You are on page 1of 11

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH

Môn học: Triết học Mác - Lênin

Từ nội dung phép biện chứng duy vật, vận dụng các nguyên tắc phương pháp luận của
phép biện chứng duy vật vào thực tiễn cuộc chiến chống dịch bệnh Covid-19 ở Việt Nam
hiện nay. (Có thể chọn 1 nội dung trong 11 nội dung thuộc 2 nguyên lý, 3 quy luật, 6 cặp
phạm trù).

i ng vi n hư ng n VC.TS. Đặng Thị Minh Tuấn

ọ v t n sinh vi n gu ễn ồ h ộc.

Mssv: 19150376

p CS

n học 00101

T ồ Ch inh tháng n .
Sự uất hiện củ chủ ngh ác tạ r ột ư c ng ặt v c ng l n tr ng triết học
tr ng cuộc cách ạng n n i ật nhất v n l sự thống nhất chủ ngh u vật v ph p
iện chứng. Phép biện chứng duy vật trở th nh cơ sở của thế gi i qu n v phương pháp
luận khoa học, vì nó là một hệ thống lý luận ph n ánh những mối liên hệ, những quá trình
biến i của b n thân thế gi i hiện thực c n cứ vào những kết qu khoa học ược c
kết, kết hợp v i sự t ng kết, khái quát thực tiễn hoạt ộng củ c n người. hương pháp
luận của phép biện chứng là những kết luận ược rút ra từ việc kh o sát các mối liên hệ
của các sự vật, từ quá trình phát sinh, phát triển cụ thể củ nó “từ các mặt liên hệ, liên
kết, vận ộng, sinh ra và mất i của các sự vật”. Vì vậ phương pháp luận của phép biện
chứng duy vật ược coi là những nguyên tắc xuất phát chỉ ạo các chủ thể trong việc xác
ịnh phạ vi phương pháp cách thức phương tiện tác ộng nhằm tạo ra những biến i
cho phù hợp và hiệu qu . hệ thống các qu n iể những ngu n tắc uất phát chỉ ạ
chủ thể tr ng việc ịnh hư ng phương pháp c ng như tr ng việc ác ịnh phạ vi h
n ng áp ụng ch ng ột cách hợp l có hiệu qu tối . Các nguyên tắc cơ n có thể kể
ến như ngu n tắc khách quan, nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc phát triển, nguyên tắc
lịch sử - cụ thể...

V.I.Lênin viết “ uốn thực sự thấu hiểu ược sự vật, cần ph i nhìn bao quát và nghiên
cứu tất c các mặt, tất c các mối liên hệ v “qu n hệ gián tiếp” của sự vật ó. Ch ng t
không thể l ược iều ó ột cách h n t n ầ ủ nhưng sự cần thiết ph i xem xét
tất c mọi mặt sẽ ề phòng cho chúng ta khỏi phạm ph i sai lầm và sự cứng nhắc”.
Những chỉ d n trên của V.I.Lênin nhắc nhở c n người trong nhận thức, muốn biết chân
tư ng của sự vật cần ph i xem xét sự vật trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, các
yếu tố, các thuộc tính khác nhau của nó; ph i xem xét sự vật, hiện tượng này trong mối
liên hệ v i sự vật hiện tượng khác kể c khâu trung gian của nó, ph i xem xét nó trong
mối liên hệ v i nhu cầu thực tiễn ể từ ó thấ ược vị trí, vai trò của các mối liên hệ
giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng v i nhau. Qua
ó ác ịnh ược những quan hệ trọng tâm trọng iểm cần ược gi i quyết trong những
iều kiện hoàn c nh lịch sử cụ thể. Nguyên tắc toàn diện n c ng chỉ ra rằng, một luận

2
iể l ng ắn trong những quan hệ này lại trở thành sai lầm trong những quan hệ
khác, một luận iểm, một hư ng i ột cách l l ng ắn, hữu ch tr ng iều kiện
này lại có thể là không phù hợp, có hại tr ng iều kiện khác.

