bằng chữ: Một trăm sáu mươi bảy tỷ, ba trăm tám mươi sáu triệu, chín
trăm sáu mươi nghìn đồng)
b) Chi tiết giá Hợp đồng theo Phụ biểu kèm theo.
c) Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
d) Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công
việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu, tất cả các loại thuế
liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
đ) Giá Hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh
giá Hợp đồng].
8.2. Tạm ứng:
Sau khi có kế hoạch vốn và hợp đồng có hiệu lực, Bên A sẽ tạm ứng cho
Bên B tối thiểu là 01 lần với giá trị tối đa 50% (năm mươi phần trăm) giá hợp
đồng và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước nhưng không vượt quá kế
hoạch vốn được giao.
Trên cơ sở kế hoạch vốn được bố trí, nhu cầu tạm ứng vốn thực tế, Bên A
có thể tạm ứng vốn cho Bên B một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không vượt mức
tạm ứng vốn trên.
- Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán khối lượng hoàn
thành. Việc thu hồi tiền tạm ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết
thúc khi giá trị thanh toán (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn
thành) đạt 80% giá trị Hợp đồng; tỷ lệ giảm trừ theo quy định của bên A.
- Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối
tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng
không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm
thu công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 16 [Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng trường
hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư.
8.3. Thanh toán hợp đồng:
a) Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành
(kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh
toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa
13

thuận trong hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán kinh phí tương ứng với khối lượng
nghiệm thu hoàn thành và kinh phí tạm ứng (nếu có) cho từng thành viên trong
liên danh riêng biệt, cụ thể như sau:
+ Kinh phí tương ứng với khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí
tạm ứng (nếu có) của Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Miền Trung sẽ được
chuyển vào tài khoản số 8421.156.666.666 tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Thanh Hóa.
+ Kinh phí tương ứng với khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí
tạm ứng (nếu có) của Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368 sẽ được
chuyển vào tài khoản số 51810007368368 tại ngân hàng BIDV Thành Vinh.
b) Trên cơ sở kế hoạch vốn được cấp cho dự án và công trình, Bên A sẽ
thanh toán cho Bên B tối đa 100% giá trị của từng lần thanh toán sau khi đã
giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình, các trường hợp khác hai bên sẽ
tiến hành ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tối đa
đến 100% (bao gồm cả tiền tạm ứng) phần giá trị hợp đồng. Việc thanh toán
được thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo các quy định của Nhà nước nhưng
không vượt quá kế hoạch vốn được giao.
c) Số lần thanh toán: Phụ thuộc vào kế hoạch vốn được cấp cho dự án, khối
lượng và tiến độ thi công của nhà thầu (Dự kiến Bên A thanh toán cho Bên B là
03 đến 10 lần).
d) Giá trị còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi Bên B thực hiện
xong nhiệm vụ bảo hành công trình và trên cơ sở giá trị quyết toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
8.4. Thời hạn thanh toán:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
thanh toán hợp lệ của Bên B, Bên A phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề
nghị thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán trên
cơ sở kế hoạch vốn bố trí cho công trình.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại.
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi
các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu
hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 18 [Bảo hiểm
và Bảo hành].
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
b) Hình thức thanh toán: Bằng hình thức chuyển khoản.
8.7. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương.
8.8. Hồ sơ thanh toán:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng và
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có) có
14

xác nhận của đại diện Bên A, đại diện tư vấn giám sát thi công và đại diện Bên
B;
- Biên bản xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
và Biên bản bản xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng
(nếu có) có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B;
- Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo Điều 9, có xác
nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B;
- Hóa đơn giá trị gia tăng;
- Đề nghị thanh toán của Bên B cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã
bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B.
ĐIỀU 9. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
a) Nội dung và các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng:
- Khi khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc
giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khi
bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên
thống nhất xác định đơn giá mới cho các khối lượng công việc này để thanh
toán. Đơn giá mới được xác định theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Khi khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc
giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp
đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo
thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán.
- Các trường hợp bất khả kháng (sự kiện rủi ro xảy ra một cách khách quan
không thể lường trước khi ký hợp đồng và không thể khắc phục được khi nó xảy
ra mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép như: thiên
tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn ...), bất khả kháng khác (như khi thi
công gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn) mà các bên không lường trước
được khi ký hợp đồng, được Người quyết định đầu tư chấp thuận. Đơn giá cho
các công việc phải khắc phục hậu quả được xác định căn cứ vào điều kiện thực
tế hoặc áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo
thỏa thuận của hợp đồng (nếu có).
b) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng: Vận dụng quy định tại Thông tư
số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp dùng hệ số điều chỉnh giá. Việc
điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:
GTT = GHĐ x Pn (1)
Trong đó:
15

