Professional Documents
Culture Documents
Trong đó :
Khi hà ng hó a trong nướ c P giảm là m hà ng hó a và dịch vụ Việt Nam trở nên rẻ hơn mộ t cá ch tương đố i so
vớ i hà ng hó a và dịch vụ sả n xuấ t ở nướ c ngoà i tạ i mộ t mứ c tỷ giá hố i đoá i cho trướ c. Khi đó mộ t số ngườ i
tiêu dù ng trong nướ c và nướ c ngoà i có xu hướ ng chuyển từ mua hà ng củ a nướ c khác sang sả n xuấ t tại Việt
Nam. Kết quả là xuấ t khẩu đượ c khuyến khích và nhậ p khẩu bị hạ n chế làm tă ng xuấ t khẩu rò ng và là m tă ng
tổ ng cầ u.
* Kết luậ n: cả ba hiệu ứ ng trên đều cho thấ y có mộ t mố i quan hệ ngượ c chiều giữ a mứ c giá và khố i lượ ng hà ng
hó a và dịch vụ sả n xuấ t trong nướ c đượ c mua: P giảm làm tă ng lượ ng tổ ng cầ u về GDP, ngượ c lạ i tă ng mứ c giá
chung là m giả m lượ ng tổ ng cầu về GDP. Trên trụ c tọ a độ trong đó mứ c giá đượ c biểu diễn trên trụ c tung và GDP
thự c tế đượ c biểu diễn trên trụ c hoà nh mố i quan hệ nà y đượ c biểu diễn bằ ng đườ ng tổ ng cầ u dố c xuố ng.
- Lượ ng tiền khô ng ả nh hưở ng đến cô ng nghệ hoặ c nguồ n cung lao độ ng, vố n và tà i nguyên thiên nhiên
dẫ n đến mứ c giá cũ ng khô ng ả nh hưở ng lên các yếu tố dà i hạ n quyết định GDP thự c vậ y nên đườ ng
tổ ng cung dà i hạ n sẽ dố c đứ ng.
9.4.1.2.Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển.
o Mứ c sả n lượ ng tự nhiên là mứ c sả n lượ ng mà nền kinh tế sả n xuấ t khi thấ t nghiệp đạ t mứ c tự nhiên hay
mứ c thô ng thườ ng.
o Mứ c sả n lượ ng tự nhiên cò n gọ i là sả n lượ ng tiềm nă ng hay sả n lượ ng toà n dụ ng (full-employment
output)
o Mứ c sả n lượ ng tự nhiên phụ thuộ c và o nguồ n cung lao độ ng, vố n và tài nguyên thiên nhiên, và trình độ
cô ng nghệ .
o Bấ t kì sự thay đổ i nà o củ a nền kinh tế là m thay đồ i mứ c sả n lượ ng tự nhiên đều là m dịch chuyển đườ ng
tổ ng cung dà i hạ n.
Nhữ ng dịch chuyển xuấ t phá t từ thay đồ i củ a lao độ ng
- Các chính sách củ a chính phủ làm giả m tỷ lệ thấ t nghiệp tự nhiên.
- Vị trí củ a đườ ng tổ ng cung dà i hạ n phụ thuộ c và o tỷ lệ thấ t nghiệp tự nhiên bấ t kỳ thay đổ i nà o củ a
tỷ lệ thấ t nghiệp tự nhiên đều dịch chuyển đườ ng tổ ng cung dài hạ n.
Nhữ ng dịch chuyển xuấ t phá t từ thay đổ i vố n.
- Đầ u tư và o nhà má y và trang thiết bị.
- Nhiều ngườ i đượ c đà o tạ o hệ đạ i họ c hơn.
- Bấ t kể loạ i vố n nà o gia tă ng cũ ng đều làm gia tă ng khả nă ng sả n xuấ t hà ng hó a và dịch vụ củ a nền kinh
tế đẩ y đườ ng tổ ng cung dà i hạ n sang phả i.
Nhữ ng dịch chuyển xuấ t phá t từ thay đổ i củ a tà i nguyên thiên nhiên.
- Thay đổ i về thờ i tiết là m trồ ng trọ t trở nên khó khă n hơn đẩ y đườ ng tổ ng cung dà i hạ n sang trá i
- Khám phá ra trữ lượ ng khoá ng sả n mớ i dịch chuyển đườ ng tổ ng cung dà i hạ n sang phả i
- Giảm trong nguồ n cung dầ u nhậ p khẩ u dịch chuyển tổ ng cung dà i hạ n.
Nhữ ng dịch chuyển xuấ t phá t từ thay đổ i củ a trình độ cô ng nghệ.
- Tiến bộ cô ng nghệ cho phép sả n xuấ t nhiều sả n lượ ng hơn.
- Mở cử a thương mại quố c tế dịch chuyển đườ ng tổ ng cung dà i hạ n sang phải
- Chính quyền thô ng qua nhữ ng quy định mớ i ngă n chặ n doanh nghiệp sử dụ ng mộ t số phương phá p
sả n xuấ t nà o đó dịch chuyển sang trá i củ a đườ ng tổ ng cung dà i hạ n.
