You are on page 1of 34

1

CHỖ KÝ CỦA ADMIN

2
Lời nói đầu!
Chúng tôi nhận thấy rằng việc sử dụng hệ điều hành Mac của các bạn có chút khó khăn khi
chuyển từ Windows qua MacOS, do đó chúng tôi biên soạn, chắt lọc những vấn đề các bạn
gặp phải trong quá trình sử dụng và cách xử lý cơ bản khi gặp phải chúng,

Lời đầu tiên, thay mặt team tôi muốn cho các bạn hiểu rằng cuốn này chỉ dùng để bổ sung
kiến thức cho người dùng và tôi nghĩ có nhiều cách xử lí mà các bạn có thể tìm ra, bí quá
mới nên dùng đến vì tôi không muốn các bạn bị gò bó trí tưởng tượng khi tìm kiếm thông
tin, chắt lọc thông tin, xem xét phân biệt đúng sai của các bạn, mong các bạn hiểu điều đó.

Thứ hai, tôi muốn nhấn mạnh rằng quyển này KHÔNG PHẢI ĐỂ KINH DOANH vì nó còn
dính đến quyền sở hữu trí tuệ Việt Nam và nước ngoài, nếu các bạn có in ấn để cho tặng,
team chúng tôi cám ơn vì bạn lan truyền cho những người chưa biết đến macOS cũng như
chưa biết cách khắc phục nó, nếu bạn dùng vào mục đích thương mại, kinh doanh, làm ơn
dừng lại.

Một lần nữa, team chúng tôi cám ơn các bạn.

Maclife Team

Mục lục: Trang


1. LỖI ẨN THANH ĐƯỜNG DẪN……………………..………………………………………..6
2. PHÓNG TO/THU NHỎ ỨNG DỤNG………………..………………………………………..6
3. GỠ SẠCH ỨNG DỤNG…………………………..…………………………………………....6
4. TẮT DÒNG CHỮ………………………………..……………………………………………..6
5. LẤY LẠI MACBOOK KHI BỊ MẤT…………………………………………………………..6
6. CÀI LẠI MACBOOK…………………………………………………………………………..6
7. LÀM Ổ HIỆN LÊN MÀN HÌNH DESKTOP, TRUY XUẤT DỄ DÀNG HƠN………………..7
8. CÀI PHẦN MỀM KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC TRÊN MACBOOK…………………………..7
9. HIỂN THỊ PHẦN TRĂM PIN………………………………………………………………….7
10. TẮT DASHBOARD TRÊN MACBOOK…………………………………………….……….7
11. CHIA Ổ LƯU TRỮ TRONG MACBOOK……………………………………………………8
12. QUÊN PASS LOGIN………………………………………………………………………….8
13. GỠ ỨNG DỤNG KHỎI DOCK……………………………………………………………….8
14. THÊM ỨNG DỤNG VÀO DOCK…………………………….………………………………8
15. CHỈNH TO NHỎ THANH DOCK……………………………………………………………8
16. TẮT THÔNG BÁO GÓC PHẢI, HIỆN Ở PHÍA TRÊN TAY PHẢI MÀN HÌNH……….….8
17. KHẮC PHỤC HAO PIN TRÊN MOJAVE, CATALINA…………………………………….8
18. NGHE NHẠC BẰNG LOA VÀ TAI NGHE KHÁC ÂM…………………………………….9
19. CÁCH CÀI FONT CHỮ TRÊN MACBOOK, THÊM FONT CHO MAC……………………9
20. ĐỔI ĐƠN VỊ NGAY TRONG SPORTLIGHT………………………………………………10
21. LẤY LẠI QUYỀN ADMIN TRONG MAC…………………………………………………10
22. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ. ……………18
23. COI NHIỀU ẢNH CÙNG LÚC……………………………………………………………...18
24. SẮP XẾP LẠI BIỂU TƯỢNG ICON TRÊN THANH STATURS BAR……………………19
25. ĐỔI FILE HÀNG LOẠT…………………………………………………………………….19

3
26. FOLDER BỊ ĐƠ HOẶC ĐỨNG…………………………………………………………..…19
27. ĐỔI HIỂN THỊ TRÊN THANH THƯ MỤC CÂY KHI NHẤN MỞ FINDER………….….19
28. TRUY CẬP NHANH SLIDE BAR ĐỂ VÔ NHANH THƯ MỤC CẦN THIẾT NHƯ
MACINTOSH HD HAY Ổ KHÁC, FOLDER KHÁC………………………………………..….19
29. MỞ MÁY KHÔNG BỊ PHIỀN BỞI ÂM THANH………..………………………………….19
30. HIỂN THỊ CÁC CỬA SỔ ĐANG MỞ (MISSION CONTROL) BẰNG TRACKPAD VÀ
BÀN PHÍM………………………………………………………………………………………19
31. GHÉP CÁC CỬA SỔ LẠI THÀNH TRANG ĐỂ DỄ QUẢN LÍ…………………………….19
32. TẮT NOTIFICATION……………………………………………………………………….20
33. MỞ NHANH DESKTOP…………………………………………………………………… 20
34. LỖI ĐÒI “Validate the key "<key>" in your key chain” TẠM DỊCH “xác thực khoá “<key>”
trong chuỗi khoá của bạn.” ………………………………………………………………………20
35. LỖI “siri auto problem”………………………………………………………………………20
36. CHỈNH ĐỘ LỆCH TỈ LỆ MÀN HÌNH………………………………………………………20
37. WIFI TỰ NGẮT KẾT NỐI. …………………………………………………………………20
38. CHO CỬA SỔ THU NHỎ VÀO CHÍNH ICON CỦA NÓ …………………………………20
39. RESET DOCK VỀ MẶC ĐỊNH……………………………………………………………..21
40. CHỈNH VỀ SLEEP HOẶC NEVER SLEEP TRÊN MAC…………………………………..21
41. SỬA LỖI YÊU CẦU KEYCHAIN PASSWORD KHI MỞ ỨNG DỤNG ADOBE HOẶC
ỨNG DỤNG BẤT KỲ…………………………………………………………………………...21
42. LỖI “you may not install to this volume because it is currently begin decrypted.” …………21
43. CHIA FUSION DRIVE………………………………………………………………………22
44. HIỆN TẬP TIN ẨN TRONG FINDER………………………………………………………22
45. ẨN LẠI TẬP TIN ẨN TRONG FINDER……………………………………………………22
46. TEST CPU HOẠT ĐỘNG 100%.............................................................................................22
47. RESET WEBCAM VÀ MICRO……………………………………………………………..22
48. RESET CORE SOUND (AUDIO)…………………………………………………………...22
49. TẮT GUEST USERS TRONG MAC………………………………………………………..22
50. LỖI “A CRITICAL SOFTWARE UPDATE Í REQUIRED FOR YOUR MAC BUT AN
ERROR WAS ENCOUNTERED WHILE INSTALLING THIS UPDATE YOUR MAC CAN’T
BE USED UNTIL THIS UPDATE IS INSTALLED.”…………………………………………..22
51. LỔI SIGNATURE KHI CÀI LẠI MACOS…………………………………………………..22
52. MÁY KHỞI ĐỘNG LÊN LÀ ĐƠ……………………………………………………………23
53. CHỤP MÀN HÌNH MÁY TÍNH…………………………………………………………….23
54. DÍNH PASSS FIRMWARE COMMAND R………………………………………………...23
55. LỖI ĐĂNG NHẬP 2 DÒNG…………………………………………………………………24
56. LỖI MAC ÂM THANH TO NHỎ KHÔNG ĐỀU NHAU…………………………………..24
57. MÀN HÌNH BỊ XOAY NGƯỢC…………………………………………………………….24
58. CÁCH ĐẶT Ổ ĐĨA KHỞI ĐỘNG TỰ ĐỘNG..…………………………………………….24
59. XOÁ BỘ NHỚ CACHE TRONG MAC………………………………………..……………24
60. TẮT ÂM BÁO MỖI GIỜ…………………………………………………………………….25
61. TRA CỨU NHANH TỪ MỚI………………………………………………………………..25
62. SPLIT VIEW - 2 MÀN HÌNH SONG SONG QUEN THUỘC CỦA WINDOWS………….25
63. TẬN DỤNG “HOT CORNERS”…………………………………………………………….25
64 CHỈNH VOLUME/ĐỘ SÁNG MÀN HÌNH VỚI NHIỀU NẤC HƠN………………………25
65. MỞ MAC TRONG CHẾ ĐỘ SAFE MODE…………………………………………………25