- GTT: Là giá thanh toán tương ứng với các khối lượng công việc hoàn
thành được nghiệm thu trong Khoảng thời gian “n”. G TT có thể là giá thanh toán
cho cả hợp đồng, hoặc giai đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục công trình,
hoặc loại công việc, hoặc yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với các khối lượng công việc
hoàn thành được nghiệm thu trong Khoảng thời gian “n”. G HĐ có thể là giá trị
của cả hợp đồng, hoặc của giai đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục, hoặc của
loại công việc, hoặc của yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- Pn: Là hệ số Điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán
hợp đồng đối với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của giai
đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục, hoặc của loại công việc, hoặc của yếu tố
chi phí trong hợp đồng trong Khoảng thời gian “n”.
“Pn”: Hệ số điều chỉnh (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán hợp
đồng đối với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của giai
đoạn thanh toán, hoặc của hạng mục, hoặc của loại công việc, hoặc của yếu tố
chi phí trong hợp đồng trong khoảng thời gian “n” Pn được xác định cho khối
lượng thực hiện GHĐ theo thời điểm gốc tại thời điểm 28 ngày trước ngày đóng
thầu và cho giá trị khấu trừ tạm ứng trong kỳ thanh toán (T) theo thời điểm gốc
là ngày tạm ứng hợp đồng.
“Pn” được xác định tương ứng và phù hợp với giá thanh toán “GTT”, cụ thể:
+ Nếu “GTT” là giá thanh toán của cả hợp đồng tại thời điểm “n”, thì “P n” là
hệ số điều chỉnh giá được xác định cho cả hợp đồng tương ứng trong khoảng
thời gian “n”.
+ Nếu “GTT ” là giá thanh toán cho hạng mục công trình trong hợp đồng tại
thời điểm “n”, thì “Pn” là hệ số điều chỉnh giá được xác định cho hạng mục
công trình tương ứng trong hợp đồng trong khoảng thời gian “n”.
+ Nếu “GTT” là giá thanh toán cho loại công việc hoặc yếu tố chi phí trong
hợp đồng tại thời điểm “n”, thì “P n” là hệ số điều chỉnh giá được xác định cho
loại công việc hoặc yếu tố chi phí tương ứng trong hợp đồng trong khoảng thời
gian “n”.
Khi điều chỉnh giá hợp đồng theo công thức (1) nêu trên thì cơ sở dữ liệu
đầu vào để tính toán điều chỉnh giá phải phù hợp với nội dung công việc trong
hợp đồng.
b1) Việc áp dụng công thức điều chỉnh này để điều chỉnh khi biến động giá
của các phần nhân công (L), nhựa đường (F), thép (T), cát (C), đá (D), xi măng
(X), chi phí máy (E):
*) Về công thức:

- Các hệ số trong công thức: Các hệ số a, b, c, d, e, f , g, h: Nhà thầu phải


nêu trong HSDT của mình giá trị các hệ số.
16

- Đối với a hệ số cố định biểu hiện tỷ trọng phần không trượt giá xác định
như sau: a = 1- (b + c + d + e+ f+ g+ h)
- b là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí nhân công trong chi phí xây
dựng công trình (không bao gồm tỷ trọng chi phí nhân công trong giá ca máy);
- c là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí nhựa đường trong chi phí
xây dựng công trình;
- d là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí thép trong chi phí xây dựng
công trình;
- e là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí cát xây dựng trong chi phí
xây dựng công trình;
- f là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí đá trong chi phí xây dựng
công trình;
- g là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí máy (gồm cả chi phí nhiên
liệu và nhân công lái máy);
- h là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí xi măng trong chi phí xây
dựng công trình;
Bảng các giá trị hệ số công thức điều chỉnh giá:
Hệ số Nội dung Giá trị
a Hệ số cố định, biểu hiện phần không tính trượt giá
b Hệ số biểu hiện tỷ lệ nhân công
c Hệ số biểu hiện tỷ lệ nhựa đường
d Hệ số biểu hiện tỷ lệ sắt, thép
e Hệ số biểu hiện tỷ lệ cát các loại
f Hệ số biểu hiện tỷ lệ đá các loại
g Hệ số biểu hiện tỷ lệ máy thi công
h Hệ số biểu hiện tỷ lệ xi măng
Tổng trị số các hệ số a+b+c+d+e+f+g+h = 1.
b2) Các chỉ số:
- Các chỉ số Ln, Fn, Tn, Cn, Dn, En, Xn: Là chỉ số giá hoặc giá hiện hành
tương ứng với mỗi loại chi phí (nhân công theo mức lương tối thiểu tại thời
điểm thực hiện hợp đồng điều chỉnh (Ln), nhựa đường (Fn), thép (Tn), cát (Cn),
đá (Dn), máy (En), xi măng (Xn)) cho thời gian “n”, được xác định tại thời điểm
28 ngày trước ngày hồ sơ thanh toán được xác nhận và do Sở Xây dựng tỉnh
Nghệ An công bố;
- Các chỉ số cơ bản Lo, Fo, To, Co, Do, Eo, Xo: Là chỉ số giá hoặc giá gốc
tương ứng với mỗi loại chi phí (nhân công theo mức lương tối thiểu hiện nay
17

