Professional Documents
Culture Documents
SỐ: 68/2020/HĐXD
GIỮA:
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGHỆ AN
VÀ
1.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu
cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi
công xây dựng].
1.19. "Ngày" được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng
dương lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe
cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn
thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.22. "Công trình chính” là toàn bộ nền, mặt đường và công trình trên
tuyến thuộc Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ
An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500).
1.23. “Hạng mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công
trình chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng
mục công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong
hai loại công trình này.
1.26. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất
khả kháng].
1.27. "Luật" là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
1.28. “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công
công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.29. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ
thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận
bằng văn bản của Chủ đầu tư.
ĐIỀU 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
2.1. Hồ sơ hợp đồng.
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và
điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Thông báo trúng thầu, Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Điều kiện chung, điều kiện riêng, điều kiện tham chiếu.
c) Hồ sơ mời thầu;
d) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế;
đ) Hồ sơ dự thầu;
e) Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
6
đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần
thanh toán giữa các bên.
ĐIỀU 5. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc Gói thầu số 05:
Thi công nền, mặt đường và công trình trên tuyến thuộc Dự án đường ven biển
từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ
46 đến Tỉnh lộ 535 (Km76+00 - Km83+500) theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Hồ sơ
mời thầu của Chủ đầu tư; Hồ sơ dự thầu của Bên B được Chủ đầu tư chấp thuận
và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và
các thoả thuận khác trong hợp đồng; được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
theo đúng quy định của Pháp luật. Các công việc cụ thể nhà thầu phải thực hiện
bao gồm:
5.1. Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo
quản tim, cốt, mốc giới công trình;
5.2. Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi
công xây dựng công trình theo hợp đồng;
5.3. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt
và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
5.4. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát
thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực
hiện trong trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu;
5.5. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá
trình thi công xây dựng (nếu có);
5.6. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng;
5.7. Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
5.8. Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường,
phòng chống cháy nổ;
5.9. Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi
công;
5.10. Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công
trường;
5.11. Hợp tác với các nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
5.12. Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn
thành;
5.13. Bắt buộc phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng và
bảo hành công trình xây dựng;
8
5.14. Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa
thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
Nội dung công việc của Bên B được quy định trong Hợp đồng này bao gồm
từ việc cung cấp và sử dụng nhân công, máy thi công, các loại vật tư, vật liệu,
trang thiết bị và các yếu tố khác (nếu có) để tạo nên công trình hoàn chỉnh theo
đúng yêu cầu của Bên A nêu trong Hồ sơ thiết kế và các hồ sơ, tài liệu khác do
Bên A cung cấp cho Bên B. Trong mọi trường hợp phải đảm bảo sự bền vững và
chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị.
ĐIỀU 6. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ NGHIỆM
THU, BÀN GIAO SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi
được chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật phù hợp với hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây
dựng của nhà nước có liên quan; nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống
quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
b) Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện
bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ
như quy định của hồ sơ hợp đồng.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A.
a) Bên A được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác
nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra.
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công
trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên A được quyền kiểm tra, kiểm
định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết
bị, sản xuất vật liệu.
Bên B phải tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt
động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy
phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa
vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B.
Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và
kiểm định, Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như
vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc
đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm
tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý
do, hoặc thông báo ngay cho Bên B là Bên A không đòi hỏi phải làm như vậy.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành.
a) Trong quá trình thi công, Bên A, Nhà thầu, Tư vấn giám sát và các bên
liên quan căn cứ hồ sơ thiết kế được duyệt, thực tế hiện trường, nghiệm thu khối
9
lượng thi công thực tế, chính xác, đúng với các quy định hiện hành của Nhà
nước. Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các
công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 6.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả
phần sửa đổi được Bên A chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu
chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu
bàn giao.
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư.
- Đại diện Nhà thầu thi công.
- Đại diện Nhà thầu tư vấn giám sát.
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành.
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu.
6.4. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình.
a) Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành đáp ứng yêu cầu
của Hợp đồng thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công
trình.
b) Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu công trình không sớm hơn
10 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu
công trình được chia thành các hạng mục, Bên B có thể đề nghị nghiệm thu theo
hạng mục.
c) Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản
nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công
việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm
thu, bàn giao công trình và Bên B phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn
đọng này bằng chi phí của mình.
d) Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các
bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hoàn
thành công trình.