4
66. LỖI KHỞI ĐỘNG CHẬM……………………………………………………..…………….25
67. LỖI FILE CHẤM THAN ĐỎ…………………………………………………..……………25
68. DÀNH CHO MÁY LỖI MACOS HOẶC CHẬM MÁY, MUỐN CÀI LẠI PHIÊN BẢN
THẤP HƠN………………………………………………………………………………………26
69. LỆNH ĐỔI FILE CHỤP MÀN HÌNH MACOS TỪ .PNG SANG .JPG…………….……….26
70. KHÔI PHỤC MÁY VỀ TRẠNG THÁI XUẤT XƯỞNG MacOS………………….……….26
71. CÁCH ĐĂNG KÝ APPLE ARCADE……………………………………………………….26
72. TẮT SIP ……………………………………………………………………………………...26
73. LỖI “CAN’T OPEN THE MACINTOSH HD DRIVE“Macintosh HD”’……………………27
74. CÀI MÁY CHIP T2…………………………………………………………………………..27
75. CÀI WINDOWS TRÊN MAC…………………………………….…………………………28
76. BUNG FILE MACOS RA USB…………………………….………………………………..28
77. XOÁ BOOTCAMP…………………………………………………………………………..29
78. TẮT AUTO UPDATE……………………………………………………………….……….30
79. SỬA LỖI MẤT PHÂN VÙNG RECOVERY TRÊN CÁC MÁY DÙNG CHIP T2…….….30
80. LỖI KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC KHI DÍNH MDM (Mobile Device Management)….…..31
81. TEST MÁY CŨ BẰNG PHẦN MỀM TRÊN MÁY………………………………………...31
82. HIỂN THỊ FULL ICON………………………………………………………………….…..31
83. CHUYỂN TAB NHƯ ALT + TAB TRÊN WINDOWS………………………….………….31
84. CHỈNH ÂM LƯỢNG NỬA NẤC……………………………………………………………31
85. TẮT TIẾNG CLICKER KHI THAY ĐỔI ÂM LƯỢNG……………………….……………32
86. LÀM NỔI THANH URL TRONG TRÌNH DUYỆT…………………………….…………..32
87. SỬ DỤNG “XEM TRƯỚC”…………………………………………………………………32
88. DÁN VĂN BẢN VỚI MỘT ĐỊNH DẠNG KHÁC………………………………………….32
89. HIỂN THỊ THÊM MENU NGỮ CẢNH……………………………………………………..32
90. THAY ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG………….……………………………………………….32
91. MỞ SPOTLIGHT………………………………………………………………………….…32
92. TRA TỪ ĐIỂN……………………………………………………………………………….32
93. XEM NHANH………………………………………………………………………………..32
94. ẨN CÁC CỬA SỔ CHO ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG BẬT…………………………….32
95. XOÁ TOÀN BỘ CHỮ……………………………………………………………………….32
96. THU NHỎ CỬA SỔ TRONG CHUYỂN ĐỘNG CHẬM……………………………………32
97. MỞ NHANH LAUNCHPAD………………………………………………………………...32
98. CHUYỂN CÙNG ỨNG DỤNG, CHUYỂN KHÁC ỨNG DỤNG………………………….32
99. LỖI “This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted
or tampered with during downloading.”………………………………………………………….33
100. NÂNG CẤP MAC CỦA BẠN NẾU CÓ MỘT BẢN CẬP NHẬT CÓ SẴN………………..33
101. LỖI "you may not install to this volume because your home directory is in an incompatible
location, please log in to another user to change its location"…….……….……..……..……..….33
102. LỖI TỰ ĐỘNG BOOT VÔ PHÂN VÙNG WINDOWS KHI CÀI WINDOWS BẰNG
BOOTCAMP TRÊN MAC.……………………………………………….……………………..34

5
1. LỖI ẨN THANH ĐƯỜNG DẪN.
- option+command+P
quan sát phía dưới cùng của folder xem có đường dẫn đến vị trí app hay không? sau đó bạn thích
có thể ẩn lại nó
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
2. PHÓNG TO/THU NHỎ ỨNG DỤNG.
- Đè option (alt) rồi click vô icon trên Dock để sử dụng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
3. GỠ SẠCH ỨNG DỤNG.
Mở Finder lên xong bấm Shift + Cmd + G,
gõ ~/Applications/ xem còn mấy thư mục đó không? Còn thì xóa luôn là hết hiện.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
4. TẮT DÒNG CHỮ.
“You are currently on a button, inside of a grind. To click this button, press control-option-space.”
Nhấn “Cmd+Fn+F5”. 2 lần
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
5. LẤY LẠI MACBOOK KHI BỊ MẤT.
*Có thể bạn biết rồi:
- Một tính năng khá hữu ích trên màn hình khoá đó chính là bạn có thể ghi chú lại một thông điệp
để lỡ khi Macbook của bạn có bị lạc thì người khác sẽ dễ dàng liên lạc với bạn.
=> Để tạo 1 thông điệp ngoài màn hình khoá: System Preperences-> Security & Privacy -> Privacy
-> Tick vào ô "Show a mesage when the screen is locked. Set Look Message...
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
6. CÀI LẠI MACBOOK.
Khi máy bị biểu tượng folder chấm hỏi hoặc lỗi không khởi động được vào Mac, ta làm như
sau:
Bước 1: Tắt máy hẳn.

Bước 2: nhanh tay nhấn giữ cmd R khi nhấn nút power để bật máy, xuất hiện quả táo với đường
line trắng, thả cmd R ra

Bước 3: hệ thống load vào disk utilities.

Bước 4: *quan trọng* nếu máy lỗi biểu tượng ? Trong folder, chọn giúp em dòng cuối cùng disk
utility, tìm ổ chứa MacOS, nhấn vô và tìm nút erase nằm ở bên phần thông tin ổ, phía trên cùng,
nhấn vô, giữ nguyên thông số, nhấn bánh chia partition trong mục disk utilities chia đôi và đặt tên
là Os hay gì thì tuỳ người dùng, nhớ tên ổ là được.

- Định dạng ổ APFS: bạn hiểu ngắn gọn, APFS là định dạng để share vùng trống cho các ổ
phân vùng trong cùng một ổ.
- Định dạng ổ Mac OS Extender (Jounaled): là ổ độc lập, bạn chia bao nhiêu, bạn dùng bấy
nhiêu.

Vì ứng dụng đã sao lưu trong tài khoản nên yên tâm về vấn đề mất dữ liệu vì ứng dụng lưu trên tài
khoản, còn dữ liệu lưu trong ổ cứng và đã chia ra, ta cài đặt MacOS vào ổ mới.

6
Bước 5: ra lại mục disk utilities chọn dòng thứ 2, Nếu có bật time Machine lên thì chọn lại dòng
đầu, cho nó quét tìm lại bản backup rồi chọn bản gần nhất, nhấn next, agree rồi chọn ổ cài và đợi
nó tự khởi động lại. Nhớ chọn đúng tên ổ lúc chia tránh mất dữ liệu
Đợi nó khởi động và thiết lập như một chiếc máy mới
Bước 6: chọn cmd , (dấu phẩy) sau đó chọn tab general, tick hard disk, coppy hết dữ liệu qua
(không khuyến khích) hoặc để nguyên đó để truy xuất (khuyến khích).

*****UPDATE CHIP T2*****


sau khi xoá ổ ở bước 4, bước kế ra ngoài MacOS utilities chọn mục Utilities -> Startup Security
Utility phần External Boot chuyển từ Disallow thành Allow.

***** UPDATE CHIP M1*****


1. Vào chế độ recovery bằng cách đè nút nguồn cho đến khi bạn thấy “Loading startup
options”.

2. Nhấn “Options”.

3. Nhấn “Continue” và nhập password cho account Administrator, nếu được yêu cầu.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
7. LÀM Ổ HIỆN LÊN MÀN HÌNH DESKTOP, TRUY XUẤT DỄ DÀNG HƠN.
Cmd + , chọn tab general, tick hard disk để ra ảnh ổ đĩa ngoài màn hình chính, truy xuất nhanh
hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
8. CÀI PHẦN MỀM KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC TRÊN MACBOOK.
Mặc định, macOS 10.12 Sierra không còn cho phép người dùng được thoải mái cài các phần mềm
không rõ nguồn gốc vào máy nữa, mà chỉ cho phép cài các phần mềm đã được xác thực (thường
là phân phối chính thức qua AppStore). Tuy nhiên, may thay thì Apple cũng để ngỏ 1 đường để
người dùng có thể dễ dàng kích hoạt lại lựa chọn này, bạn có thể làm theo với câu lệnh dưới đây.
Hiện tại trên macOS 10.12 Sierra thì mục System Preferences -> Security & Privacy nó như hình
dưới nhé. Phần Allow apps downloaded from chỉ có 2 lựa chọn:
1 App Store: chỉ cho phép cài phần mềm từ App Store
2 App Store and identified developers: chỉ cho phép cài phần mềm từ App Store hoặc từ các Lập
Trình Viên đã được xác thực.
Để kích hoạt thêm lựa chọn “Anywhere” (cài phần mềm nào cũng được) thì bạn sử dụng câu lệnh
sau trong Terminal, sau khi gõ lệnh thì nhớ nhập password
sudo spctl --master-disable
Done. Vậy là bạn có thể vào lại System Preferences -> Security & Privacy và chọn Anywhere rồi
cài phần mềm nào cũng được. Apple gọi đây là tính năng Gatekeeper.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
9. HIỂN THỊ PHẦN TRĂM PIN.
*
- Nhấn chuột phải vào system preperences,

7
Nó sẽ có lựa chọn trên thanh menu, tiếp chọn Energy saver và nhấn chuột vào nó, check “show
battery status in menu bar”
**
phía trên bên phải có thanh pin, nhấn chuột phải chọn show battery status in menu bar.
***UPDATE FOR BIG SUR***
big sur bạn vào dock and menu bar cuộn xuống phần Other Control Center Mod… chọn battery
tick show percentage
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
10. TẮT DASHBOARD TRÊN MACBOOK.
Để dashboard không hiện thêm một màn hình phụ chứa lịch và đồng hồ, đo tốc độ chạy......(tương
tự như gadegets windows 7 trở lên) do ta vô tình mở lên trong mission control hoặc lỡ tay trượt 3
hay 4 ngón từ dưới lên trên trackpad , chạm hai lần vào bề mặt trackpad với hai ngón tay, click
Mission Control trên Dock hoặc launchpad
Hoặc F3 trên bàn phím. Ta làm như sau:
- Mở mission control lên trong System Preferences (trên màn hình chính chọn trái táo và chọn
Preferences)
- Nhìn vào Dashboard nhấn xuống trong menu chọn và nhấn “off”
- Nhấn ổ khoá phía dưới góc trái nếu có dấu khoá để mở ra và chỉnh, dùng xong nhấn lại để lưu
tiến trình
- Khởi động lại máy lần nữa để xem thành quả.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
11. CHIA Ổ LƯU TRỮ TRONG MACBOOK.
- Mở máy nhấn cmd R để vào chế độ macOS utilities, chọn lệnh disk utilities, nhấn chọn partition
rồi nhấn dấu cộng góc trái, chia theo gb hoặc mb, tb tuỳ, công thức tính lấy 1024byte x số lượng
gb là sẽ ra byte cần chuyển đổi
- Giữ nguyên thông số rồi thay đổi tên ổ thành datas hay gì đó mà mình muốn, nhấn apply rồi reset
máy, hiện ổ ra màn hình đọc lại mục 5 (cmd dấu , chọn tab general, tick hard disk để ra ảnh ổ đĩa
ngoài màn hình chính, truy xuất nhanh hơn.).
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
12. QUÊN PASS LOGIN.
-Cmd R bật lại máy cho vô MacOS utilities phần utilities.
-phía thanh hệ thống bấm xuống chọn terminal xong gõ resetpassworld nhấn enter.
-chọn tài khoản xong nhập mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu mới, nhập gợi ý nhấn ok.
-khởi động lại rồi nhập mậc khẩu mới vừa đổi, ấn enter hoặc dùng chuột nhấn ok.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
13. GỠ ỨNG DỤNG KHỎI DOCK.
Nhấn chuột phải vào ứng dụng cần gỡ khỏi Dock, chọn Option, remove from Dock, lưu ý cách
này chỉ gỡ khỏi Dock không thể gỡ hẳn ứng dụng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
14. THÊM ỨNG DỤNG VÀO DOCK.
* Nhấn chuột mở Applications rê chuột đến ứng dụng cần thêm vào Dock, nắm giữ và kéo thả vào
Dock là tự động thêm.
* Hoặc Nhấn chuột phải vô ứng dụng đang chạy chọn keep in Dock.
* hoặc nắm ứng dụng đang mở kéo qua tay trái chỗ khoảng cách | thả ra là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
15. CHỈNH TO NHỎ THANH DOCK.