(Lo), nhựa đường (Fo), thép (To), cát (Co), đá (Do), máy (Eo), xi măng (Xo)),
được xác định tại thời điểm 28 ngày trước ngày đóng thầu và do Sở Xây dựng
tỉnh Nghệ An công bố;
- Đối với chỉ số giá quy định phải có ý kiến thỏa thuận của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trước khi áp dụng để phù hợp với quy định tại Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hoặc phải phù hợp với quy định của Nhà
nước tại thời điểm tính điều chỉnh giá hợp đồng.
- Trong trường hợp Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An không cung cấp đủ các chỉ
số nêu trên thì sẽ căn cứ vào quy định của các Thông tư 07/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 và Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 để làm sáng tỏ và
có biên bản thương thảo hợp đồng để xác định các chỉ số đó hoặc sử dụng quy
định của pháp luật về xây dựng và hợp đồng trong hoạt động xây dựng tại thời
điểm đó để xác định.
b3) Các trường hợp không được điều chỉnh giá:
- Không điều chỉnh đơn giá (bù giá) cho các khối lượng công việc trong
hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng vượt 15% giá trị hợp đồng. Trong trường
hợp này, khi chiết khấu tiền tạm ứng phải theo nguyên tắc: chiết khấu tiền tạm
ứng >15% giá trị hợp đồng trước; chiết khấu tiền tạm ứng ≤ 15% giá trị hợp
đồng sau. Điều chỉnh giá sẽ được thực hiện cho các khối lượng công việc trong
hợp đồng tương ứng với giá trị trong các kỳ (đợt) thanh toán sau khi đã chiết
khấu tiền tạm ứng >15% giá trị hợp đồng.
- Các khối lượng Bên B thực hiện thi công chậm tiến độ do lỗi nhà thầu so
với kế hoạch đề ra và các văn bản điều hành của Bên A thì không được điều
chỉnh giá.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
10.1. Quyền của Chủ đầu tư:
a) Tạm dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả
khi bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao
động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
b) Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của bên
nhận thầu nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận
thầu.
c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây
dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng.
10.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận thầu
quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng.
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính
tham gia quản lý thực hiện hợp đồng.
18

d) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu, phương tiện, máy và
thiết bị có liên quan, vật tư theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có) và quy định
của pháp luật có liên quan.
đ) Thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong hợp
đồng.
e) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ của bên nhận thầu.
h) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy
định.
i) Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn thì
phải quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tư vấn trong việc quản lý thực
hiện hợp đồng và thông báo cho bên nhận thầu biết.
k) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến
thiết kế, thi công của bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công
trình.
ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU
11.1. Quyền của Nhà thầu
a) Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp
đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa
được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp
thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình
trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng
hợp đồng.
d) Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và
công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
đ) Được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao
mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
e) Tiếp cận công trường.
11.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện
vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng để thực hiện
các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới
công trình.
c) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ.
19

d) Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.


đ) Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng
quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ
thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
e) Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật
tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
g) Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu
công trình.
h) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình
đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình
thi công.
i) Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.
k) Định kỳ báo cáo với bên giao thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết
bị chính để thi công xây dựng công trình.
l) Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
m) Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy
định.
n) Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyện liệu, vật
liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình.
o) Bảo hành công trình.
Bên B phải tuân thủ vô điều kiện khi Bên A yêu cầu sử dụng nhân lực, vật
tư và thiết bị của mình để triển khai các hoạt động ứng phó trong điền kiện khẩn
cấp theo quy định của pháp luật có liên quan tới công trình trong phạm vi toàn
dự án.
11.3. Nhân lực của Nhà thầu
Nhân lực của Bên B phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm
phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với nhân lực trong Hồ sơ
dự thầu về số lượng và chất lượng.
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh
nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu
Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay
công trình, kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái
hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều
khoản nào của Hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ
môi trường.
Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác
thích hợp để thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và
tài sản trên công trường.
20