9.4.1.3. Sử dụng tổng cầu và tổng cung để minh họa tăng trưởng dài hạn và lạm phát.
- Trong dài hạ n do có nhiều nhâ n tố ả nh hưở ng, cả hai đườ ng tổ ng cung tổ ng cầ u đều dịch chuyển, trong
đó quan trọ ng nhấ t là cô ng nghệ và chính sá ch tiền tệ.
Tiến bộ cô ng nghệ cho phép tă ng sả n lượ ng củ a nền kinh tế, là m đườ ng tổ ng cung dịch chuyển
sang phải. Đồ ng thờ i, do Fed tă ng cung tiền theo thờ i gian, đườ ng tổ ng cầ u cũ ng dịch chuyển
sang phải Sả n lượ ng tă ng trưở ng liên tụ c và lạ m phá t liên tụ c.
9.4.2 Đường tổng cung ngắn hạn
9.4.2.1 Tại sao đường tổng cung có độ dốc hướng lên trong ngắn hạn?
Trong giai đoạ n mộ t hoặc hai nă m, mộ t sự gia tă ng mứ c giá chung củ a nền kinh tế có xu hướ ng làm tă ng lượ ng
cung hà ng hó a và dịch vụ , và cá c mứ c giá giả m sẽ làm giả m lượ ng cung hà ng hó a và dịch vụ . Kết quả là đườ ng
tổ ng cung ngắ n hạ n dố c lên.
9.4.2.2 Tại sao mức giá thay đổi lại tác động lên sản lượng trong ngắn hạn?
Các nhà kinh tế vĩ mô đã đưa ra 3 lý thiết
Lí thuyết tiền lương kết dính (The Sticky-Wage Theory).
- theo lí thuyết tiền lương kết dính, đườ ng tổ ng cung ngắ n hạ n là dố c lên vì lương danh nghĩa
đượ c dự a và o giá cả kỳ vọ ng và khô ng phả n ứ ng ngay khi mứ c giá thự c tế trở nên khá c vớ i
nhữ ng kỳ vọ ng.
- Tính kết dính nà y củ a tiền lương giú p doanh nghiệp có độ ng cơ giả m sả n lượ ng khi mứ c giá
thự c tế thấ p hơn kỳ vọ ng và tă ng sả n lượ ng khi mứ c giá thự c tế cao hơn kỳ vọ ng.
Lí thuyết giá cả kết dính (The Sticky-Price Theory).
- giá cả củ a mộ t số hà ng hó a và dịch vụ cũ ng điều chỉnh rấ t chậm trướ c nhữ ng điều kiện kinh
tế đang thay đổ i.
- nguyên nhân của điều chỉnh chậm đó là do chi phí đơn thực (phí tổ n in ấ n và phâ n phố i
tà i liệu sả n phẩ m và cầ n thờ i gian để thay đổ i giá niêm yết)
Do hệ quả củ a nhữ ng chi phí nà y, giá cả và lương có thể trở nên kết dính trong ngắ n hạ n
- có mộ t sự đồ ng hà nh tích cự c giữ a mứ c giá chung và sả n lượ ng đầ u ra. Sự đồ ng hà nh tích cự c nà y đượ c
thể hiện bằ ng đọ dố c dương hướ ng lên củ a đườ ng tổ ng cung ngắ n hạ n.
Lí thuyết về sự ngộ nhận (The Mipsperceptions Theory)
- nhữ ng thay đổ i cua mứ c giá chung có thể tạ m thờ i gâ y ngộ nhậ n cho nhà cung ứ ng về điều gì đang xả y ra
trong từ ng thị trườ ng mà họ tiêu thụ sả n phẩm.
- Kết quả củ a nhữ ng ngộ nhậ n ngắ n hạ n nà y là các nhà cung cấ p phả n ứ ng trướ c thay đổ i thô ng qua mứ c
giá , và phả n ứ ng nà y là m cho độ dố c củ a đườ ng tổ ng cung đi lên.
Khi nhà sản xuất nhận thấy giá đầu ra hàng hóa mình đang tăng, họ ngộ nhận rằng giá tương đối cũng
tăng và họ quyết định tăng lượng cung hàng hóa Kết quả củ a nhữ ng ngộ nhậ n ngắ n hạ n nà y là các nhà
cung cấ p phả n ứ ng trướ c thay đổ i thô ng qua mứ c giá , và phả n ứ ng nà y làm cho độ dố c củ a đườ ng tổ ng cung đi
lên.
Từ 3 lí thuyết trên ta hiểu sả n lượ ng đi chệch hướ ng trong ngắ n hạ n khỏ i xu hướ ng dài hạ n (mứ c tự nhiên) khi
mứ c giá thự c tế chệch khỏ i mứ c gia mà ngườ i dâ n kỳ vọ ng sẽ diễn ra. Có thể thể hiện nó dướ i dạ ng : Sả n lượ ng
cung ứ ng = Mứ c sả n lượ ng tự nhiên + a x (Mứ c giá thự c tế - Mứ c giá kỳ vọ ng)
a: số hạ ng quyết định mứ c phả n ứ ng củ a sả n lượ ng là bao nhiêu trướ c sự thay đổ i ngoà i dự kiến củ a mứ c giá.