8
Trên màn hình chính chọn trái táo, preperences, chọn Dock, kéo size và quan sát trên màn hình
chính độ to nhỏ, chọn trái, dưới cùng hoặc phải (left, bottom, right) xong nhấn ra ngoài để lưu cấu
hình.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
16. TẮT THÔNG BÁO GÓC PHẢI, HIỆN Ở PHÍA TRÊN TAY PHẢI MÀN HÌNH.
System Preferences -> Notifications ở trên cùng bên phải -> Tick vào mấy cái cần tắt thông báo
đó cho trống ô rồi chọn Done.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
17. KHẮC PHỤC HAO PIN TRÊN MOJAVE, CATALINA.
Cách khắc phục khi MacBook sleep bị hao pin quá nhiều (macOS Mojave)
Đã thử và còn nguyên 100% pin khi qua đêm

Bác làm thế này đảm bảo khắc phục được 100% nhé:

1. Mở ứng dụng "Terminal" và đánh dòng lệnh:


pmset -g
(lệnh này mở cài đặt chi tiết quản lý năng lượng)
Sau đó, để thay đổi các thông số, thì đánh các dòng lệnh sau, từng cái một (nhập pasworld hệ thống
khi được yêu cầu):
- sudo pmset -a hibernatemode 25
- sudo pmset -a standby 1
- sudo pmset -a standbydelaylow 60
- sudo pmset -a standbydelayhigh 60

Kết quả là: bạn có sleep máy cả ngày cũng ko hao tí % pin nào.
Để khôi phục trạng thái cũ bạn nhập như sau:
sudo pmset -a hibernatemode 3
sudo pmset -a standby 1
sudo pmset -a standbydelaylow 10800
sudo pmset -a standbydelayhigh 86400
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
18. NGHE NHẠC BẰNG LOA VÀ TAI NGHE KHÁC ÂM.
vd (heardphone nghe nhạc còn loa ngoài nghe film)
bạn vào System Preferences → Sound → Sound Effects, chỉnh Play sound effects through thành
Speaker (loa ngoài). Trong khi đó ở phần Output, chọn Headphone cho phần Sound Output.
Tính năng tự động chuyển đổi giữa loa và tai nghe vẫn hoạt động bình thường. Sau khi cắm tai
nghe vào, mục “External Headphone” sẽ hiện ra, tự động được chọn và đẩy lên đầu.
Hay ho hơn, nếu bạn sử dụng phần mềm Audio Hijack của Rogue Amoeba, bạn thậm chí còn có
thể làm được nhiều thứ hay ho hơn: vừa xem phim bằng loa ngoài, vừa nghe nhạc bằng tai nghe.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
19. CÁCH CÀI FONT CHỮ TRÊN MACBOOK, THÊM FONT CHO MAC.
Bước 1: Đầu tiên, bạn đọc cần chuẩn bị một bộ font Full bất kỳ để cài font chữ trên Macbook. Bạn
đọc có thể download font chữ từ Taimienphi.vn với rất nhiều bộ font đa dạng khác nhau. Trong
bài viết này Taimienphi.vn lấy bộ Font UVF làm hướng dẫn, bạn đọc có thể tải về bộ font này tại
đây : Download Font UVF

9
Bước 2: Sau khi tải về font chữ, từ Finder trên macbook tìm kiếm đến trình quản lý font trên máy
Mac có tên là Font Book.
Bước 3: Trên Font Book, nhấp vào biểu tượng dấu cộng trên thanh công cụ để thêm font cho Mac.
Bước 4: Điều hướng tới thư mục chứa những tệp tin font mà bạn đã tải về.
Bước 5: Lựa chọn những bộ font mà bạn muốn cài đặt, sau đó nhấn Open.
Bước 6: Nếu xuất hiện của sổ Font Validation, có nghĩa rằng sẽ có một số font không tương thích
với máy Mac của bạn. Tiếp tục tích vào mục Select all fonts ở dưới và chọn Install Checked để
tiếp tục cài font chữ trên Macbook.
Như vậy là quá trình cài đặt font chữ cho máy mac của bạn đã thành công. Nếu như bạn cài font
mà font chữ hệ thống của bạn bị thay đổi, bạn có thể tìm đến mục File -> Restore Standard Fonts...
trên thanh công cụ của Font Book để khôi phục về bộ font mặc định của hệ thống.

http://thuthuat.taimienphi.vn/cach-cai-font-chu-tren-macbook-them-font-cho-mac-25128n.aspx

Trên đây là hướng dẫn cách cài font chữ trên Macbook, thêm font cho Mac mà bạn cần biết. Với
hướng dẫn này sẽ giúp bạn có nhiều lựa chọn hiển thị ký tự số, chữ cái trên màn hình Macbook
hơn đồng thời biến tấu văn bản với nhiều dạng font đẹp mắt. Bên cạnh việc cài đặt font chữ thì
bạn cũng cần gõ tiếng việt có dấu trên máy Mac khi soạn thảo văn bản, tham khảo cách bật gõ
tiếng Việt trên MacOS X để được biết cách làm bạn nhé.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
20. ĐỔI ĐƠN VỊ NGAY TRONG SPORTLIGHT.
Cmd space - $(số tiền cần chuyển đổi) sau đó quan sát phía dưới nó sẽ xuất hiện mệnh giá mà
mình muốn quy đổi sang, so sánh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
21. LẤY LẠI QUYỀN ADMIN TRONG MAC.
1. Đang yên đang lành sao lại đổi tên User
Hai lý do chủ yếu theo kinh nghiệm của mình
+ Máy mua từ cửa hàng hoặc từ người khác nhưng ngại cài lại
+ Đang có nhiều dữ liệu, cài đặt ở User hiện tại nên không muốn tạo User mới
2. Kịch bản gây lỗi mất quyền Admin
+ User của bạn đang ở quyền Administrator (quản trị viên)
+ Bạn đổi tên User về theo ý thích
+ User bị nhảy về quyền Standard (Thành viên) và không thể chỉnh lại, trong khi tên User thì vẫn
như cũ
3. Cách sửa lỗi đổi tên User bị mất quyền Admin
+ Cách 1 (nhiều người viết): xoá file AppleSetupDone để quay lại giao diện ban đầu của máy
(chọn quốc gia). Sau đó bạn tạo User mới với quyền Admin để chuyển quyền của User cũ. Nhược
điểm của cách này
Không giúp đổi tên được User cũ
Phải chuyển dữ liệu, cài đặt của User cũ sang User mới
+ Cách 2 (bài này sẽ đề cập): bật Root User (tài khoản có quyền cao nhất) và làm những gì bạn
muốn
Xắn tay áo lên và bắt đầu thôi.
4. Các bước thực hiện
Bước 1: Để chắc chắn nhất, hãy tắt máy (Shutdown)

10
Bước 2: Bật máy lên, đồng thời giữ phím Option (Alt) để vào chế độ chọn phân vùng khởi động
(Startup Disk)

Bước 3: Mặc định phân vùng Mac đã được chọn, giữ tổ hợp phím Command + S, đồng thời ấn
phím Enter (Return) đến khi thấy màn hình đen chữ trắng là được

11
Bước 4: Ở dòng đầu tiên sau chữ Exit, gõ lệnh sau rồi Enter (để bật quyền ghi tạm thời vào file hệ
thống)
/sbin/mount -uw /

Bước 5: Mở danh sách các User trong hệ thống với lệnh


launchctl load /System/Library/LaunchDaemons/com.apple.opendirectoryd.plist

12
Bước 6: Mở Root User
passwd root

Bước 7: Nhập mật khẩu bạn muốn đặt (số 1 cho nhanh) rồi Enter, sau đó nhập lại thêm lần nữa và
Enter để kết thúc

13
Bước 8: Khởi động lại máy với lệnh
reboot

Bước 9: Máy khởi động lại bình thường. Ở màn hình đăng nhập bạn chọn Other …

14
Bước 10: Đăng nhập với tên người dùng là “root”, mật khẩu như đã đặt ở bước 7 rồi next qua 1 số
tuỳ chọn cơ bản (như lúc mới tạo User)

Bước 11: Ở màn hình chính. Bạn vào đường dẫn sau và đổi tên folder (user cũ) thành tên của user
mới. Không được bỏ qua bước này vì nếu quên có thể gây lỗi trong quá trình sử dụng sau này

Ví dụ tôi đang muốn đổi tên User từ “macbookpro” thành “dung”


Bước 12: Vào System Preference, mục User & Group

15
Bước 13: Mở khoá điều chỉnh (nếu có). Có thể nhìn thấy tài khoản “macbookpro” đang bị mất
quyền admin. Ta sẽ lấy lại quyền và đổi tên nó về “dung”

Bước 14: Chuột phải vào tài khoản đó, chọn Advance Option

Bước 15: Đổi Group từ staff thành admin, đổi Account Name thành tên user mới, tương tự với
Home directory. Full name thì đổi thoải mái. Sau đó ấn OK để lưu lại.