11.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu


Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối
thiểu, thiết bị chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.
11.5. Hợp tác
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối
với: nhân lực của Chủ đầu tư; các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm
việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường
vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm
phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi
phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình
trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các
nhà thầu khác ở phạm vi được nêu rõ trong hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư.
11.6. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu
được xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị
đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao
độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp
thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu
đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để
kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do
lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực
hiện theo Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
11.7. Điều kiện về công trường
Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung
quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả
mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công,
hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực,
điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công
trường để xác định giá hợp đồng.
21

Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là
không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một
cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho
Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều
kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây
dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và hợp lý và thích ứng với
điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể
đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 19 của Hợp
đồng [Rủi ro và bất khả kháng].
11.8. Đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại
chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường.
Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần
cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử
dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này
phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, bất kể nó
là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.
b) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến
đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các
tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy
sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
d) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường
riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho
yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tư thiết bị
Trừ khi có quy định khác:
a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 02 ngày, trước
ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng
gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với
các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển
vật tư thiết bị của Nhà thầu.
11.10. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được
đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công
22

trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết
bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không yêu
cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết
bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.
Bên B tuyệt đối cam kết tuân thủ đúng quy định về tải trọng phương tiện và
kích thước thùng hàng khi vận chuyển vật liệu cho dự án theo Văn bản số
7275/BGTVT-VT ngày 19/6/2014 của Bộ Giao thông vận tải và Văn bản số
3065/TCĐBVN-CQLXDĐB ngày 26/6/2014 của Tổng cục ĐBVN. Bên A coi
đây là một trong những tiêu chí để xem xét hợp đồng nếu Bên B có vi phạm.
11.11. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường
và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc.
Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực
của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung
và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình,
Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải
cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn
sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn
sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây
dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của
công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà
nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật
tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường
trong vòng ... ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ
đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư
thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ
đầu tư.
11.12. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục
địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo
quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của
mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ
đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu
chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và
có quyền theo Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ TƯ VẤN GIÁM SÁT
23

12.1. Quyền của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (TVGS)
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ
do Chủ đầu tư giao cho TVGS trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy
định của pháp luật.
TVGS không có quyền sửa đổi Hợp đồng. TVGS có thể thực hiện quyền
hạn được gắn với chức danh TVGS như đã được xác định hoặc được bao hàm
do thấy cần thiết trong Hợp đồng.
a) TVGS không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát,
thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của TVGS (bao
gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu
khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các
sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2. Trách nhiệm của TVGS.
* Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình.
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
12.3. Thay thế TVGS.
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế TVGS thì không ít hơn 05 ngày trước
khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết
tương ứng của TVGS được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế
TVGS bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng
cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
ĐIỀU 13. NHÀ THẦU PHỤ:
13.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu phải thực hiện theo các quy định
sau:
a) Chỉ được ký kết hợp đồng thầu phụ đúng với năng lực hành nghề, năng
lực hoạt động của nhà thầu phụ.
b) Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo
Hợp đồng thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận.
c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng,
an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các
Nhà thầu phụ thực hiện.
d) Nhà thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho Nhà
thầu phụ thực hiện.
13.2. Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định là nhà thầu phụ được chủ đầu tư chỉ
định cho nhà thầu chính thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc
chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi thầu chính không đáp ứng được
24

yêu cầu về an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi chủ đầu tư
đã yêu cầu.
b) Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định
nếu công việc nhà thầu chính hoặc thầu phụ đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng
các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do
chủ đầu tư chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo hợp đồng.
13.3. Trách nhiệm của nhà thầu chính đối với nhà thầu phụ:
Nhà thầu chính chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng, tiến độ, khối
lượng thực hiện, an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường xây dựng, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ.v.v…. trước Chủ đầu tư, Bên A và trước pháp luật,
kể cả các công việc do thầu phụ thực hiện (trừ phần khối lượng công việc của
nhà thầu phụ do Bên A chỉ định).
13.4. Trách nhiệm của nhà thầu phụ:
a) Nhà thầu phụ phải chấp thuận toàn bộ các điều khoản theo Hợp đồng ký
kết giữa Bên A với nhà thầu chính.
b) Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, lập hồ sơ
hoàn thành công trình (nhà thầu chính có trách nhiệm tổng hợp) và thực hiện
bảo hành công trình trước nhà thầu chính, Bên A và pháp luật về phần công việc
được giao thực hiện.
c) Nhà thầu chính và nhà thầu phụ có trách nhiệm như nhau và cùng nhau
phối hợp với Bên A để giải trình, làm việc và thực hiện kết luận của các đoàn
thanh tra, kiểm toán hoặc của cơ quan tài chính liên quan đến khối lượng công
việc của Gói thầu nêu trên.
d) Nhà thầu phụ có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán phần công
việc của mình để nộp cho nhà thầu chính tổng hợp thành 01 bộ hồ sơ quyết toán
gói thầu.
13.5. Danh sách nhà thầu phụ xây lắp được Nhà thầu chính đề xuất trong
hồ sơ dự thầu:
a) Tên nhà thầu phụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư 369
- Đại diện là: Ông Trần Thái Tuấn - Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà Viettel, đường Đại lộ Lê Nin, phường Hà Huy
Tập, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Số tài khoản: 51010001660769 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Mã số thuế: 2901274747.
- Giấy phép ĐKKD số 2901274747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ
An cấp lần đầu ngày 24/9/2010 (thay đổi lần thứ 10 ngày 01/8/2018).
- Điện thoại: 0238.6263636.
25