6.5. Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót.
a) Bằng kinh phí của mình Bên B phải:
Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản
nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng
thời gian hợp lý, Bên A có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng
và thông báo cho Bên B biết về ngày này.
10
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã
được thông báo, Bên A (tuỳ theo lựa chọn) có thể:
Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên B phải chịu
mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng
vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo
Hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn bộ lợi ích từ
công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn
công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp
đồng Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường
được và được Bên A đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị
hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
6.6. Các kiểm định thêm.
a) Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành
của công trình, Bên A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào
nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm
định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 05
ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
b) Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng
cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
6.7. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp
đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa
vụ chưa được hoàn thành.
ĐIỀU 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
7.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng.
Thời gian thực hiện Hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho
đến khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng và hợp
đồng được thanh lý.
7.2.Tiến độ thực hiện Hợp đồng.
a) Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công trình trong khoảng thời gian 18
tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
b) Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên B phải lập tiến độ chi tiết
để trình cho Bên A trong vòng 03 ngày sau ngày khởi công. Bên B cũng phải
trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù
hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên B. Trừ khi
được quy định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
11
- Trình tự thực hiện công việc của Bên B và thời gian thi công cho mỗi giai
đoạn chính của công trình;
- Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
- Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:
c) Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong
việc thi công công trình;
d) Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải
phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
Bên B phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ
thông báo cho Bên B trong vòng 05 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công
của Bên B. Bên A sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu
Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên B phải thông báo cho Bên A về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm
tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên A hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu
Bên B báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề
xuất theo khoản 7.3 Điều này. Bên B phải nộp cho Bên A một bản tiến độ thi
công sửa đổi phù hợp với khoản này.
7.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng:
a) Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa
hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công
theo yêu cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp
đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên quan ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên nhận
thầu gây ra.
- Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây ra.
b) Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện
hợp đồng (bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng theo
quy định của hợp đồng xây dựng) thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống
nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực
hiện hợp đồng thì chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu
tư xem xét, quyết định.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ.
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận
trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu
12
trong Khoản 7.3 Điều này, khi đó Bên A yêu cầu Bên B trình một bản tiến độ thi
công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
ĐIỀU 8. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
8.1. Giá Hợp đồng.
a) Giá trị Hợp đồng là: 167.386.960.000 đồng, (bao gồm chi phí xây dựng,
chi phí dự phòng và thuế VAT)
(Bằng chữ: Một trăm sáu mươi bảy tỷ, ba trăm tám mươi sáu triệu, chín
trăm sáu mươi nghìn đồng)
b) Chi tiết giá Hợp đồng theo Phụ biểu kèm theo.
c) Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
d) Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công
việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu, tất cả các loại thuế
liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
đ) Giá Hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh
giá Hợp đồng].
8.2. Tạm ứng:
Sau khi có kế hoạch vốn và hợp đồng có hiệu lực, Bên A sẽ tạm ứng cho
Bên B tối thiểu là 01 lần với giá trị tối đa 50% (năm mươi phần trăm) giá hợp
đồng và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước nhưng không vượt quá kế
hoạch vốn được giao.
Trên cơ sở kế hoạch vốn được bố trí, nhu cầu tạm ứng vốn thực tế, Bên A
có thể tạm ứng vốn cho Bên B một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không vượt mức
tạm ứng vốn trên.
- Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán khối lượng hoàn
thành. Việc thu hồi tiền tạm ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết
thúc khi giá trị thanh toán (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn
thành) đạt 80% giá trị Hợp đồng; tỷ lệ giảm trừ theo quy định của bên A.
- Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối
tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng
không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm
thu công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 16 [Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng trường
hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư.
8.3. Thanh toán hợp đồng:
a) Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành
(kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh
toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa
13
thuận trong hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán kinh phí tương ứng với khối lượng
nghiệm thu hoàn thành và kinh phí tạm ứng (nếu có) cho từng thành viên trong
liên danh riêng biệt, cụ thể như sau:
+ Kinh phí tương ứng với khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí
tạm ứng (nếu có) của Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Miền Trung sẽ được
chuyển vào tài khoản số 8421.156.666.666 tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Thanh Hóa.