16
Sau khi đổi sẽ thành như thế này

Hết bước này bạn đã có thể log out ra để thấy được hiệu quả. Tuy nhiên hãy dành thêm 30s để tắt
Root User (cho an toàn)
Bước 16: Click vào Login Option. Ở mục Network Account Server ta ấn Join

Bước 17: Click vào Open Directory Ultility

17
Bước 18: Ở thanh công cụ phía trên của Directory Ultility, chọn Disable Root User

Hoàn chỉnh rồi đó, bạn có thể Restart lại để thấy được hiệu quả và rút thêm được một bài học nhớ
đời. Gửi bài viết này đến những người đồng cảnh ngộ bạn nhé ????
Lời khuyên: thay vì đổi tên User, hãy tạo 1 User mới, sao lưu dữ liệu từ User cũ sang và xoá User
cũ đi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
22. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ.
Tìm một ổ cứng gắn ngoài, trường hợp đầu đọc không tương thích có thể dùng cổng đổi, sau đó,
kết nối ổ vào máy tính, bật time Machine lên để tiến hành tạo backup, hiểu nôm na nó giống như
một bản ghost tạo sẵn trên windows của bạn vậy, bạn cài office, Photoshop, canon LBP2900..........
và nén nó lại thành một bản setup để boot lại ổ C khi máy có vấn đề, virus,....
Thì bản backup đó cũng vậy, nó cho phép cài lại từ bản backup khi máy lỗi hệ điều hành. Sau khi
máy chạy xong bạn có thể ngắt ổ tháo ra, nếu máy hư, bạn làm lại tips 9,4,5. Lần lượt nếu đã chia
ổ thì bỏ tips 9.
Nên backup định kỳ 3 tháng/ lần hoặc 6 tháng/lần
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
23. COI NHIỀU ẢNH CÙNG LÚC.
- kéo chuột chọn số lượng ảnh cùng lúc nhấn phím space (phím cách).
- Nhấn option với space để coi toàn màn hình.

18
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
24. SẮP XẾP LẠI BIỂU TƯỢNG ICON TRÊN THANH STATURS BAR.
bằng cách nhấn cmd với kéo thả qua lại để di chuyển biểu tượng, thuận tiện thao tác.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
25. ĐỔI FILE HÀNG LOẠT.
bôi đen số file cần chuyển và chọn rename_____items(____: là số items đã bôi đen), sau đó để
nguyên dòng format chọn name and counter để tạo bộ đếm sau trên file, name and index để tạo
theo mục lục, name and date là tên bộ đếm ngày.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
26. FOLDER BỊ ĐƠ HOẶC ĐỨNG.
chọn trái táo, force quit (command+option+esc) và chọn ứng dụng hoặc đè command để chọn
nhiều ứng dụng sau đó nhấn relauch để chạy lại chương trình hoặc bôi đen nếu muốn dừng hết
thao tác, nhấn force quit để tắt hẳn ứng dụng đó, command+option+escape 3 giây để tắt hẳn chương
trình đơ đang chạy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
27. ĐỔI HIỂN THỊ TRÊN THANH THƯ MỤC CÂY KHI NHẤN MỞ FINDER.
chọn cmd , mặc định là tab general sau đó chuyển qua tab slide bar rồi chọn tick mấy cái để hiển
thị folder hay driver icloud.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
28. TRUY CẬP NHANH SLIDE BAR ĐỂ VÔ NHANH THƯ MỤC CẦN THIẾT NHƯ
MACINTOSH HD HAY Ổ KHÁC, FOLDER KHÁC.
chuyển sang file ở mục new finder windows show nhấn xuống và chọn ổ đĩa thường truy cập, nhấn
ok.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
29. MỞ MÁY KHÔNG BỊ PHIỀN BỞI ÂM THANH.
- nhấn nút mở máy rồi giữ phím f10
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
30. HIỂN THỊ CÁC CỬA SỔ ĐANG MỞ (MISSION CONTROL) BẰNG TRACKPAD VÀ
BÀN PHÍM.
Truy cập hoặc rời khỏi Mission Control
• Từ bàn di chuột: Để truy cập, hãy vuốt lên bằng ba ngón tay. Để rời đi, hãy vuốt xuống. Bạn có
thể tắt hoặc thay đổi cử chỉ trên bàn di chuột trong tùy chọn Bàn di chuột.

• Từ bàn phím: Để vào hoặc thoát, hãy nhấn phím Mission Control
(hoặc sử dụng Control Strip) hoặc nhấn Control-Mũi tên lên. Bạn có thể thay đổi phím tắt trong
tùy chọn Mission Control.
Nếu bạn đang sử dụng màn hình phụ và truy cập Mission Control trên màn hình đó, bạn chỉ thấy
các không gian và cửa sổ đang mở bạn đang làm việc trên màn hình đó
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
31. GHÉP CÁC CỬA SỔ LẠI THÀNH TRANG ĐỂ DỄ QUẢN LÍ.
nếu một tá cửa sổ Finder khiến bạn khó quản lý và "nhức mắt". Hãy ghép chúng lại theo cách nhấn
chuột vào mục windows trên thanh finder sau đó chọn merge all windows để sắp xếp Finder gọn
gàng hơn với Merge all windows.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

19
32. TẮT NOTIFICATION.
Chọn phím ba gạch gần kính lúp trên thanh menu bar rồi chọn Do Not Disturb, để tắt notification
trên Mac
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
33. MỞ NHANH DESKTOP.
xem nhanh desktop. Vì vậy, bạn có thể thoát khỏi tất cả cửa sổ đang mở chỉ với một bước là đặt
ngón 4 ngón tay lên trackpad và bung 4 ngón đó ra.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
34. LỖI ĐÒI “Validate the key "<key>" in your key chain” TẠM DỊCH “xác thực khoá “<key>”
trong chuỗi khoá của bạn.”
Giữ options click go vào library xóa keychains rồi reset máy là hết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
35. LỖI “siri auto problem”.
https://apple.stackexchange.com/questions/281854/siri-is-unable-to-hear-me
Mở terminal gõ:
sudo kill -9 `ps ax|grep 'coreaudio[a-z]' | awk '{print $1}'`
Không cần logout hay reset máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
36. CHỈNH ĐỘ LỆCH TỈ LỆ MÀN HÌNH.
khi màn hình bị tụt cách viền màn hình quá nhiều, nhìn cảm giác mất màn hình. Ta làm như sau:
System preferences-> displays-> display -> default hặc scaled rồi chọn màn nhìn thích hợp với
mắt bên dưới.
Xong nhấn cmd Q
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
37. WIFI TỰ NGẮT KẾT NỐI.
Khắc phục sự cố Wi-Fi cứng đầu bằng cách Stubborn Wi-Fi Problems
Trước khi bắt đầu, hãy đảm bảo có mật khẩu wi-fi của mạng chính của bạn. Bạn sẽ cần nó để tham
gia lại mạng.
Kéo xuống menu Wi-Fi và turn off Wi-FI
Từ bất kỳ cửa sổ Finder nào, nhấn Command + Shift + G để hiển thị Đi đến Thư mục và nhập
đường dẫn sau:
/Library/Preferences/System Configuration/
Xác định vị trí các tệp sau, sao chép chúng vào màn hình nền để sao lưu, sau đó xóa chúng khỏi
thư mục / SystemConfiguration /:
com.apple.airport.preferences.plist
com.apple.network.identification.plist
NetworkInterfaces.plistpreferences.plist
Dọn sạch Thùng rác và khởi động lại máy Mac
Bật lại Wi-Fi từ menu Wi-Fi, tham gia mạng ưa thích của bạn như bình thường
Quá trình này buộc OS X tạo tất cả các tệp ưu tiên mới cho mạng không dây, đây có thể là chiến
lược khắc phục sự cố hiệu quả nếu các sự cố wi-fi bắt đầu sau khi nâng cấp các phiên bản MacOS
X và thậm chí cài đặt các bản cập nhật hệ thống gia tăng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
38. CHO CỬA SỔ THU NHỎ VÀO CHÍNH ICON CỦA NÓ .
Mặc định, các app của macOS khi bấm vào nút thu nhỏ sẽ trở thành một icon mới trên dock. Nếu
bạn thấy vụ này rối và không tiện (như mình), bạn có thể cho app tự thu nhỏ vào trong chính biểu

20
tượng app đang chạy, nhờ vậy mà dock gọn gàng và bạn cũng dễ chạy ứng dụng lên hơn. Bạn cũng
dễ phân biệt hơn đôi chút so với việc phải nhìn vào một số cửa sổ thu nhỏ với kích thước quá bé.
Cách làm:
Vào quả táo > System preferences > Dock
Chọn vào ô "Minimize windows into application icon"
Thử thu nhỏ một cửa sổ để thấy hiệu quả.
Chỉ hiển thị icon của những app đang chạy
Lúc này thanh dock của bạn sẽ giống với task bar của Windows, tức là nó chỉ hiện icon của những
ứng dụng còn đang sử dụng mà thôi, còn lại ẩn hết cho gọn. Cách làm: chạy Terminal, nhập dòng
lệnh sau và nhấn Enter.
Code:
defaults write com.apple.dock static-only -bool TRUE; killall Dock
Nếu bạn muốn quay trở lại thanh dock cũ, thay chữ TRUE bằng chữ FALSE rồi nhập lại lệnh là
xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
39. RESET DOCK VỀ MẶC ĐỊNH.
Sau khi đã nghịch đã đời và muốn reset hết tất cả về chế độ mặc định giống như khi bạn mới mua
máy tính, hãy dùng dòng lệnh bên dưới.
Sudo defaults delete com.apple.dock;
killall Dock;
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
40. CHỈNH VỀ SLEEP HOẶC NEVER SLEEP TRÊN MAC.
Chọn Apple menu > System Preferences, nhấn vào Energy Saver. Chọn battery là dành cho pin,
power adapter là dành khi cắm nguồn điện, chọn lần lượt hoặc muốn nó không sleep khi cắm
nguồn hoặc điện thì chọn bên đó, kéo cao lên never, nhấn ok, restart máy là ok.
- nếu không thích, vào lại và chọn restore defaults. Restart máy lại, nhấn ok là xong
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
41. SỬA LỖI YÊU CẦU KEYCHAIN PASSWORD KHI MỞ ỨNG DỤNG ADOBE HOẶC
ỨNG DỤNG BẤT KỲ.
Kể từ hôm mình viết bài hướng dẫn sửa lỗi Crash ứng dụng trên Mac. Thì một số bạn sau khi sửa
lỗi chạy được, crack được bộ ứng dụng của Adobe thì sau khi chạy sẽ gặp vấn đề đòi nhập mật
khẩu Keychain. Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn sửa lỗi này:
Đầu tiên các bạn nhấn vào Launchpad, tìm và chạy Keychain (Có thể tìm chạy trong Application
-> Utilities -> Keychain Access)
Sau đó vô Menu Keychain Access bên góc trái màn hình> chọn Preference
Nhấn chọn Reset My Default Keychains
Sau đó nhập mật khẩu đăng nhập máy
Hiện thông báo bạn nhấn OK là xong
Sau đó bạn mở lại các ứng dụng Adobe lên xem có còn bị đòi nhập mật khẩu Keychain nữa ko
^_^
Chú ý:
Sau khi Reset My Default Keychains nếu bạn nào có đăng nhập tài khoản iCloud trên máy thì sau
đó máy sẽ yêu cầu nhập lại mật khẩu. Bạn chỉ cần nhập lại mật khẩu iCloud là được. Bạn nào ko
đăng nhập iCloud trên máy thì không vấn đề gì
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
42. LỖI “you may not install to this volume because it is currently begin decrypted.” .

