Professional Documents
Culture Documents
Mục “Hardware Acceleration” để chế độ “Off” (1), tiếp đó tích chọn phần
“Smooth line display” (2) và ấn “Ok” (3) hoàn thành thiết lặp.
Tăng độ mịn cho cung tròn đường tròn vì mặc định các đối tượng này chưa
được làm mịn : để giá trị “Arc and circle smoothness” là “3000” hoặc cao hơn
Tăng kích cở sợi tóc của con trỏ chuột trong phần mềm. Điều chỉnh giá trị
“Croshair size” nên chọn từ 20 đến 100 để dễ canh và giống các đường
trong khi vẽ.
Cài đặt thời gian lưu File tự động : việc này khá quan trọng vì nó sẽ bảo an
toàn tránh việc mất File khi ta đang vẽ bị mất điện hoặc quên lưu. Nên
chọn từ 1 đến 5 phút.
Cài đặt hiển thị số File sử dụng gần đây: giúp xem nhanh chống những
File đã làm việc trước đó.
Double click editing : chọn chức năng này để nhấp đúp chuột trái
vào đối tượng để chỉnh sửa nhanh.
Right-click Customization…: Khi chọn chức năng này ấn chuột
phải sẽ hiện bảng thuộc tính để ta tùy chọn, bỏ chức năng này thì
click phải sẽ hiện lên các lệnh đã thực hiện trước đó.
Insertion scale
AutoSnap Marker Size : Tăng giảm kích cở truy bắt điểm khi đang thực
hiện 1 lệnh nào đó. Nên chọn khoản giữa để dễ dàng thao tác khi vẽ.
Apeture Size : Tăng giảm kích thước ô vuông giữa 2 sợi tóc khi thực hiện
1 lệnh nào đó ( nên giữ nguyên hiển thị chế độ này)
7. TAB “ SELECTION ”
Thiết lập tùy chọn đối tượng
Các thiết lập cần thiết:
Grip size : Điều chỉnh ô vuông thuộc tính của 1 đối tượng. Grip chỉ
hiện lên khi ta chọn đối tượng đó :
+Sau khi chọn sẽ hiện ra một acad notepad trong notepad này chứa tất cả các lệnh tắt trông
autocad ta có có thể bấm Ctrl+F để tìm kiếm lệnh muốn thay đổi. Ở đây ta lấy ví dụ thay đổi
lệnh tắt Copy, mặc định của chương trình là “CO” bây giờ ta đổi thành “CC”, chú ý không
được đặt tên trùng với các lệnh tắt khác , nên trước khi thay đổi lệnh tắt chúng ta nên lưu 1
bảng gốc vào 1 thư mục nào đó khi xảy ra lỗi có thể đưa về trạng thái ban đầu được.
+ Sau khi thay đổi xong chọn Save và đóng acad notepad
Bước 2 : Gõ lệnh “ LA ” để mở hộp thoại Layers Properties Manages ta tạo tối thiểu 6 layer như
hình để thực hiện 1 bản vẽ cơ khí. Có thể tạo thêm nhiều layer hơn để sử dụng nhưng phải theo
tiêu chuẩn. Việc tạo layer là để quản lý in ấn bản vẽ đúng tiêu chuẩn rất quan trọng.
+ 6 layer bao gồm :
- Vis : nét đậm 0,5 mm.
- Hid : nét khuất 0,25 mm.
- Dim : nét mảnh đo kích thước 0,25 mm.
- Cen : nét mảnh vẽ đường tâm 0,25 mm.
- Ncat : nét cắt dùng để thể hiện mặt cắt 1 mm.
- Temp : nét nháp dùng dể dựng hình nháp trong lúc vẽ.
+ Khi tạo xong ta có thể làm viêc với các đường nét ngoài không gian làm việc.
III. Thiết lập hộp thoại Dimension ghi và hiệu chỉnh các kích thước.
Bước 1 : Gõ lệnh “ D ” xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager :
_Đặt tên kiểu kích thước mới ở đây ta đặt tên “TCVN” sau đó nhấn Continue xuất hiện hộp
thoại sau :
_ Text Appearance: Điều chỉnh hình dạng và kích cỡ của kích thước.