+ Kinh phí tương ứng với khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí
tạm ứng (nếu có) của Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Đèo Cả 368 sẽ được
chuyển vào tài khoản số 51810007368368 tại ngân hàng BIDV Thành Vinh.
b) Trên cơ sở kế hoạch vốn được cấp cho dự án và công trình, Bên A sẽ
thanh toán cho Bên B tối đa 100% giá trị của từng lần thanh toán sau khi đã
giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình, các trường hợp khác hai bên sẽ
tiến hành ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tối đa
đến 100% (bao gồm cả tiền tạm ứng) phần giá trị hợp đồng. Việc thanh toán
được thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo các quy định của Nhà nước nhưng
không vượt quá kế hoạch vốn được giao.
c) Số lần thanh toán: Phụ thuộc vào kế hoạch vốn được cấp cho dự án, khối
lượng và tiến độ thi công của nhà thầu (Dự kiến Bên A thanh toán cho Bên B là
03 đến 10 lần).
d) Giá trị còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi Bên B thực hiện
xong nhiệm vụ bảo hành công trình và trên cơ sở giá trị quyết toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
8.4. Thời hạn thanh toán:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
thanh toán hợp lệ của Bên B, Bên A phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề
nghị thanh toán tới ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước phục vụ thanh toán trên
cơ sở kế hoạch vốn bố trí cho công trình.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại.
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi
các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu
hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 18 [Bảo hiểm
và Bảo hành].
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
b) Hình thức thanh toán: Bằng hình thức chuyển khoản.
8.7. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương.
8.8. Hồ sơ thanh toán:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng và
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có) có
14
xác nhận của đại diện Bên A, đại diện tư vấn giám sát thi công và đại diện Bên
B;
- Biên bản xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
và Biên bản bản xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng
(nếu có) có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B;
- Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo Điều 9, có xác
nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B;
- Hóa đơn giá trị gia tăng;
- Đề nghị thanh toán của Bên B cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã
bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B.
ĐIỀU 9. ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
a) Nội dung và các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng:
- Khi khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc
giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khi
bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên
thống nhất xác định đơn giá mới cho các khối lượng công việc này để thanh
toán. Đơn giá mới được xác định theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Khi khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc
giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp
đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo
thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán.
- Các trường hợp bất khả kháng (sự kiện rủi ro xảy ra một cách khách quan
không thể lường trước khi ký hợp đồng và không thể khắc phục được khi nó xảy
ra mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép như: thiên
tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn ...), bất khả kháng khác (như khi thi
công gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn) mà các bên không lường trước
được khi ký hợp đồng, được Người quyết định đầu tư chấp thuận. Đơn giá cho
các công việc phải khắc phục hậu quả được xác định căn cứ vào điều kiện thực
tế hoặc áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo
thỏa thuận của hợp đồng (nếu có).
b) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng: Vận dụng quy định tại Thông tư
số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp dùng hệ số điều chỉnh giá. Việc
điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:
GTT = GHĐ x Pn (1)
Trong đó:
15
- GTT: Là giá thanh toán tương ứng với các khối lượng công việc hoàn
thành được nghiệm thu trong Khoảng thời gian “n”. G TT có thể là giá thanh toán
cho cả hợp đồng, hoặc giai đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục công trình,
hoặc loại công việc, hoặc yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với các khối lượng công việc
hoàn thành được nghiệm thu trong Khoảng thời gian “n”. G HĐ có thể là giá trị
của cả hợp đồng, hoặc của giai đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục, hoặc của
loại công việc, hoặc của yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- Pn: Là hệ số Điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán
hợp đồng đối với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của giai
đoạn thanh toán, hoặc của hạng Mục, hoặc của loại công việc, hoặc của yếu tố
chi phí trong hợp đồng trong Khoảng thời gian “n”.
“Pn”: Hệ số điều chỉnh (tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh toán hợp
đồng đối với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của giai
đoạn thanh toán, hoặc của hạng mục, hoặc của loại công việc, hoặc của yếu tố
chi phí trong hợp đồng trong khoảng thời gian “n” Pn được xác định cho khối
lượng thực hiện GHĐ theo thời điểm gốc tại thời điểm 28 ngày trước ngày đóng
thầu và cho giá trị khấu trừ tạm ứng trong kỳ thanh toán (T) theo thời điểm gốc
là ngày tạm ứng hợp đồng.
“Pn” được xác định tương ứng và phù hợp với giá thanh toán “GTT”, cụ thể:
+ Nếu “GTT” là giá thanh toán của cả hợp đồng tại thời điểm “n”, thì “P n” là
hệ số điều chỉnh giá được xác định cho cả hợp đồng tương ứng trong khoảng
thời gian “n”.