21
Tắt fileVault trong settings > security and privacy > FileVault > Turn off FileVault .
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
43. CHIA FUSION DRIVE.
Tìm Core Storage: diskutil coreStorage list
Xóa Core Storage: diskutil coreStorage delete ID
ID là số id của ổ ví dụ 50B457C3-ADC6-4EDC-9ABA-FD8C6EEDE69A
Gộp Fusion Drive
List tất cả ổ ra: diskutil list
Tạo Core Storage: diskutil coreStorage create tênổ drive1 drive2
Ví dụ: diskutil coreStorage create myLogicalVolGroup /dev/disk1 /dev/disk2
Với drive1 là /dev/disk1
Với drive 2 là /dev/disk2
myLogicalVolGroup là tên đặt cho ổ muốn tạo
Xem tên trong lệnh đầu để biết
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
44. HIỆN TẬP TIN ẨN TRONG FINDER.
defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles TRUE
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
45. ẨN LẠI TẬP TIN ẨN TRONG FINDER.
defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles FALSE
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
46. TEST CPU HOẠT ĐỘNG 100%.
yes > /dev/null &
Dán liên tục câu lệnh này nhấn giữ Command V khoảng 100 lần sau đó nhấn Enter
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
47. RESET WEBCAM VÀ MICRO.
sudo killall AppleCameraAssistant
sudo killall VDCAssistant
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
48. RESET CORE SOUND (AUDIO).
sudo killall coreaudiod
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
49. TẮT GUEST USERS TRONG MAC.
Vô users and groups, chọn ổ khoá màu vàng “Click unlock to make other changes” nhập mật khẩu
admin nhấn OK, sao cho khoá được mở, nhấn vào “guest user” phía account bỏ tick “Allows guests
to log in to this computer” và “Turn on parental control” sau đó nhấn khoá vàng phía dưới để đóng
lại, khởi động lại máy là hết
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
50. LỖI “A CRITICAL SOFTWARE UPDATE Í REQUIRED FOR YOUR MAC BUT AN
ERROR WAS ENCOUNTERED WHILE INSTALLING THIS UPDATE YOUR MAC CAN’T
BE USED UNTIL THIS UPDATE IS INSTALLED.”
Mở lại bằng quyền admininstration tắt người dùng khác đi là được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
51. LỔI SIGNATURE KHI CÀI LẠI MACOS.
Trong quá trình cài lại macOS của máy, do quá cũ (áp dụng một số dòng 2010 về trước, khúc này
không rõ lắm) nên máy không thể nào cài lại macOS được, ta làm như sau:

22
cmd R khởi động máy sao cho máy load vô macOS utilities
Tìm terminal trong phần utilities trên thanh menu sau đó gõ lệnh: “date” (không dấu nháy) nhấn
enter.
Sau đó máy báo một loạt thông tin gồm ngày tháng năm, giờ phút giây máy đang chạy, mình cần
phải đưa máy về ngày mới nhất thì mới có thể cài được bằng cách gõ: ví dụ dưới đây là ngày
1/6/2017 giờ 14:08
date 0106140817
Trong đó:
01 là ngày
06 là tháng
14 là giờ
08 là phút
17 là năm
Nhấn enter và cài lại bình thường, nhớ xem có kết nối Internet chưa để tải về bộ cài đặt mới nhất,
tham khảo date mục 99
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
52. MÁY KHỞI ĐỘNG LÊN LÀ ĐƠ.
NVRAM (nonvolatile random-access memory) là một con chip nhỏ trong MacBook chứa thông
tin về phân vùng, độ phân giải màn hình, ổ đĩa dùng để khởi động (startup disk), múi giờ... Khả
năng cao là bạn đang gặp vấn đề với NVRAM nếu máy vừa lên một cái là đơ, quay hoài ở vòng
tròn chờ đợi. Cách reset NVRAM như sau:
Shutdown máy hoàn toàn, có thể nhấn giữ nút nguồn để tắt
Nhấn nút nguồn để máy chạy lên lại
Ngay lúc đó, nhấn 4 phím Option + Command + P + R, giữ lâu
Sau khoảng 20 giây thì bỏ tay ra, Mac sẽ khởi động lại
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
53. CHỤP MÀN HÌNH MÁY TÍNH.
Shift cmd 4: chụp phần tự chọn
Shift cmd 3: chụp toàn màn hình
Cmd + Shift + 4 + Spacebar sẽ cho phép bạn chụp ảnh màn hình của một cửa sổ cụ thể.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
54. DÍNH PASSS FIRMWARE COMMAND R.
*****•*****
Cách 1:
Dùng Apple ID để reset lại password với Apple ID đã dùng với MacOS X lần trước theo các bước
như sau:
Nhập password lần ở màn hình login của máy MAC
Nhập Apple ID và password của ID này
Click Ok để xác nhận, sẽ tạo ra Keychain mới
Nhập password mới và theo hướng dẫn để reset password
Quay trở lại việc login với password
*****•*****
Cách 2:
Gỡ mấy con ốc dưới đít máy ra, tháo tấm đít ra
Gỡ mấy thanh RAM ra
Mở lại máy rồi tắt nó đi

23
Lắp lại RAM và Gắn nắp đít vào
Khởi động lại là được
Để ăn chắc thêm thì nên gán lại PRAM và NVRAM luôn:
Nhấn nút nguồn, giữ nó chừng nào nghe 2 tiếng kêu quen thuộc của máy (đèn mặt trước của
Macbook sẽ nhấp nháy trắng) thì bỏ ra
Nhấn tổ hợp Command Option P R rồi nhấn nút nguồn cho máy mở lên”
Kinh nghiệm của Bình Phương: “Cách reset Fireware password của mình
Đối với các máy core 2 dual 2009 trở về trước thì có thể áp dụng cách tháo ram và command +
option + p + r.
Đối với các máy core từ 2010 đến nay, thì không dùng được cách đó nữa. Phải làm phần cứng,
thay chip bios sau đó chạy lại firmware. MacBook Pro 700 cũng không ngoại lệ nha bạn.”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
55. LỖI ĐĂNG NHẬP 2 DÒNG.
Thường thì khi mở máy chúng ta chọn icon và nhập pass máy nhưng mở máy lên mà nhập thêm
name account rất mất thời gian, thử làm như thế này giúp em và có thể đăng nhập theo cách truyền
thống, ai lỡ nghịch dại, hoặc không muốn đăng nhập hai dòng dù bảo mật nhưng mất nhiều thời
gian thì có thể chỉnh như vầy:

Mọi người làm như thế này giúp em nha, mở cái số 3 (click the unlock to prevent further changes
) ra trước, chọn cái số 1, mục số 2 chỉnh giùm em là list of users, rồi đóng cái số 3 lại giùm em là
mọi người chỉ việc chọn icon rồi nhập pass khỏi nhập tên đăng nhập nữa.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
56. LỖI MAC ÂM THANH TO NHỎ KHÔNG ĐỀU NHAU.
- loa bị to nhỏ gây khó chịu thì có hai trường hợp, lỗi cài đặt tinh chỉnh hoặc hư phần cứng.
* đối với lỗi tinh chỉnh thì vào system preferences -> sound -> output-> balance-> kéo ra chính
giữa, bỏ check tick mute phía dưới, rồi sau đó khởi động lại máy
* lỗi phần cứng thì thay
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
57. MÀN HÌNH BỊ XOAY NGƯỢC
- đôi khi lỡ tay nhấn cái gì đó mà màn hình xoay ngược chiều thì chỉ cần nhấn ctrl + option + mũi
tên theo chiều mong muốn
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
58. CÁCH ĐẶT Ổ ĐĨA KHỞI ĐỘNG TỰ ĐỘNG.
thông thường thì khi chia hai ổ và có chung hai hệ điều hành lên nó (ví dụ như bootcamp ) thì bạn
phải đè option Và sau đó chọn ổ để load vào hệ thống.
Quả táo-> System Preferences-> Startup Disk-> chọn ổ mới và nhấn restart.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
59. XOÁ BỘ NHỚ CACHE TRONG MAC.
Mở một finder windows, và chọn “go to folder”, trong “go” menu nhập vào ~ / Library / Caches
và nhấn enter để tiếp tục thư mục này.