b) Khối lượng thực hiện của nhà thầu phụ 9.987.673.000 đồng (Chín tỷ,
chín trăm tám mươi bảy triệu, sáu trăm bảy mươi ba nghìn đồng), tương ứng
5,66 % giá trị hợp đồng.
c) Chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ đối với phần khối
lượng do nhà thầu phụ thực hiện trên cơ sở đề xuất thanh toán của nhà thầu
chính. Kinh phí tương ứng khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí tạm
ứng (nếu có) được chuyển vào tài khoản số 51010001660769 tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An.
d) Nhà thầu phụ phải thực hiện các quy định về tạm ứng và thanh toán theo
Khoản 4.2 Điều 4 và Điều 8 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 14. AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
14.1. An toàn lao động:
a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người,
máy móc thiết bị và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình
phụ cận. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải
được các bên thống nhất.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai
nạn.
c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải
thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi
phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng.
Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
d) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có
giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định, cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho
người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường. Đối với
một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
e) Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên
có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc
phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động
gây ra.
14.2. Bảo vệ môi trường:
26

a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về
môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn và thu dọn hiện trường; nước
thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Đối với những công trình xây dựng
trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa
đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện
pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra
giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư,
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm dừng thi công xây dựng
và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Các tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường
trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
14.3. Phòng chống cháy nổ: Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân
thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
ĐIỀU 15. ĐIỆN, NƯỚC VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG
15.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung
cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có
thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá
đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo
vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu
rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng
những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải
thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
15.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có
nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà
thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay
mặt) thông báo cho Nhà thầu biết.
27

ĐIỀU 16. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ
ĐẦU TƯ
16.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; không đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết, chủ
đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà
thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực
hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà
thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư do tạm ngừng công việc.
Trước khi tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, Chủ đầu tư phải
thông báo cho Nhà thầu biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do
tạm dừng thực hiện; Chủ đầu tư và Nhà thầu phải có trách nhiệm cùng thương
lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ
trường hợp bất khả kháng.
16.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:
+ Không thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng.
+ Trường hợp đã tạm dừng thực hiện hợp đồng mà bên vi phạm hợp đồng
không khắc phục lỗi của mình trong khoảng thời gian năm mươi sáu (56) ngày
kể từ ngày bắt đầu tạm dừng theo thông báo, trừ trường hợp các bên thỏa thuận
khác và không có lý do chính đáng.
+ Bên nhận thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây
dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
+ Bên nhận thầu từ chối thực hiện công việc theo hợp đồng hoặc năm mươi
sáu (56) ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng, dẫn đến vi
phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng, trừ trường hợp được phép của
Chủ đầu tư.
- Trước khi một bên chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản
cho bên nhận thầu trước một khoảng thời gian hai mươi tám (28) ngày và trong
đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng.
- Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể thuê các đơn vị khác thực
hiện tiếp công việc để hoàn thành công trình. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi
đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu
thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
- Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ
không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp
đồng.
- Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các
tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư.
Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn
28

hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn
của công trình.
Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các công trình tạm
thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Nhà thầu sẽ
ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu
chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ Chủ đầu tư một khoản
thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư
ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
- Trường hợp đặc biệt, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ
lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm
dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 05 ngày sau khi Nhà thầu
nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại bảo lãnh thực
hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo khoản này để tự thi
công công trình hoặc sắp xếp để cho nhà thầu khác thi công công trình.
16.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 16.2 Điều này có hiệu lực, Chủ
đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và
tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các
công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
16.4. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 16.2 Điều này có hiệu
lực, Chủ đầu tư có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn
thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành
(nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải
chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến
bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát,
hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại
cho Nhà thầu.
ĐIỀU 17. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ
THẦU
17.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu
a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; Không thanh
toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống
nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có
thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).
b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, nhà
thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.
29