+ Nếu “GTT ” là giá thanh toán cho hạng mục công trình trong hợp đồng tại
thời điểm “n”, thì “Pn” là hệ số điều chỉnh giá được xác định cho hạng mục
công trình tương ứng trong hợp đồng trong khoảng thời gian “n”.
+ Nếu “GTT” là giá thanh toán cho loại công việc hoặc yếu tố chi phí trong
hợp đồng tại thời điểm “n”, thì “P n” là hệ số điều chỉnh giá được xác định cho
loại công việc hoặc yếu tố chi phí tương ứng trong hợp đồng trong khoảng thời
gian “n”.
Khi điều chỉnh giá hợp đồng theo công thức (1) nêu trên thì cơ sở dữ liệu
đầu vào để tính toán điều chỉnh giá phải phù hợp với nội dung công việc trong
hợp đồng.
b1) Việc áp dụng công thức điều chỉnh này để điều chỉnh khi biến động giá
của các phần nhân công (L), nhựa đường (F), thép (T), cát (C), đá (D), xi măng
(X), chi phí máy (E):
*) Về công thức:
- Đối với a hệ số cố định biểu hiện tỷ trọng phần không trượt giá xác định
như sau: a = 1- (b + c + d + e+ f+ g+ h)
- b là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí nhân công trong chi phí xây
dựng công trình (không bao gồm tỷ trọng chi phí nhân công trong giá ca máy);
- c là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí nhựa đường trong chi phí
xây dựng công trình;
- d là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí thép trong chi phí xây dựng
công trình;
- e là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí cát xây dựng trong chi phí
xây dựng công trình;
- f là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí đá trong chi phí xây dựng
công trình;
- g là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí máy (gồm cả chi phí nhiên
liệu và nhân công lái máy);
- h là hệ số biểu hiện tỷ trọng của phần chi phí xi măng trong chi phí xây
dựng công trình;
Bảng các giá trị hệ số công thức điều chỉnh giá:
Hệ số Nội dung Giá trị
a Hệ số cố định, biểu hiện phần không tính trượt giá
b Hệ số biểu hiện tỷ lệ nhân công
c Hệ số biểu hiện tỷ lệ nhựa đường
d Hệ số biểu hiện tỷ lệ sắt, thép
e Hệ số biểu hiện tỷ lệ cát các loại
f Hệ số biểu hiện tỷ lệ đá các loại
g Hệ số biểu hiện tỷ lệ máy thi công
h Hệ số biểu hiện tỷ lệ xi măng
Tổng trị số các hệ số a+b+c+d+e+f+g+h = 1.
b2) Các chỉ số:
- Các chỉ số Ln, Fn, Tn, Cn, Dn, En, Xn: Là chỉ số giá hoặc giá hiện hành
tương ứng với mỗi loại chi phí (nhân công theo mức lương tối thiểu tại thời
điểm thực hiện hợp đồng điều chỉnh (Ln), nhựa đường (Fn), thép (Tn), cát (Cn),
đá (Dn), máy (En), xi măng (Xn)) cho thời gian “n”, được xác định tại thời điểm
28 ngày trước ngày hồ sơ thanh toán được xác nhận và do Sở Xây dựng tỉnh
Nghệ An công bố;
- Các chỉ số cơ bản Lo, Fo, To, Co, Do, Eo, Xo: Là chỉ số giá hoặc giá gốc
tương ứng với mỗi loại chi phí (nhân công theo mức lương tối thiểu hiện nay
17
(Lo), nhựa đường (Fo), thép (To), cát (Co), đá (Do), máy (Eo), xi măng (Xo)),
được xác định tại thời điểm 28 ngày trước ngày đóng thầu và do Sở Xây dựng
tỉnh Nghệ An công bố;
- Đối với chỉ số giá quy định phải có ý kiến thỏa thuận của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trước khi áp dụng để phù hợp với quy định tại Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hoặc phải phù hợp với quy định của Nhà
nước tại thời điểm tính điều chỉnh giá hợp đồng.