24
Bước tùy chọn: Bạn có thể đánh dấu và sao chép mọi thứ vào một thư mục khác chỉ trong trường
hợp có sự cố.
Đi vào từng thư mục và dọn dẹp mọi thứ.
Lưu ý: Chúng tôi khuyên bạn nên xóa phần bên trong của các thư mục này, nhưng không xóa
chính các folder đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
60. TẮT ÂM BÁO MỖI GIỜ.
System Preferences.” => “Date & Time” => “Clock” => và bỏ chọn ở mục “Announce the time”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
61. TRA CỨU NHANH TỪ MỚI.
Bộ từ điển mặc định của Mac được tích hợp vào hệ thống một cách khá tiện lợi. Chỉ cần bôi đen
từ, chạm 3 ngón tay lên trackpad hoặc ấn tổ hợp phím Command + Control + D, định nghĩa của từ
sẽ hiện ngay tại văn cảnh. Bạn sẽ không tốn thời gian mở phần mềm từ điển để tra từ nữa.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
62. SPLIT VIEW - 2 MÀN HÌNH SONG SONG QUEN THUỘC CỦA WINDOWS.
Dù đây là một tính năng rất hữu ích và cần thiết, Apple lại quá chủ quan khi hầu như không tiết lộ
gì với người dùng. Để có 2 cửa sổ song song một cách đơn giản, bạn chỉ cần giữ nút màu xanh
trên cửa sổ hiện tại và chọn ứng dụng thứ 2 để chúng nằm cạnh nhau một cách ngay ngắn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
63. TẬN DỤNG “HOT CORNERS”.
Đây cũng là một trong những tính năng hay ho và thường bị bỏ quên trên Mac. Để kích hoạt Hot
corners, người dùng cần kích hoạt trong danh mục Mission Control (bên trong System
Preferences). Với 4 góc màn hình, người dùng có thể truy cập nhanh các chức năng như: tắt màn
hình, hiển thị desktop, mở Mission Control, v.v...
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
64 CHỈNH VOLUME/ĐỘ SÁNG MÀN HÌNH VỚI NHIỀU NẤC HƠN.
Để chia nhỏ thang đo volume, bạn đọc giữ phím Shift + Option trước khi tăng giảm. 1 thang đo
volume thông thường sẽ được chia nhỏ làm 4 nấc. Tương tự với điều chỉnh độ sáng màn hình.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
65. MỞ MAC TRONG CHẾ ĐỘ SAFE MODE.
Tương tự trên windows chế độ safe mode dùng gỡ ứng dụng và làm việc ở chế độ ngắt mạng.
Trong quá trình Mac khởi động, nhấn và giữ phím Shift để khởi động vào chế độ Safe Mode, hoặc
nhấn Command + V để khởi động vào chế độ có tên gọi là Verbose Mode. Khi ở chế độ này, bạn
có thể dễ dàng kiểm tra và tìm ra thủ phạm là nguyên nhân gây lỗi, và tìm cách khắc phục.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
66. LỖI KHỞI ĐỘNG CHẬM.
Truy cập System Preferences =>Users & Groups, sau đó click chọn tên người dùng của bạn. Tiếp
theo click chọn Login Items, sau đó click chọn tên ứng dụng mà bạn không muốn khởi chạy cùng
hệ thống, click chọn biểu tượng dấu "-" nằm bên dưới danh sách ở khung bên trái để xóa ứng dụng
khỏi danh sách.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
67. LỖI FILE CHẤM THAN ĐỎ.
Để mở khung này trên Mac , chọn Apple menu -> System Preferences, click Security & Privacy,
và click Firewall. Chọn off
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

25
68. DÀNH CHO MÁY LỖI MACOS HOẶC CHẬM MÁY, MUỐN CÀI LẠI PHIÊN BẢN
THẤP HƠN.
Dùng usb cài lại nhé, VD: tải bản MacOS gốc của air 2015, sau đó dùng phần mềm install disk
creator mở lên chọn usb ở dòng 1, nhấn Select OS X Installer chọn bản MacOS gốc đuôi dmg mới
tải về từ webside, nhấn Select the volume to become the installer và chọn ổ USB lúc nãy, Nhấn
“Create Installer” chờ vài phút tùy vào tốc độ USB của bạn. Xong rồi nhấn restart máy, đè option
liền sau khi nhấn, nó lên ổ đĩa và usb thì chọn usb bằng phím mũi tên sang phải chờ nó load lên,
sau đó chọn cài bình thường mà trước đó nhớ chọn disk utilities-> xoá phân vùng cũ bằng dấu trừ,
sau đó tạo mới với macOS extender (jounar), format ổ macOS sạch sẽ đi đã
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
69. LỆNH ĐỔI FILE CHỤP MÀN HÌNH MACOS TỪ .PNG SANG .JPG.
Mình phải làm cái này mỗi khi cài lại Mac vì jpg nó nhẹ nhàng hơn.
Anh em mở Terminal lên rồi copy và dán cái lệnh này vào rồi enter là xong.

defaults write com.apple.screencapture type jpg;killall SystemUIServer


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
70. KHÔI PHỤC MÁY VỀ TRẠNG THÁI XUẤT XƯỞNG MacOS.
macOS Recovery ngoại lệ
Phiên bản MacOS được cung cấp bởi MacOS Recovery có thể khác nhau trong một số trường hợp:
Nếu macOS Sierra 10.12.4 hoặc thấp hơn chưa bao giờ được cài đặt trên máy Mac này, Option-
Command-R cài đặt macOS đi kèm với máy Mac của bạn hoặc phiên bản gần nhất vẫn có sẵn. Và Shift-
Option-Command-R không khả dụng.
Nếu bạn đã xoá toàn bộ ổ đĩa của bạn thay vì chỉ khối lượng khởi động trên đĩa đó, macOS Recovery
có thể chỉ cung cấp macOS đi kèm với máy Mac của bạn hoặc phiên bản gần nhất vẫn có sẵn. Bạn có
thể nâng cấp lên phiên bản mới hơn sau đó.
Nếu máy Mac của bạn có Chip bảo mật Apple T2 và bạn chưa bao giờ cài đặt bản cập nhật macOS,
Option-Command-R sẽ cài đặt macOS mới nhất đã được cài đặt trên máy Mac của bạn.
Nếu bạn vừa thay thế bảng mạch logic của máy Mac trong khi sửa chữa, thì Phục hồi macOS có thể chỉ
cung cấp macOS mới nhất tương thích với máy Mac của bạn.
Nếu bạn không thể nhận được Phục hồi macOS để cung cấp trình cài đặt bạn muốn, bạn có thể sử dụng
một trong những cách khác để cài đặt macOS.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
71. CÁCH ĐĂNG KÝ APPLE ARCADE.
ra viettel đăng kí tài khoản viettel pay nạp 100K vào, viettel pay sẽ mặc định đăng kí cho bạn 1
tài khoản visa ảo hỗ trợ thanh toán quốc tế gửi về SMS (không mất tiền duy trì thẻ). Lấy tài khoản
đó nhập vào ID apple là có thể dùng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
72. TẮT SIP.
Từ 10.11 Apple đã tăng tính năng bảo mật với System Integrity Protection (SIP), vì thế một số
phần mềm truy cập cao tới hệ thống báo lỗi không thể cài được. Đặc biệt trên macOS Catalina, tắt
gatekeeper (mục 6) không là chưa đủ. Bạn cần disable SIP để có thể chạy được các ứng dụng ngoài
App Store.
Để tắt SIP các bạn làm theo hướng dẫn sau:
1./ Reboot máy, giữ Command + R để vào chế độ recovery trong khi khởi động.
2./ Chọn Terminal.

26
Gõ lệnh dưới đây để tắt hoàn toàn SIP.
csrutil disable

3./ Gõ reboot để máy khởi động lại là xong

Máy đã được tắt chế độ SIP, cài đặt được các ứng dụng ít lỗi hơn, đặc biệt là trên phiên bản Catalina
10.15. Muốn cài ứng dụng ngoài App Store bắt buộc phải tắt SIP
Bật lại chức năng SIP:
Trong trường hợp bạn cần bật lại tính năng SIP, lặp lại các bước trên. gõ dòng lệnh sau trong
terminal:
csrutil clear hoặc csrutil enable
Sau đó gõ reboot để sử dụng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
73. LỖI “CAN’T OPEN THE MACINTOSH HD DRIVE“Macintosh HD”’.
Mở trong MacOS utilities bằng cách tắt máy mở lại đè cmd R, chọn lệnh disk utilities xong chọn
ổ Macintosh HD nhấn chữ first aid đợi complete rồi mở lại trong desktop.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
74. CÀI MÁY CHIP T2.
Với những máy sử dụng chip T2, cụ thể là các dòng iMac, Mac Pro, Mac Mini, Macbook Air,
Macbook Pro 2018 trở về sau.
Khi cài lại mới hoàn toàn macOS bằng cách vào chế độ Recovery hay tạo USB để cài, bạn cần
lưu ý một số vấn đề rất quan trọng như sau:
1. Với những máy cài qua Recovery (hoặc Internet Recovery)
Bạn cần thực hiện reset SMC theo hướng dẫn bài này reset SMC trước khi tiến hành Recovery,
nếu không sẽ bị lỗi “folder hỏi chấm” khi khởi động

2. Nếu bạn cài bằng USB như bài hướng dẫn tại đây
Bước 1: Kiểm tra chắc chắn máy phải đang có sẵn hệ điều hành trên ổ cứng với ít nhất một người
dùng (User) có quyền quản trị viên (Administrator).
Chú ý:
User quản trị phải có mật khẩu, bạn nào có thói quen không đặt mật khẩu hoặc đặt mật khẩu kiểu
chỉ 1 ký tự khoảng trắng thì lưu ý
Bước 2: Shutdown máy và khởi động vào Recovery bằng cách giữ tổ hợp phím Command + R sau
khi nhấn phím nguồn.
Bước 3: Chọn Ultilities – Startup Security Ultility
Nhấn chọn ‘Enter macOS password‘, sau đó nhập mật khẩu của tài khoản Admin mà bạn thường
dùng để đăng nhập máy (là mật khẩu tài khoản Admin đã lưu ý ở trên)
Bước 4 Tại màn hình Startup Security Utility:
1. Mục Secure Boot Stick vào ‘No Security’.
2. Phần External Boot stick vào ‘Allow booting from external media’.