gu n tắc hách qu n òi hỏi chủ thể hi nhận thức sự vật hình tượng cần ph i nắ
ắt nó như nó vốn có tr ng hiện thực h ng vì uốn chủ qu n “t hồng” h “ i
en” tránh t tiện áp ặt ch nó cái lạ v i nó. hận thức về sự vật ph i uất phát từ
ch nh n thân sự vật hiện tượng ó v i những thuộc t nh ối li n hệ n tr ng vốn có
củ nó. Vì vậ nhận thức cần ạt t i cái n chất cái qu luật chi phối sự vật. Đâ l quá
trình hó h n v ph i tr i qu nhiều gi i ạn ởi lẽ cái n chất thể hiện qu v v n
các hiện tượng ph ng ph ạng phức tạp v lu n vận ộng iến i. ằng thực tiễn
th ng qu thực tiễn ết qu củ h ạt ộng thực tiễn ch ph p ánh giá tri thức ấ có
hách qu n ng ắn h h ng. V.I. nin viết “Qu n iể về ời sống về thực tiễn
ph i l qu n iể thứ nhất v cơ n củ l luận về nhận thức”. Vì vậ tr ng nhận thức
cần tránh thái ộ thụ ộng chủ qu n thủ trì trệ thiếu t nh sáng tạ cần chủ
ộng t ch cực th ng qu h ạt ộng thực tiễn củ c n người ể nhận iết ng các thuộc
t nh các cấp ộ n chất các hệ thống qu luật chi phối sự vật. hư vậ ngu n tắc
hách qu n l iều iện cần thiết ch ọi nhận thức h học. ếu nhận thức v phương
pháp h ạt ộng củ chủ thể h ng t n trọng qu luật hách qu n nếu h ạt ộng thực tiễn
h ng tuân the qu luật hách qu n ch ng t sẽ ph i gánh những ết qu h ng như
ng uốn..

hư vậ phương pháp luận là lý luận về phương pháp l h học về phương pháp. Có


một số câu hỏi ặt ra là: "Nhiệm vụ củ phương pháp luận là gi i quyết những vấn ề
như phương pháp l gì? B n chất, nội dung, hình thức củ phương pháp r s ? hân l ại
phương pháp cần dựa vào những tiêu chí gì? Vai trò củ phương pháp tr ng h ạt ộng
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn?..." Điều này chứng tỏ vai trò tiền ề củ phương pháp
luận ch ph p ánh giá các phương pháp từ góc ộ tính chân thực, tính hiệu qu của
chúng.

3
Phép biện chứng duy vật chỉ ra rằng, liên hệ l quá trình tác ộng qua lại - cái tạo thành
“ngu n nhân cuối cùng của mọi sự vận ộng và biến i của sự vật”. Ch n n ối liên
hệ ph biến giữa các sự vật, hiện tượng là nguyên nhân tạo nên sự vận ộng của chúng.
C ng ch nh có ối liên hệ ph biến mà trong thế gi i khách quan luôn tồn tại xu
hư ng phát triển không ngừng. Vật chất không vận ộng i t i tiêu vong mà tạo ra sự
chuyển hóa (biến i) theo những hư ng hác nh u tr ng ó có hu nh hư ng vận ộng
theo chiều hư ng i l n từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn (gọi là
phát triển). Các chủ thể cần nhận thức và chuẩn bị các iều kiện cần thiết các phương
pháp h nh ộng cho phù hợp ể có ược những biến i theo chiều hư ng phát triển. Đâ
là quá trình phức tạp, bởi lẽ, sự biến i theo chiều hư ng phát triển của hiện thực là quá
trình vận ộng có tính quy luật nội tại, diễn ra trong nó, là quá trình phủ ịnh biện chứng,
phủ ịnh có kế thừa. Xem xét hiện tượng xã hội, V.I. Lênin chỉ d n rằng, cần ph i “ e
xét vấn ề the qu n iể s u â ột hiện tượng nhất ịnh uất hiện trong lịch sử
như thế nào, hiện tượng ó tr i qua những gi i ạn phát triển chủ yếu n v ứng
tr n qu n iểm của sự phát triển ó ể xem xét hiện n nó trở thành thế nào?”.

Trong sự vận ộng của hiện thực, mối liên hệ nguyên nhân – kết qu là một trong những
mối liên hệ ầu ti n ược ph n ánh v tr ng ầu óc củ c n người. Nguyên nhân là
phạm trù chỉ sự tác ộng l n nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật v i
nhau, gây ra một biến i nhất ịnh n ó. Kết qu l ột phạ tr ng ể chỉ những
iến i uất hiện tác ộng l n nh u giữ các ặt tr ng ột sự vật h ặc giữ các sự
vật v i nh u gâ r . Nguyên nhân sẽ sinh ra kết qu nên nguyên nhân có trư c, kết qu
có s u v ngu n nhân như thế nào thì sẽ sinh ra kết qu tương tự như thế ó.