+ Text Style : Gán kiểu chữ đã được định sẵn.
+ Text Color : Gán màu cho chữ kích thước.
+ Text Hight : Gán chiều cao cho chữ kích thước.
+ Fraction height Scale : Gán tỉ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai kích thước và chữ
số kích thước.
+ Draw Frame Around Text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước.
_ Text Placement: Điều khiển chữ số kích thước .
+ Vertical : Điều khiển chữ số theo phương thẳng đứng.
Above : bên trên đường kích thước .
Centered : nằm giữa đường kích thước.
JIS : Theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Outside : Vị trí chữ số kích thước nằm trên về hướng đường kích thước có
khoảng cách xa nhất từ điểm góc đường gióng
+ Horizontal Position: Vị trí chữ số kích thước so với đường kích thước và đường
gióng. Có 5 lựa chọn :
Centered : Chữ số kích thước nằm dọc theo đường kích thước và ở giữa hai
đường gióng .( TCVN )
+ Offset From Dimensin Line : Khoảng cách giữa chữ số kích thước và đường kích
thước, theo tiêu chuẩn khoảng cách này từ 1 - 2mm.
_ Text Alignment: Hướng của những chữ số kích .
+Horizontal : Chữ số kích thước sẽ nằm ngang.
+ Aligned With Dimension Line : Chữ số kích thước luôn song song với đường
kích thước
+ ISO Standar : Chữ số kích thước sẽ song song cới đường kích thước khi nằm trong
hai đường gióng và nằm ngang khi nằm ngoài hai đường gióng .
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23 24
26
25
27 28
29 30
31 32
33
34
35
Chức năng của nó là khi sử dụng lệnh này những biến bằng số hay bằng chữ cái sẽ
tăng dần lên theo 1 hằng số mà ta đặt. Ví dụ : ta có 3 đối tượng như hình 1:
+ Bây giờ ta thực hiện lệnh Copy tăng dần ở đây mình đã chỉnh sửa lại thành
lệnh “OC” hình 2 sẽ xuất hiện dòng nhắc nhở chọn đối tượng text hình 3, sau đó
ta click chọn vào 1 trong 3 text và hiện lên dòng nhắc chọn hằng số tăng hình 4.
+ Việc sử dụng lệnh này sẽ rút ngắn được thời gian chỉnh sửa text nếu bảng vẽ
lên đến hàng 100 hàng nghìn con số thì đây là giải pháp tối ưu . VD như sau
bạn phải tốn thời gian khá lâu để copy và chỉnh sửa chúng theo cách cổ điển:
Bước 2: Mở chương trình Autocad lên và gõ lệnh “AP” xuất hiện hộp thoại, ta tìm
đến lisp cad đã lưu và load vào lúc bấy h ta có thể sử dựng được lên “OC”:
Việc dặt tên lệnh mới nên tránh trùng với các lệnh có sẵn trong cad sẽ bị lỗi đấy.
_ Đây là các lệnh cơ bản phải nắm vững . Để dựng được hình 3D trong Autocad ta
nghi đơn giản là nó như là 1 trò chơi xếp hình mà ta chủ động trong việc tạo ra các
khối để ghép chúng lại thành hình theo yêu cầu. Nó đòi hỏi ta phải vững kiến thức
2D và có xíu trí tưởng tượng. Vẽ nhiều sẽ có tư duy khác nhau cho mỗi hình vẽ
giúp ta vẽ nhanh hơn.
_ Một số lệnh hỗ trợ mạnh khi vẽ 3D :
+ Move : Di chuyển đối tượng.
+ M2P : Mid Between 2 Points – chọn 1 điểm nằm giữa 2 điểm, sử dụng
khi đang trong lệnh Move.
+ TK : Temporary trạk point : điểm theo dõi tạm thời .
+ ………
CHÚ Ý : Việc sử cad 3D là nền tảng cho các bạn có thể chuyển sang 1 phần mềm 3D
khác như Solidworks, Inventor …Các bạn nên tìm hiểu thêm về các phần mềm 3D đó.
10