- Trong trường hợp Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An không cung cấp đủ các chỉ
số nêu trên thì sẽ căn cứ vào quy định của các Thông tư 07/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 và Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 để làm sáng tỏ và
có biên bản thương thảo hợp đồng để xác định các chỉ số đó hoặc sử dụng quy
định của pháp luật về xây dựng và hợp đồng trong hoạt động xây dựng tại thời
điểm đó để xác định.
b3) Các trường hợp không được điều chỉnh giá:
- Không điều chỉnh đơn giá (bù giá) cho các khối lượng công việc trong
hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng vượt 15% giá trị hợp đồng. Trong trường
hợp này, khi chiết khấu tiền tạm ứng phải theo nguyên tắc: chiết khấu tiền tạm
ứng >15% giá trị hợp đồng trước; chiết khấu tiền tạm ứng ≤ 15% giá trị hợp
đồng sau. Điều chỉnh giá sẽ được thực hiện cho các khối lượng công việc trong
hợp đồng tương ứng với giá trị trong các kỳ (đợt) thanh toán sau khi đã chiết
khấu tiền tạm ứng >15% giá trị hợp đồng.
- Các khối lượng Bên B thực hiện thi công chậm tiến độ do lỗi nhà thầu so
với kế hoạch đề ra và các văn bản điều hành của Bên A thì không được điều
chỉnh giá.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
10.1. Quyền của Chủ đầu tư:
a) Tạm dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả
khi bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao
động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
b) Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của bên
nhận thầu nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận
thầu.
c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây
dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng.
10.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận thầu
quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng.
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính
tham gia quản lý thực hiện hợp đồng.
18
d) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu, phương tiện, máy và
thiết bị có liên quan, vật tư theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có) và quy định
của pháp luật có liên quan.
đ) Thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong hợp
đồng.
e) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ của bên nhận thầu.
h) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy
định.
i) Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn thì
phải quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tư vấn trong việc quản lý thực
hiện hợp đồng và thông báo cho bên nhận thầu biết.
k) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến
thiết kế, thi công của bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công
trình.
ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU
11.1. Quyền của Nhà thầu
a) Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp
đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa
được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp
thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình
trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng
hợp đồng.
d) Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và
công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
đ) Được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao
mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
e) Tiếp cận công trường.
11.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện
vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng để thực hiện
các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới
công trình.
c) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ.
19
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là
không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một
cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho
Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều
kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây
dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và hợp lý và thích ứng với
điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể
đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 19 của Hợp
đồng [Rủi ro và bất khả kháng].
11.8. Đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại
chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường.
Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần
cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử
dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này
phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, bất kể nó
là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.
b) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến
đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các
tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy
sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
d) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường
riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho
yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tư thiết bị
Trừ khi có quy định khác:
a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 02 ngày, trước
ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng
gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với
các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển
vật tư thiết bị của Nhà thầu.
11.10. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được
đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công
22
trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết
bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không yêu
cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết
bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.
Bên B tuyệt đối cam kết tuân thủ đúng quy định về tải trọng phương tiện và
kích thước thùng hàng khi vận chuyển vật liệu cho dự án theo Văn bản số
7275/BGTVT-VT ngày 19/6/2014 của Bộ Giao thông vận tải và Văn bản số
3065/TCĐBVN-CQLXDĐB ngày 26/6/2014 của Tổng cục ĐBVN. Bên A coi
đây là một trong những tiêu chí để xem xét hợp đồng nếu Bên B có vi phạm.
11.11. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường
và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc.
Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực
của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung
và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình,
Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải
cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn
sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn
sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây
dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của
công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà
nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật
tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường
trong vòng ... ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ
đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư
thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ
đầu tư.
11.12. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục
địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo
quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của
mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ
đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu
chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và
có quyền theo Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ TƯ VẤN GIÁM SÁT
23
12.1. Quyền của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (TVGS)
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ
do Chủ đầu tư giao cho TVGS trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy
định của pháp luật.
TVGS không có quyền sửa đổi Hợp đồng. TVGS có thể thực hiện quyền
hạn được gắn với chức danh TVGS như đã được xác định hoặc được bao hàm
do thấy cần thiết trong Hợp đồng.
a) TVGS không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát,
thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của TVGS (bao
gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu
khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các
sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2. Trách nhiệm của TVGS.
* Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình.