9.4.2.3 Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dịch chuyển?
Dịch chuyển do lao động thay đổi
Khi lượ ng lao độ ng sẵ n có tă ng lên (có thể do tỉ lệ thấ t nghiệp tự nhiên giảm) sẽ là m dịch chuyển tổ ng
cung sang phả i. Khi lượ ng lao độ ng sẵ n có giả m xuố ng (có tỉ lệ thấ t nghiệp tự nhiên tă ng) sẽ làm dịch
chuyển đườ ng cung sang trá i.
Dịch chuyển do vốn thay đổi
Khi vố n con ngườ i hay vố n vậ t chấ t tă ng lên, sẽ làm dịch chuyển đườ ng tổ ng cung sang phải. Khi vố n
con ngườ i hay vố n vậ t chấ t giả m xuố ng, sẽ làm dịch chuyển đườ ng tổ ng cung sang trá i.
Dịch chuyển do tài nguyên thiên nhiên thay đổi
Lượ ng tài nguyên sẵ n có tă ng lên sẽ dịch chuyển đườ ng tổ ng cung sang phải. Ngượ c lại, trữ lượ ng tà i
nguyên sẵ n có giả m sẽ dịch đườ ng tổ ng cung sang trá i.
Dịch chuyển do công nghệ thay đổi
Sự gia tă ng trình độ cô ng nghệ sẽ dịch chuyển đườ ng tổ ng cung sang phải. Ngượ c lạ i, cô ng nghệ hiện
hữ u tụ t hậ u (có thể do quy định củ a chính phủ ) sẽ dịch chuyển đườ ng tổ ng cung sang trá i.
Biến số mới
- Biến số mớ i quan trọ ng tác độ ng lên vị trí củ a đườ ng tổ ng cung ngắ n hạ n là mứ c giá mà ngườ i
dâ n kỳ vọ ng sẽ diễn ra. . Do đó , khi ngườ i dâ n thay đổ i kỳ vọ ng về mứ c giá, thì đườ ng tổ ng cung
ngắ n hạ n dịch chuyển.
- Mứ c giá kỳ vọ ng tă ng sẽ là m giảm lượ ng cung hà ng hó a và dịch vụ và đẩ y đườ ng cung ngắ n hạ n
sang trá i. Mứ c giá kỳ vọ ng giảm sẽ là m tă ng lượ ng cung hà ng hó a và dịch vụ và đả y đườ ng cung
ngắ n hạ n sang phả i.
- Nguyên nhâ n: Khi đườ ng cung có tố c dộ dương, các cú số c ngoạ i sinh tác độ ng đến tổ ng cầ u sẽ gâ y ra
sự dao độ ng củ a sả n lượ ng và mứ c giá .
- Điều nà y thườ ng đượ c coi là tốn kém và không mong muốn. Vì chính phủ có thể tá c độ ng đến tổ ng cầu
thô ng qua cá c chính sách kinh tế vĩ mô , do đó chính phủ có thể câ n nhắc việc sử dụ ng cá c chính sách
nà y để ổ n định kinh tế.
- Nguyên nhâ n: do sự thay đổ i giá cả các yếu tố đầ u và o hay sự thay đổ i các nguồ n lự c trong nền kinh
tế.
- Các cú số c là m giảm tổ ng cung đượ c gọ i là cú sốc cung bất lợi. Ngượ c lạ i, các cú số c làm tă ng tổ ng
cung đượ c gọ i là cú sốc cung có lợi.
- Sự can thiệp củ a chính phủ để triệt tiêu bấ t lợ i:
Đố i vớ i sả n lượ ng: Bằ ng cá ch tă ng tổ ng cầ u. Khi đó , chính phủ cầ n kích cầ u để dịch chuyển
đườ ng tổ ng cầu tớ i AD1 vừ a đủ để duy trì mứ c sả n lượ ng ban đầ u. Nền kinh tế chuyển đến
điểm C. Sả n lượ ng trở về mứ c tự nhiên và mứ c giá tiếp tụ c tă ng lên P2.
Đố i vớ i mứ c giá : bằ ng cá ch cắ t giả m tổ ng cầu.Đườ ng tổ ng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD2
vừ a đủ để duy trì mứ c giá ban đầ u. Nền kinh tế chuyển đến điểm D. Mứ c giá trở về P2, cò n
sả n lượ ng tiếp tụ c giảm xuố ng Y2 và nền kinh tế lú n sâ u hơn và o suy thoá i.
Kết luậ n: Nguyên nhâ n thứ hai gâ y ra biến độ ng kinh tế trong ngắ n hạ n là do sự dịch chuyển củ a đườ ng
tổ ng cung.Mộ t cú số c cung bấ t lợ i làm dịch chuyển đườ ng tổ ng cung ngắ n hạ n lên trên và sang bên trá i, làm
giảm sả n lượ ng và làm tă ng mứ c giá – sự kết hợ p nà y đượ c gọ i là lạ m phá t đi kèm suy thoá i.