Phép biện chứng duy vật khẳng ịnh mối liên hệ nhân qu có tính khách quan, tính ph
biến, tính tất yếu. Tính khách quan thể hiện ở chỗ: mối liên hệ nhân qu là cái vốn có của
b n thân sự vật không phụ thuộc và ý thức củ c n người. D c n người biết hay không
biết, thì các sự vật v n tác ộng l n nhau và sự tác ộng ó tất yếu gây nên biến i nhất
ịnh. Tính ph biến thể hiện ở chỗ: mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội
ều có nguyên nhân nhất ịnh gây ra. Không có hiện tượng nào không có nguyên nhân,

4
chỉ có iều l ngu n nhân ó ược nhận thức h chư th i. T nh tất yếu thể hiện
ở chỗ: cùng một nguyên nhân nhất ịnh, trong những iều kiện giống nhau sẽ gây ra kết
qu như nh u. Tuy nhiên, trong thực tế không thể có sự vật nào tồn tại trong những iều
kiện, hoàn c nh hoàn toàn giống nhau. Do vậy, tính tất yếu của mối liên hệ nhân qu
ph i ược hiểu l gu n nhân tác ộng trong những iều kiện, hoàn c nh càng ít khác
nhau bao nhiêu thì kết qu do chúng gây ra càng giống nhau bấy nhiêu.

Về ối qu n hệ iện chứng giữ ngu n nhân ết qu gu n nhân sinh r ết qu n n


ngu n nhân lu n lu n có trư c ết qu còn ết qu giờ c ng uất hiện s u hi
ngu n nhân uất hiện Nguyên nhân sinh ra kết qu nhưng ết qu h ng h n t n
thụ ộng nó v n có h n ng tác ộng trở lại nguyên nhân; Nguyên nhân - kết qu có thể
h án i vị trí cho nhau; ột ngu n nhân có thể sinh r nhiều ết qu v ngược lại ột
kết qu có thể ược r ời từ rất nhiều nguyên nhân; Kết qu không bao giờ ược t hơn
nguyên nhân.

Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu n n ngu n nhân lu n lu n có trư c kết qu ược
s n sinh r trư c kết qu . Còn kết qu chỉ xuất hiện sau khi nguyên nhân xuất hiện và bắt
ầu tác ộng. Tuy nhiên không ph i hai hiện tượng nào nối tiếp nhau về mặt thời gian
c ng l qu n hệ nhân qu . Cái phân biệt quan hệ nhân qu v i quan hệ kế tiếp nhau về
mặt thời gian là ở chỗ: giữa nguyên nhân và kết qu còn có mối quan hệ s n sinh, quan
hệ tr ng ó ngu n nhân sinh r ết qu . gu n nhân sinh r ết qu rất phức tạp ởi vì
nó còn phụ thuộc v iều iện h n c nh hác nh u. ột ết qu nhiều ngu n nhân
sinh r . ặt hác ột ngu n nhân tr ng những iều iện hác nh u c ng có thể sinh r
những ết qu hác nh u. Do vậy trong hoạt ộng thực tiễn cần ph i phân tích vai trò của
từng loại ngu n nhân ể có thể chủ ộng tạ r iều kiện thuận lợi cho những nguyên
nhân qu ịnh sự xuất hiện của kết qu ( c n người mong muốn) phát huy tác dụng.
Về vấn ề tác ộng trở lại củ ết qu l n ngu n nhân cần ch tác ộng n l h i
ngh c tác ộng t ch cực v ti u cực. Vấn ề n có ngh thực tiễn rất qu n trọng nó
l người t ph i ự iến ầ ủ những hậu qu củ ột ch nh sách hội chẳng hạn
ặc iệt tr ng vấn ề ầu tư ột tr ng những ếu tố tạ r ngu n nhân phát triển nền