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
12.3. Thay thế TVGS.
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế TVGS thì không ít hơn 05 ngày trước
khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết
tương ứng của TVGS được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế
TVGS bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng
cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
ĐIỀU 13. NHÀ THẦU PHỤ:
13.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu phải thực hiện theo các quy định
sau:
a) Chỉ được ký kết hợp đồng thầu phụ đúng với năng lực hành nghề, năng
lực hoạt động của nhà thầu phụ.
b) Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo
Hợp đồng thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận.
c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng,
an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các
Nhà thầu phụ thực hiện.
d) Nhà thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho Nhà
thầu phụ thực hiện.
13.2. Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định là nhà thầu phụ được chủ đầu tư chỉ
định cho nhà thầu chính thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc
chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi thầu chính không đáp ứng được
24
yêu cầu về an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi chủ đầu tư
đã yêu cầu.
b) Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định
nếu công việc nhà thầu chính hoặc thầu phụ đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng
các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do
chủ đầu tư chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo hợp đồng.
13.3. Trách nhiệm của nhà thầu chính đối với nhà thầu phụ:
Nhà thầu chính chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng, tiến độ, khối
lượng thực hiện, an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường xây dựng, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ.v.v…. trước Chủ đầu tư, Bên A và trước pháp luật,
kể cả các công việc do thầu phụ thực hiện (trừ phần khối lượng công việc của
nhà thầu phụ do Bên A chỉ định).
13.4. Trách nhiệm của nhà thầu phụ:
a) Nhà thầu phụ phải chấp thuận toàn bộ các điều khoản theo Hợp đồng ký
kết giữa Bên A với nhà thầu chính.
b) Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, lập hồ sơ
hoàn thành công trình (nhà thầu chính có trách nhiệm tổng hợp) và thực hiện
bảo hành công trình trước nhà thầu chính, Bên A và pháp luật về phần công việc
được giao thực hiện.
c) Nhà thầu chính và nhà thầu phụ có trách nhiệm như nhau và cùng nhau
phối hợp với Bên A để giải trình, làm việc và thực hiện kết luận của các đoàn
thanh tra, kiểm toán hoặc của cơ quan tài chính liên quan đến khối lượng công
việc của Gói thầu nêu trên.
d) Nhà thầu phụ có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán phần công
việc của mình để nộp cho nhà thầu chính tổng hợp thành 01 bộ hồ sơ quyết toán
gói thầu.
13.5. Danh sách nhà thầu phụ xây lắp được Nhà thầu chính đề xuất trong
hồ sơ dự thầu:
a) Tên nhà thầu phụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư 369
- Đại diện là: Ông Trần Thái Tuấn - Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà Viettel, đường Đại lộ Lê Nin, phường Hà Huy
Tập, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Số tài khoản: 51010001660769 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Mã số thuế: 2901274747.
- Giấy phép ĐKKD số 2901274747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ
An cấp lần đầu ngày 24/9/2010 (thay đổi lần thứ 10 ngày 01/8/2018).
- Điện thoại: 0238.6263636.
25
b) Khối lượng thực hiện của nhà thầu phụ 9.987.673.000 đồng (Chín tỷ,
chín trăm tám mươi bảy triệu, sáu trăm bảy mươi ba nghìn đồng), tương ứng
5,66 % giá trị hợp đồng.
c) Chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ đối với phần khối
lượng do nhà thầu phụ thực hiện trên cơ sở đề xuất thanh toán của nhà thầu
chính. Kinh phí tương ứng khối lượng nghiệm thu hoàn thành và kinh phí tạm
ứng (nếu có) được chuyển vào tài khoản số 51010001660769 tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An.
d) Nhà thầu phụ phải thực hiện các quy định về tạm ứng và thanh toán theo
Khoản 4.2 Điều 4 và Điều 8 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 14. AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
14.1. An toàn lao động:
a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người,
máy móc thiết bị và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình
phụ cận. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải
được các bên thống nhất.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai
nạn.
c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải
thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi
phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng.
Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
d) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có
giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định, cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho
người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường. Đối với
một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
e) Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên
có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc
phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động
gây ra.
14.2. Bảo vệ môi trường:
26
a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về
môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn và thu dọn hiện trường; nước
thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Đối với những công trình xây dựng
trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa
đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện
pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra
giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư,
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm dừng thi công xây dựng
và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Các tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường
trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
14.3. Phòng chống cháy nổ: Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân
thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
ĐIỀU 15. ĐIỆN, NƯỚC VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG
15.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung
cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có
thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá
đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo
vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu
rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng
những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải
thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
15.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có
nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà
thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay
mặt) thông báo cho Nhà thầu biết.