c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc
do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư
để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về
các vấn đề đã nêu.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
- Nhà thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
+ Bên giao thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây
dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên nhận
thầu.
+ Sau năm mươi sáu (56) ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên
giao thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu sau năm mươi sáu
(56) ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trước khi dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư
trước một khoảng thời gian hai mươi tám (28) ngày, trừ trường hợp các bên thỏa
thuận khác và trong đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt
hợp đồng không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia.
17.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập
tức:
a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ
đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà nhà thầu, thiết bị,
các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết
cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
17.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 17.2 Điều này đã có
hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo đảm thực hiện cho Nhà thầu;
b) Thanh toán cho Nhà thầu các công việc đã thực hiện trước ngày chấm
dứt có hiệu lực.
ĐIỀU 18. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH
18.1. Bảo hiểm: Bên nhận thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các
thiết bị, nhân lực của Bên nhận thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
18.2. Bảo hành
a) Thời gian bảo hành công trình: 12 tháng.
30

b) Thực hiện bảo hành công trình


- Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, khi phát hiện hư hỏng,
khiếm khuyết của công trình thì người quản lý, sử dụng công trình thông báo
cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thực hiện bảo hành.
- Trong thời hạn bảo hành, bên nhận thầu phải thực hiện việc bảo hành
trong vòng hai mươi mốt (21) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa chữa
của bên giao thầu và phải chịu mọi chi phí liên quan đến thực hiện bảo hành;
trong khoảng thời gian này, nếu bên nhận thầu không tiến hành bảo hành thì bên
giao thầu có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác sửa
chữa.
- Nhà thầu có quyền từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng, khiếm
khuyết phát sinh không phải do lỗi của nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất
khả kháng. Chủ đầu tư hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm
thực hiện theo đúng quy định về vận hành, bảo trì công trình xây dựng trong quá
trình khai thác, sử dụng công trình.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành
của nhà thầu .
- Xác nhận hoàn thành việc bảo hành công trình xây dựng:
+ Khi kết thúc thời gian bảo hành, nhà thầu lập báo cáo hoàn thành công
tác bảo hành gửi chủ đầu tư. Chủ đầu tư có tránh nhiệm xác nhận hoàn thành
bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu bằng văn bản;
+ Người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tham gia xác nhận
hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu khi có yêu cầu của Chủ
đầu tư.
- Tiền bảo hành công trình được trích 5% giá trị xây lắp sẽ được chuyển
vào một trong các tài khoản của Ban QLDA CTGT Nghệ An:
+ Tài khoản số 3601211000709 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh nam Nghệ An;
+ Tài khoản số 51010000001851 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An;   
+ Tài khoản số 51810000555558 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh thành Vinh.
+ Tài khoản số 999998329999 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt - Chi nhánh Nghệ An.
Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho
bảo hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ
bảo hành công trình trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến
hết thời gian bảo hành do một tổ chức tín dụng có tư cách pháp nhân cấp và phải
theo mẫu quy định. Nhà thầu chỉ được hoàn trả bảo đảm bảo hành công trình sau
31

khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công
việc bảo hành.
ĐIỀU 19. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
19.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện hợp đồng.
Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các
phương án quản lý rủi ro của mình.
19.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra
như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến
tranh.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó,
hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp
đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện hợp đồng.
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi
phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều
kiện Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề
phòng theo nội dụng của hợp đồng này.
19.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
a) Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện
pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải
thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và
trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất
khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời
thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự
kiện bất khả kháng gây ra.
c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên
Bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc
các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời
điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho
bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 10 ngày sau khi bên kia nhận được
thông báo.
19.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả
kháng để phục hồi hoạt động được chủ đầu tư xem xét để thanh toán.
ĐIỀU 20. THƯỞNG HỢP ĐỒNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG.
20.1. Thưởng hợp đồng
32