Sau đó nhấn vào Logo Apple ở góc tay phải chọn Shutdown (hoặc Restart) rồi mới bắt đầu cài
macOS theo hướng dẫn ở bài sau:
Lưu ý quan trọng:
- để mất phân vùng MacOS khi cài windows rồi cài lại Mac là rất khó, không xoá hoặc gộp ổ Mac
(Macintosh HD)

27
Chú ý:
Từ macOS Catalina 10.15, ngoài tắt Gatekeeper theo tip’s 4 Bạn cần tắt làm thêm bước tắt SIP
theo tip’s 72 để có thể chạy được ứng dụng bên ngoài App Store
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
75. CÀI WINDOWS TRÊN MAC.
- chạy bootcamp assist
Lợi: tận dụng được toàn bộ sức mạnh phần cứng ở mức cao nhất vì khi đó Windows chạy một
mình nó, do có driver đầy đủ từ Apple nên chạy mượt và ngon
Hại: hao pin nhanh hơn so với khi xài macOS, máy đôi khi cũng nóng hơn (thật ra những thứ này
có thể đánh đổi để lấy được hiệu năng 100% nên mình vẫn chơi). Phải tắt macOS đi mới chuyển
qua Win được.
Khi nào nên dùng: khi bạn cần chạy ứng dụng nặng, ứng dụng chuyên nghiệp, ứng dụng công việc,
khi muốn chơi game Win trên Mac, khi muốn có trải nghiệm Windows đầy đủ nhất.
Hướng dẫn cài Windows 10 lên máy Mac bằng Bootcamp
Yêu cầu: Key bản quyền Windows 10, hoặc đã từng mua key và đăng nhập bằng tài khoản
Microsoft vào máy tính Windows 10 dùng key đó. Một ổ nhớ USB 16GB trở lên (nếu bạn dùng
MacBook Pro, MacBook Air, MacBook, iMac đời 2015 trở về sau hoặc Mac Pro đời 2013 về sau
thì không cần ổ USB).
Thực hiện:
1. Download bộ cài Windows về từ Microsoft. Link download ở đây. Down xong lưu file đó về
Desktop. Tắt hết tất cả mọi ứng dụng macOS khác đang chạy để tránh xung đột quá trình shutdown.
2. Chạy ứng dụng Boot Camp Assistant bằng cách nhấn phím Space + Command, tìm chữ "Boot
Camp Assistant", khởi động app này lên.
3. Chọn vào ô Install Windows..., ở ISO Image, nhấn nút Choose và chọn vào file ISO bạn mới
download khi nãy. Ngay bên dưới đó, bạn hãy kéo thanh trượt ở giữa để chọn dung lượng cho
phân vùng Bootcamp. Kinh nghiệm của mình cho thấy bạn sẽ cần ít nhất 60GB để có thể dùng
thoải mái, vì bản thân Windows cài vào là đã hết 40GB rồi. Nếu phần mềm hay game bạn tính
dùng bên Windows có dung lượng lớn thì bạn càng phải dành nhiều không gian cho phân vùng
Bootcamp.
4. Nhấn Install. Bootcamp Assistant sẽ tiến hành chia phân vùng ở cứng như bạn đã chỉ định, đồng
thời download bộ driver cần thiết cho máy tính. Nếu bạn được yêu cầu nhét ổ USB vào thì nhét,
còn không thì thôi.
5. Khi máy tính tắt và khởi động lên, bạn sẽ được dẫn vào màn hình cài đặt Windows. Từ đó về
sau thì cứ làm theo Windows yêu cầu và hướng dẫn thôi, khúc này y như máy Win, Mac đã hết
nhiệm vụ.
6. Sau khi bạn đã nhập key bản quyền và chọn hết mấy thứ ngôn ngữ, bàn phím các kiểu, bạn sẽ
vào được giao diện desktop quen thuộc. Tới khúc này bạn sẽ thấy cửa sổ Welcome to Boot Camp
installer xuất hiện, nhấn Next để cài đặt các driver cần thiết cho máy Mac và nhấn OK nếu được
hỏi trong suốt quá trình. Khi đã cài driver xong thì Windows khởi động lại và bạn đã có thể dùng
máy.
7. Lưu ý: để chuyển qua lại giữa Windows và macOS, bạn shutdown hẳn hệ điều hành đang dùng.
Sau đó lúc vừa nhấn phím nguồn thì nhấn giữ phím Option trên bàn phím. Hai phân vùng Win,
Mac sẽ xuất hiện cho bạn chọn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
76. BUNG FILE MACOS RA USB.

28
- thông thường sau khi mua máy windows, mọi người thường làm usb cài lại windows. Bên Mac
cũng nên làm như vậy, dành cho trường hợp mất mạng internet khi muốn cài lại hệ điều hành, máy
lên os mới bị lag, giật cần về bản cũ......
* dành cho máy windows
- Bước 1: tải usb image tool và file MacOS đuôi DMG về máy
- Bước 2: Tải xong, bung file usbit.zip ra rồi chạy file USB Image Tool.exe. Gắn USB vào máy
tính, rồi chọn Restore rồi chỉ đường dẫn đến file MACOS đã tải ở trên về.
- Bước 3: Chọn Yes để bắt đầu tạo USB cài MACOS trực tiếp trên Windows, lưu ý sẽ xóa hết dữ
liệu trên USB.
- Bước 4: Quá trình bung image cài MACOS sẽ diễn ra, nếu bạn dùng USB 3.0 thì khá nhanh, tầm
hơn 5 phút là xong.
- Sau khi tạo xong USB cài MACOS thì bạn gắn vào máy Mac, bật máy và giữ phím Option rồi
chọn boot vào USB cài MAC vừa tạo để khởi động vào cài lại MACOS.
- Vì từ sau ngày 14-2-2016 Apple đã đổi lại chứng thực mới cho bộ cài MACOS, mà bộ cài
MACOS này tải trước thời điểm trên nên khi cài bạn sẽ gặp thông báo:
“This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted or
tampered with during downloading.”
Nên bạn cần đặt thời gian trên máy MAC bằng cách:
1. Tắt kết nối mạng Internet trên máy Mac để không bị tự động cập nhật giờ theo thời gian hiện
tại.
2. Rồi mở Terminal gõ lệnh sau để đặt lại giờ trong máy Mac
- date 1010101015 (ngày tháng giờ phút năm viết sát lại)
- Lệnh này sẽ chỉnh lại thời gian trong máy về ngày 10-10-2015 10 giờ 10 phút
- Sau khi chỉnh lại thời gian trong máy xong thì bạn tiếp tục cài MACOS như bình thường.
* dành cho máy MacOS các loại
- tải Disk Creator sau đó giải nén ra.
- 1 usb tầm 16gb
- 1 bản MacOS * nếu là .DMG thì chạy luôn còn .rar hoặc .zip thì giải nén ra
Chạy Disk Creator đã tải ở trên
Chọn như sau: mục “select the volume to become the installer” nhấn xuống chọn usb cần tạo bộ
cài, mục “choose a MacOS installer...” chọn đến đường dẫn chứa bộ cài, nhấn create installer nhập
mật khẩu máy và đợi complete.
Rút ra, cắm vào máy khác, đè option khi mở máy, chọn bộ cài và cài đặt bình thường.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
77. XOÁ BOOTCAMP.
Mở máy đè command R chọn disk utilities, chọn phân vùng chung, chọn tiếp partition, chọn phân
vùng BOOTCAMP nhấn dấu trừ, sau đó khởi động lại máy là xong.

e gỡ bằng disk utility là ko đúng cách rồi.


Tạo thêm 2 phân vùng nữa,sau đó vào bootcamp nhấn nối lại là hết bị tình trạng này.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
78. TẮT AUTO UPDATE.
Trong quá trình sử dụng máy, mặc định MacOS sẽ tự động thông báo cho người dùng về bản cập
nhật mới nhất, sau đó sẽ tự động cập nhật lên bản os đó trong một khoảng thời gian nhất định

29
(thường thì sau khi khởi động lại máy vào lần tiếp theo hoặc khi shutdown máy), điều này gây
phiền khi máy có nhiều dữ liệu quan trọng, đặc biệt là đối với nhưng người làm kinh doanh, kế
toán..... mất dữ liệu khôi phục lại rất khó (30% lấy lại được nếu không biết cách lấy thủ công), làm
như sau:
Quả táo-> system preferences-> AppStore-> Download newly available update in the background.
Nếu đời cao hơn có thể để dòng đầu tiên để máy thông báo bản cập nhật, nếu không, bỏ luôn
Automatically check for updates.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
79. SỬA LỖI MẤT PHÂN VÙNG RECOVERY TRÊN CÁC MÁY DÙNG CHIP T2.
Các máy Mac bao gồm: iMac, Mac Pro, Mac Mini, Macbook Air, Macbook Pro 2018 trở về sau
lỡ tay làm mất phân vùng Recovery. Và không thể cài lại macOS bằng cách nhấn Command + R
lúc khởi động.
cách để cứu cách máy dùng chip T2 bị mất phân vùng Recovery như này (các máy không dùng
Chip T2 dù mất Recovery vẫn boot từ USB để cài mới được bình thường)
I. Công cụ cần có:
Mặc dù bạn hoàn toàn có thể tự làm để cứu được các máy dùng chip T2 mất phân vùng Recovery
tại nhà, tuy nhiên có thể sẽ khá là tốn kém do phải dùng 1 vài công cụ hỗ trợ. Có lẽ bài này phù
hợp với các cửa hàng hơn ^_^.
1. Cáp USB-C to USB-C có chức năng truyền dữ liệu:
Bạn có thể tìm trên Tiki hoặc Lazada sợi cáp này. Chú ý phải là loại có chức năng Sync (truyền
dữ liệu). Bạn nào không rành có thể dùng sợi này tại Tiki.
Cáp USB-C to USB-c Belkin
Chú ý: Sợi cáp sạc Zin theo máy không sử dụng được.
2. Macbook khác có cổng USB-C: (các macbook 2016 trở lên đều có)
II. Cách làm:
– Trên máy bị mất phân vùng Recovery. Bạn đè phím T lúc khởi động để máy hiện ra màn hình
có biểu tượng sấm sét là được.

Bạn mở máy còn hoạt động được, gắn 2 đầu USB-C của cáp vào 2 cổng USB-C trên 2 máy.