27
ĐIỀU 16. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ
ĐẦU TƯ
16.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; không đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết, chủ
đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà
thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực
hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà
thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư do tạm ngừng công việc.
Trước khi tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, Chủ đầu tư phải
thông báo cho Nhà thầu biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do
tạm dừng thực hiện; Chủ đầu tư và Nhà thầu phải có trách nhiệm cùng thương
lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ
trường hợp bất khả kháng.
16.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:
+ Không thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng.
+ Trường hợp đã tạm dừng thực hiện hợp đồng mà bên vi phạm hợp đồng
không khắc phục lỗi của mình trong khoảng thời gian năm mươi sáu (56) ngày
kể từ ngày bắt đầu tạm dừng theo thông báo, trừ trường hợp các bên thỏa thuận
khác và không có lý do chính đáng.
+ Bên nhận thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây
dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
+ Bên nhận thầu từ chối thực hiện công việc theo hợp đồng hoặc năm mươi
sáu (56) ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng, dẫn đến vi
phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng, trừ trường hợp được phép của
Chủ đầu tư.
- Trước khi một bên chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản
cho bên nhận thầu trước một khoảng thời gian hai mươi tám (28) ngày và trong
đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng.
- Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể thuê các đơn vị khác thực
hiện tiếp công việc để hoàn thành công trình. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi
đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu
thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
- Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ
không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp
đồng.
- Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các
tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư.
Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn
28
hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn
của công trình.
Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các công trình tạm
thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Nhà thầu sẽ
ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu
chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ Chủ đầu tư một khoản
thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư
ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
- Trường hợp đặc biệt, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ
lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm
dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 05 ngày sau khi Nhà thầu
nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại bảo lãnh thực
hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo khoản này để tự thi
công công trình hoặc sắp xếp để cho nhà thầu khác thi công công trình.
16.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 16.2 Điều này có hiệu lực, Chủ
đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và
tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các
công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
16.4. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 16.2 Điều này có hiệu
lực, Chủ đầu tư có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn
thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành
(nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải
chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến
bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát,
hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại
cho Nhà thầu.
ĐIỀU 17. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ
THẦU
17.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu
a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; Không thanh
toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống
nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có
thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).
b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, nhà
thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.
29
c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc
do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư
để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về
các vấn đề đã nêu.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
- Nhà thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
+ Bên giao thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây
dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên nhận
thầu.
+ Sau năm mươi sáu (56) ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên
giao thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu sau năm mươi sáu
(56) ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trước khi dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư
trước một khoảng thời gian hai mươi tám (28) ngày, trừ trường hợp các bên thỏa
thuận khác và trong đó phải nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt
hợp đồng không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia.
17.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập
tức:
a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ
đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà nhà thầu, thiết bị,
các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết
cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
17.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 17.2 Điều này đã có
hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo đảm thực hiện cho Nhà thầu;
b) Thanh toán cho Nhà thầu các công việc đã thực hiện trước ngày chấm
dứt có hiệu lực.
ĐIỀU 18. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH
18.1. Bảo hiểm: Bên nhận thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các
thiết bị, nhân lực của Bên nhận thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
18.2. Bảo hành
a) Thời gian bảo hành công trình: 12 tháng.
30
khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công
việc bảo hành.
ĐIỀU 19. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
19.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện hợp đồng.
Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các
phương án quản lý rủi ro của mình.
19.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra
như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến
tranh.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó,
hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp
đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện hợp đồng.
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi
phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều
kiện Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề
phòng theo nội dụng của hợp đồng này.
19.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
a) Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện
pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải
thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và
trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất
khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời
thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự
kiện bất khả kháng gây ra.
c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên
Bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc
các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời
điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho
bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 10 ngày sau khi bên kia nhận được
thông báo.
19.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả
kháng để phục hồi hoạt động được chủ đầu tư xem xét để thanh toán.
ĐIỀU 20. THƯỞNG HỢP ĐỒNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG.
20.1. Thưởng hợp đồng
32
Trường hợp Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so
với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư thì
Chủ đầu tư sẽ đề nghị cấp có thẩm quyền tặng Bằng khen.