Trường hợp Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so
với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư thì
Chủ đầu tư sẽ đề nghị cấp có thẩm quyền tặng Bằng khen.
20.2. Xử lý vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng:
20.2.1 Trường hợp do nguyên nhân chủ quan của Bên B dẫn đến vi phạm
về thời gian thực hiện hợp đồng, bên B sẽ chịu mức phạt bằng 0,2% giá trị của
phần khối lượng bị vi phạm/tháng. Tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị hợp
đồng bị vi phạm theo quy định của Luật Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhà thầu có vi phạm tiến độ tùy theo
mức độ sẽ bị xử lý như sau:
a. Vi phạm lần đầu:
Sau 10 ngày kể từ khi xác định việc nhà thầu vi phạm tiến độ, Bên A đưa ra
thông báo phê bình nhà thầu, đồng thời yêu cầu nhà thầu có cam kết khắc phục,
đẩy nhanh tiến độ, sau 10 ngày hoặc 15 ngày sẽ lập đoàn đi kiểm tra.
Chưa áp dụng phạt vi phạm tiến độ của hợp đồng.
b. Vi phạm lần thứ 2:
Sau 07 ngày kể từ khi xác định việc vi phạm tiến độ lần thứ 2, Bên A đi
kiểm tra việc đẩy nhanh tiến độ theo cam kết của nhà thầu, nếu nhà thầu vẫn tiếp
tục vi phạm tiến độ, Bên A sẽ phát hành văn bản khiển trách nhà thầu, yêu cầu
nhà thầu nghiêm túc thực hiện việc đẩy nhanh tiến độ thi công, bằng các biện
pháp tăng cường mũi thi công, hoặc tăng cường nhân sự, thiết bị, tài chính... và
cảnh báo sẽ điều chuyển một phần khối lượng hợp đồng cho nhà thầu phụ thi
công hoặc chấm dứt hợp đồng nếu tiến độ thi công tiếp tục chậm trễ. Việc kiểm
tra sẽ thực hiện sau 10 ngày hoặc 15 ngày tùy theo thời gian thi công của hợp
đồng và yêu cầu nhà thầu ký văn bản cam kết với các nội dung sau:
Cam kết nếu không thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của
Bên A sẽ bị cắt chuyển một phần hợp đồng để giao cho nhà thầu phụ bổ sung
mới do Chủ đầu tư lựa chọn.
Trong trường hợp phải điều chuyển khối lượng, Chủ đầu tư hoặc Bên A có
quyền chỉ định Nhà thầu phụ để thi công phần khối lượng điều chuyển. Bên A,
Bên B và Nhà thầu phụ ký một phụ lục hợp đồng xây dựng, trong đó bên B phải
uỷ quyền cho Nhà thầu phụ được phép sử dụng pháp nhân của mình và Nhà thầu
phụ chịu trách nhiệm toàn diện để: trực tiếp tổ chức thi công, ký xác nhận khối
lượng thi công với TVGS, Ban Quản lý dự án địa phương; lập hồ sơ nghiệm thu
thanh toán, hoàn công và các tài liệu kỹ thuật để thực hiện phần công việc được
điều chuyển cho nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ được Bên A cho tạm ứng hợp đồng
(nếu có), thanh toán khối lượng hoàn thàh trực tiếp cho toàn bộ khối lượng điều
chuyển về tài khoản của Nhà thầu phụ được ghi trong phụ lục hợp đồng.
Văn bản cam kết này là tài liệu kèm theo phụ lục bổ sung của Hợp đồng
giao nhận thầu đã ký kết.
Chưa áp dụng phạt vi phạm tiến độ của hợp đồng.
33

c. Vi phạm tiến độ lần thứ 3 trở đi.