Lúc này máy còn hoạt động được sẽ nhận máy bị mất phân vùng Recovery như 1 ổ cứng gắn ngoài.
Bạn chỉ cần vào Disk Utility và Format lại toàn bộ ổ cứng của máy bị mất phân vùng Recovery
(Định dạng APFS).
Sau đó rút cáp, tắt máy và mở lại máy bị mất phân vùng Recovery. Trong lúc khởi động nhấn
Command + R để cài từ Internet Recovery như bình thường
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
80. LỖI KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC KHI DÍNH MDM (Mobile Device Management).
Đây là máy thuộc quản lý thiết bị của công ty, trường học… Vì một lý do gì đấy khi bán lại họ
không thoát thông tin quản lý thiết bị nên mỗi lần cài đặt khôi phục gốc, iDevice lại kết nối yêu
cầu kích hoạt lại (như hình đính kèm).

– Thiết bị này có thể không thể cài đặt phần mềm, sử dụng backup iCloud hay sử dụng
iMessage…
Lưu ý: Mỗi lần cài lại hoặc update hệ điều hành sẽ phải làm lại các bước như trên để không bị dính
MDM
- Ở bước kích hoạt máy lần đầu tiên, KHÔNG KẾT NỐI WIFI mà BẤM THẲNG CONTINUE.

30
- Sau khi làm xong tất cả các bước setup máy mới, ta tiến hành khởi động lại máy, giữ cmd R để
vào MacOS utilities .
- Trên thanh menu chọn Utilities nhấn xuống chọn mở terminal.
- Tắt SIP (System Integrity Protection) bằng cách gõ lệnh “csrutil disable” (lưu ý, không có dấu
“”)
- Bước 5: Khởi động lại máy và vào lại hệ điều hành MacOS
Bước 6: Mở Terminal trong máy lên và gõ

#! /bin/bash

sudo rm /System/Library/LaunchAgents/com.apple.ManagedClient*
sudo rm /System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient*

Chốt: mấy cái máy dạng này được coi là máy “ăn cắp tài nguyên” của doanh nghiệp, công ty nên
nếu có thể thì KHÔNG mua
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
81. TEST MÁY CŨ BẰNG PHẦN MỀM TRÊN MÁY.
Khởi động lại máy, ấn D chọn ngôn ngữ và ấn nút mũi tên để bắt đầu quá trình test máy.
Kiểm tra góc, cạnh, viền có cấn móp hay không?
Quả táo->about this mac check phần power xem cycle count =số lần sạc xả, full charge
capacity=dung lượng pin còn lại=> change remaining (mAH).
hoặc thấp hơn một ít hay thấp hơn tuỳ vào đời máy, thấp hơn dùng lượng gốc không phải lúc nào
ít cũng tốt, lấy đời máy - số lần sử dụng tính theo năm là ra.
Mở ứng dụng System Information trong Mac để test.
Mở loa test xem có rè, bể tiếng không? Chỉnh cho cân bằng loa tại system preperences -> sound -
> output -> kéo mục balance ra giữa, khởi động lại máy xem còn to nhỏ hay không?
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
82. HIỂN THỊ FULL ICON.
Ctrl + Cmd + Phím cách hiển thị bàn phím biểu tượng cảm xúc đầy đủ.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
83. CHUYỂN TAB NHƯ ALT + TAB TRÊN WINDOWS.
Cmd + ~ cho phép bạn nhanh chóng chuyển qua các cửa sổ trên ứng dụng hiện tại bạn đang bật..
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
84. CHỈNH ÂM LƯỢNG NỬA NẤC.
- Shift + Tùy chọn sẽ cung cấp cho bạn khả năng điều chỉnh âm lượng tốt hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
85. TẮT TIẾNG CLICKER KHI THAY ĐỔI ÂM LƯỢNG.
- Giữ phím Shift khi thay đổi âm lượng sẽ tắt tiếng clicker âm lượng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
86. LÀM NỔI THANH URL TRONG TRÌNH DUYỆT.
- Cmd + L sẽ làm nổi bật thanh URL trong trình duyệt của bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
87. SỬ DỤNG “XEM TRƯỚC”.
Sử dụng 'Xem trước', bạn có thể ký điện tử các tài liệu.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

31
88. DÁN VĂN BẢN VỚI MỘT ĐỊNH DẠNG KHÁC.
Cmd + Option + Shift + V sẽ cung cấp cho bạn khả năng dán văn bản với định dạng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
89. HIỂN THỊ THÊM MENU NGỮ CẢNH.
Tùy chọn + Nhấp chuột phải vào một số thứ sẽ hiển thị thêm một menu ngữ cảnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
90. THAY ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG.
Tùy chọn + nhấn vào bất kỳ phím nào phía trên các số như độ sáng hoặc âm lượng sẽ hiển thị các
cài đặt cho chức năng đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
91. MỞ SPOTLIGHT.
Cmd + Spacebar
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
92. TRA TỪ ĐIỂN.
OS X được tích hợp sẵn trong từ điển. Chỉ cần tô sáng một từ, nhấp chuột phải rồi nhấn 'Tra cứu'.
Người dùng trackpad có thể làm điều đó bằng cách chạm vào một từ bằng ba ngón tay.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
93. XEM NHANH.
Đánh dấu nhiều mục sau đó nhấn Spacebar và nó sẽ hiển thị chúng trong Quick Look.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
94. ẨN CÁC CỬA SỔ CHO ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG BẬT.
Cmd + H sẽ nhanh chóng ẩn các cửa sổ cho ứng dụng hiện tại bạn đang bật.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
95. XOÁ TOÀN BỘ CHỮ.
Alt (Option)+ backspace xóa toàn bộ từ thay vì xóa các chữ cái đơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
96. THU NHỎ CỬA SỔ TRONG CHUYỂN ĐỘNG CHẬM.
Giữ phím Shift trong khi thu nhỏ cửa sổ sẽ thu nhỏ cửa sổ trong chuyển động chậm.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
97. MỞ NHANH LAUNCHPAD.
Mở nhanh launch pad bằng cách bóp ba ngón kế và ngón cái lại gần nhau
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
98. CHUYỂN CÙNG ỨNG DỤNG, CHUYỂN KHÁC ỨNG DỤNG.
“Command+,” để chuyển cùng ứng dụng hoặc “command+tab” để chuyển khác ứng dụng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
99. LỖI “This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted
or tampered with during downloading.”.
Vì từ sau ngày 14-2-2016 Apple đã đổi lại chứng thực mới cho bộ cài MACOS, mà bộ cài MACOS
này tải trước thời điểm trên nên khi cài bạn sẽ gặp thông báo:
“This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted or
tampered with during downloading.”
Nên bạn cần đặt thời gian trên máy MAC bằng cách:
1. Tắt kết nối mạng Internet trên máy Mac để không bị tự động cập nhật giờ theo thời gian hiện
tại.
2. Rồi mở Terminal gõ lệnh sau để đặt lại giờ trong máy Mac
date 1010101015 giờphútngàythángnăm

32
Lệnh này sẽ chỉnh lại thời gian trong máy về ngày 10-10-2015 10 giờ 10 phút
Sau khi chỉnh lại thời gian trong máy xong thì bạn tiếp tục cài MACOS như bình thường.
Các ngày lùi bộ cài: theo định dạng ngày/tháng/năm (để luôn font đó bên dưới cho đỡ rối, gõ
nguyên ô cột date tương ứng với ver cài là được)
Có bản không cần đổi date, khi nào reinstall mac os mà bị “Install MacOS Application is
Damaged, Can’t be Used to Install MacOS” thì khi đó bạn cần đổi date.

Date Tên phiên bản Ver phiên bản Chấm cao nhất link
100210102010 Lion 10.7.x 5 Tại đây
042109582011 Mountain Lion 10.8.x 5 Tại đây
100510102019 Mavericks 10.9.x 5 Tại đây
100610102014 Yosemite 10.10.x 5 Tại đây
120312122015 EI Capital 10.11.x 6 Tại đây
120401582018 Sierra 10.12.x 6 Tại đây
090716112018 High Sierra 10.13.x 6 Tại đây
100523262019 Mojave 10.14.x 6 Tại đây
100620202020 Catalina 10.15.x 7 Tại đây
Hiện tại đang hỗ Big Sur 11.x Hiện đang cập Tại đây
trợ nhật
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
100. NÂNG CẤP MAC CỦA BẠN NẾU CÓ MỘT BẢN CẬP NHẬT CÓ SẴN.
Nâng cấp Mac của bạn nếu có một bản cập nhật có sẵn. Bạn có thể kiểm tra bằng cách đi đến
Apple menu > About This Mac > Software Update.
Tắt Wi-Fi (bạn cần phải nhấn vào icon Wi-Fi và chọn ‘Turn Wi-Fi Off’ trong thanh menu) và chờ
một vài giây và bật lại nó.
Khởi động lại mọi thứ:
Khởi động lại Mac của bạn bằng cách nhấn vào menu và restart.
Khởi động lại modem và router của bạn.
Tạo một vị trí mạng Internet mới:
Trên Mac của bạn, nhấn vào quả táo
Nhấn System Preferences
Nhấn Network
Nhấn vào Location trong trình thả xuống của menu (điều này nói rằng nó tự động, bạn nên chọn
nó trước)
Chọn Edit Locations
Nhấn dấu cộng (+) đăng nhập thêm địa chỉ vị trí mới
Thay tên cho vị trí mới nếu bạn muốn
Nhấn Done
Và nhấn Apply (Khung Network).
Bây giờ thử test nếu Internet của bạn vẫn chưa được giải quyết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
101. LỖI "you may not install to this volume because your home directory is in an incompatible
location, please log in to another user to change its location".
Khắc phục: mở mật khẩu ổ, tắt file vaul
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

33
102. LỖI TỰ ĐỘNG BOOT VÔ PHÂN VÙNG WINDOWS KHI CÀI WINDOWS BẰNG
BOOTCAMP TRÊN MAC.
Khởi động lại nhấn option, chọn phân vùng mac.
Mặc định mac chạy trước thì vào start disk trên mac bấm vào phân vùng mac và restart lại máy
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Cái này hơi dài, mình xin phép làm vol 2

34

You might also like