20.2. Xử lý vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng:
20.2.1 Trường hợp do nguyên nhân chủ quan của Bên B dẫn đến vi phạm
về thời gian thực hiện hợp đồng, bên B sẽ chịu mức phạt bằng 0,2% giá trị của
phần khối lượng bị vi phạm/tháng. Tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị hợp
đồng bị vi phạm theo quy định của Luật Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhà thầu có vi phạm tiến độ tùy theo
mức độ sẽ bị xử lý như sau:
a. Vi phạm lần đầu:
Sau 10 ngày kể từ khi xác định việc nhà thầu vi phạm tiến độ, Bên A đưa ra
thông báo phê bình nhà thầu, đồng thời yêu cầu nhà thầu có cam kết khắc phục,
đẩy nhanh tiến độ, sau 10 ngày hoặc 15 ngày sẽ lập đoàn đi kiểm tra.
Chưa áp dụng phạt vi phạm tiến độ của hợp đồng.
b. Vi phạm lần thứ 2:
Sau 07 ngày kể từ khi xác định việc vi phạm tiến độ lần thứ 2, Bên A đi
kiểm tra việc đẩy nhanh tiến độ theo cam kết của nhà thầu, nếu nhà thầu vẫn tiếp
tục vi phạm tiến độ, Bên A sẽ phát hành văn bản khiển trách nhà thầu, yêu cầu
nhà thầu nghiêm túc thực hiện việc đẩy nhanh tiến độ thi công, bằng các biện
pháp tăng cường mũi thi công, hoặc tăng cường nhân sự, thiết bị, tài chính... và
cảnh báo sẽ điều chuyển một phần khối lượng hợp đồng cho nhà thầu phụ thi
công hoặc chấm dứt hợp đồng nếu tiến độ thi công tiếp tục chậm trễ. Việc kiểm
tra sẽ thực hiện sau 10 ngày hoặc 15 ngày tùy theo thời gian thi công của hợp
đồng và yêu cầu nhà thầu ký văn bản cam kết với các nội dung sau:
Cam kết nếu không thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của
Bên A sẽ bị cắt chuyển một phần hợp đồng để giao cho nhà thầu phụ bổ sung
mới do Chủ đầu tư lựa chọn.
Trong trường hợp phải điều chuyển khối lượng, Chủ đầu tư hoặc Bên A có
quyền chỉ định Nhà thầu phụ để thi công phần khối lượng điều chuyển. Bên A,
Bên B và Nhà thầu phụ ký một phụ lục hợp đồng xây dựng, trong đó bên B phải
uỷ quyền cho Nhà thầu phụ được phép sử dụng pháp nhân của mình và Nhà thầu
phụ chịu trách nhiệm toàn diện để: trực tiếp tổ chức thi công, ký xác nhận khối
lượng thi công với TVGS, Ban Quản lý dự án địa phương; lập hồ sơ nghiệm thu
thanh toán, hoàn công và các tài liệu kỹ thuật để thực hiện phần công việc được
điều chuyển cho nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ được Bên A cho tạm ứng hợp đồng
(nếu có), thanh toán khối lượng hoàn thàh trực tiếp cho toàn bộ khối lượng điều
chuyển về tài khoản của Nhà thầu phụ được ghi trong phụ lục hợp đồng.
Văn bản cam kết này là tài liệu kèm theo phụ lục bổ sung của Hợp đồng
giao nhận thầu đã ký kết.
Chưa áp dụng phạt vi phạm tiến độ của hợp đồng.
33
- Khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư rằng nhà
thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, nhà thầu sẽ
trình cho chủ đầu tư 10 bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp
đồng.
+ Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm
vi Hợp đồng.
+ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B),
trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng
công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá
trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách
nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.
+ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình.
+ Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp đồng (nếu có).
- Nếu chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ
cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, nhà thầu sẽ
cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự
thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho chủ đầu tư quyết toán
hợp đồng như hai bên đã thống nhất.
22.2. Thanh lý Hợp đồng
- Hợp đồng được thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
+ Hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
- Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo
Điều 16 và Điều 17.
22.3. Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư: Chủ đầu tư sẽ không chịu trách
nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan
đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 23. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG.
23.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sau khi Chủ đầu tư đã nhận
được bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu.
23.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà thầu và các
bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các
tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định
của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 24. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
36
24.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp
đồng này;
24.2. Hợp đồng này bao gồm 36 trang được lập thành 12 bản bằng tiếng
Việt. Bên A: 06 bản; Bên B: 06 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A