Sau 05 ngày kể từ khi xác định nhà thầu vi phạm tiến độ lần thứ 3 trở đi,
Bên B bị xử lý điều chuyển khối lượng hợp đồng như đã nêu trên, phạm vi và
giá trị điều chuyển hoàn toàn do Bên A quyết định và Bên B buộc phải chấp
thuận. Bên A ban hành văn bản cảnh cáo nhà thầu.
Bên A áp dụng phạt vi phạm tiến độ hợp đồng đối với các giá trị khối
lượng bị vi phạm. Thời gian tính phạt hợp đồng được áp dụng sau 10 ngày kể từ
khi xác định bên B vi phạm tiến độ lần thứ 3 cho đến khi xác định Bên B khắc
phục được việc vi phạm tiến độ và được hai bên thống nhất bằng văn bản. Kinh
phí phạt được trừ vào hồ sơ thanh toán của Bên B.
Ngoài quy định nêu trên, Nhà thầu sẽ bị xử phạt theo quy định tại Quyết
định số 2699/QĐ-BGTVT ngày 05/9/2013 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định tạm thời về hành vi vi phạm và hình thức xử lý trong quản lý chất
lượng công trình xây dựng kết cấu hạ tầng do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
20.2.2. Sau khi loại trừ các nguyên nhân được nêu tại khoản 7.3, Điều 7
của hợp đồng này, nếu Nhà thầu thi công chậm tiến độ dự án 03 tháng (so với
tiến độ đã được phê duyệt hoặc tiến độ điều chỉnh bởi các nguyên nhân không
do lỗi của bên B) hoặc vi phạm cam kết về tiến độ quá 03 lần thì Nhà thầu sẽ bị
thay thế.
Nếu chỉ huy trưởng công trường bị phê bình quá 03 lần bằng văn bản của
bên A thì Nhà thầu sẽ phải thay thế chỉ huy trưởng công trường khác.
20.2.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng được xác định là tiến độ tổng thể để
thực hiện thời gian quy định của hợp đồng (trừ các trường hợp được nêu tại
khoản 8.9, Điều 8 của hợp đồng này). Việc thực hiện các mốc tiến độ dựa trên
bảng tiến độ tổng thể kèm theo hợp đồng này.
Trong trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu rút ngắn tiến độ thi công và
được thể hiện bằng văn bản, Bên A và Bên B tiến hành điều chỉnh lại tiến độ thi
công cho phù hợp. Việc xử lý vi phạm tiến độ so với yêu cầu mới này chỉ giới
hạn trong việc điều chuyển khối lượng khi Bên B thi công chậm, quá trình xử lý
điều chuyển khối lượng được thực hiện cơ bản theo khoản 20.2 của Điều này
(không áp dụng phạt bằng tiền việc vi phạm tiến độ do tiến độ bị rút ngắn mà
Bên B chưa lường được khi ký hợp đồng).
20.2.4. Trường hợp bên B không tổ chức thi công trong các ngày nghỉ Lễ,
Tết theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam
và được Bên A thông báo bằng văn bản thì bên B phải chịu khoản phạt là
50.000.000 đồng/ngày. Kinh phí phạt được trừ vào hồ sơ thanh toán của bên B.
20.2.5. Nếu sau 10 ngày kể từ ngày thông báo thực hiện của Bên A, Bên B
không triển khai thi công thì Bên B sẽ bị phạt mỗi ngày tương ứng với 0,01%
giá trị hợp đồng (kể từ ngày thứ 11 trở đi). Nếu sau 30 ngày kể từ ngày thông
báo thực hiện , Bên B vẫn không triển khai thực hiện thì bên A có quyền chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 16.
34

ĐIỀU 21. KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ CÁC TRANH CHẤP


21.1. Khiếu nại:
- Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực
hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo
đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên
kia về nội dung này.
- Khi một bên khiếu nại bên kia thì phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ
thể để làm sáng tỏ những nội dung khiếu nại.
- Trong vòng năm mươi sáu (56) ngày kể từ khi nảy sinh vấn đề một bên
thực hiện hợp đồng không phù hợp với các thỏa thuận đã ký, bên phát hiện phải
thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung
này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên
phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.
- Trong vòng hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên
nhận được khiếu nại phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung
cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký, nếu
những căn cứ và dẫn chứng không thuyết phục, không hợp lý thì phải chấp
thuận với những khiếu nại của bên kia. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên
nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội
dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
- Các khiếu nại của mỗi bên phải được gửi đến đúng địa chỉ giao dịch hoặc
địa chỉ trao đổi thông tin mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Các khiếu
nại không được giải quyết bởi các bên tham gia hợp đồng sẽ được giải quyết
theo quy định tại Khoản 24.2 Điều này.
21.2. Giải quyết tranh chấp:
- Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên
có trách nhiệm tự thương lượng để giải quyết tranh chấp.
Trường hợp các bên không tự thương lượng hoặc thương lượng không có
kết quả thì tranh chấp được giải quyết thông qua Trọng tài để xử lý tranh chấp
theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp
luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng
và có tính chất bắt buộc với các bên.
21.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của
các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 22. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
22.1. Quyết toán Hợp đồng
- Thời gian quyết toán hợp đồng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nghiệm thu
hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng.
35

- Khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư rằng nhà
thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, nhà thầu sẽ
trình cho chủ đầu tư 10 bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp
đồng.
+ Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm
vi Hợp đồng.
+ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B),
trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng
công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá
trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách
nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.
+ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình.
+ Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp đồng (nếu có).
- Nếu chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ
cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, nhà thầu sẽ
cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự
thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho chủ đầu tư quyết toán
hợp đồng như hai bên đã thống nhất.
22.2. Thanh lý Hợp đồng
- Hợp đồng được thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
+ Hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
- Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo
Điều 16 và Điều 17.
22.3. Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư: Chủ đầu tư sẽ không chịu trách
nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan
đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 23. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG.
23.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sau khi Chủ đầu tư đã nhận
được bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu.
23.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà thầu và các
bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các
tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định
của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 24. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
36

24.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp
đồng này;
24.2. Hợp đồng này bao gồm 36 trang được lập thành 12 bản bằng tiếng
Việt. Bên A: 06 bản; Bên B: 06 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
XÂY DỰNG MIỀN TRUNG VÀ ĐẦU TƯ ĐÈO CẢ 368

You might also like