5
inh tế ất nư c. gu n nhân v ết qu có thể h án i vị tr ch nh u the h i ngh
Thứ nhất l ngu n nhân sinh r ết qu nhưng n thân ngu n nhân sinh r ết qu lại
l ết qu ở ột ối qu n hệ nhân – qu trư c ó. gược lại ết qu v i tư cách l
ết qu ược sinh r từ ột ngu n nhân nhưng n thân nó lại h ng ừng lại nó
tiếp tục tác ộng sự tác ộng củ nó lại gâ r ết qu hác Thứ h i ó ch nh l ngh
ược t ở h cạnh tr n tức l ngu n nhân s n sinh r ết qu nhưng ết qu lại có
h n ng tác ộng trở lại ối v i ngu n nhân. Tr ng ối qu n hệ n hi ết qu tác
ộng trở lại v i ngu n nhân thì ết qu lại có tư cách l ngu n nhân chứ h ng ph i l
ết qu nữ . D ó có thể nói có sự h án i vị tr giữ ngu n nhân v ết qu ng
tr ng c ng ột ối qu n hệ nhân – qu .

ột ngu n nhân có thể ược sinh r ởi nhiều ết qu ngược lại ột ết qu có thể


ược sinh r từ nhiều ngu n nhân. Kết qu h ng giờ ược t hơn ngu n nhân
Điều n có ngh thực tiễn rất qu n trọng. ởi vì tr ng thực tế hi ch ng t nhìn thấ
về ặt hình thức nhận ược ết qu t hơn sự tác ộng thì ch ng t iết rằng ph i i tì
những ngu n nhân hác ể sung ch ết qu ó qu quá trình ó ch ng t phát hiện
th những ối qu n hệ i. V những lần h ạt ộng tiếp the ch ng t có thể sử ụng
những ngu n nhân i ch ng t phát hiện ược v tr ng quá trình h ạt ộng củ
ch ng t .

Để áp ụng cặp phạ tr ngu n nhân ết qu v tr ng thực tiễn Covid 19 cần ph i ch


ến sự hác nh u củ ối qu n hệ nhân – qu tr ng tự nhi n v ối qu n hệ nhân –
qu tr ng hội. Tr ng tự nhi n không có sự c n ự củ c n người l ối qu n hệ “
quáng” các tác ộng củ sự vật n l n sự vật hác tác ộng iến i nằ ng i uốn
củ c n người v tuân the qu luật vốn có củ thế gi i vật chất. ối qu n hệ n ược
iểu hiện nhiều ở nhiều phạ vi tr ng tất c các phương thức tồn tại củ thế gi i vật chất
v thường ư lại ch ch ng t những hiểu iết về sự tác ộng qu lại v chu ển hó giữ
các ộ phận củ thế gi i hách qu n. Chẳng hạn như việc các chủng virus uất hiện tr ng
tự nhi n gâ lâ l n nh nh chóng v t n hại h ng nhỏ ến sức hỏe c n c n người nếu
người ó ị nhiễ virus. Điển hình nhất l cái t n lu n ược nhắc ến tr ng thời gi n gần

6
â – Đại ịch Covi vậ nguồn gốc củ Corona l từ âu? Theo Hãng tin Reuters,
W O ng chuẩn bị thành lập nhóm cố vấn khoa học quốc tế thường trực về nguồn gốc các
mầm bệnh m i. Đâ ược c i l ư c chuẩn bị ch gi i ạn tiếp theo về iều tra nguồn
gốc COVID-19. Ngay c tr ng trường hợp Trung Quốc ồng iều tra tiếp, theo gi i phân
tích, v n còn nhiều thách thức l n, nhất là trong việc ác ịnh kh n ng virus lâ từ ộng
vật s ng người. Được iết Virus C r n l chủng virus i chư từng uất hiện ở người l
virus gâ n n ệnh vi ường h hấp cấp ch người ược gọi l “si u lâ nhiễ ” gâ á
nh ch c thế gi i. n cạnh ó chủng virus n còn tự ch r nhiều iến thể hác nh u
gâ r nhiều chứng ệnh hơn như nhiễ tr ng hiến cho người hó lòng hống chế n i.

Đối v i luật nhân – qu tr ng tự nhi n c n người c ng nghi n cứu ược c ng nhiều c ng


tốt. hờ iết ược những hậu qu các tác ộng l n nh u giữ các sự vật hiện tượng
tr ng tự nhi n c n người có thể lợi ụng ược iều n ể phục vụ nhiều nhu cầu thực
tiễn củ c n người. Điều n thể hiện ạnh ẽ nhất tr ng cơ chế ề háng th ng qu hệ
iễn ịch củ cơ thể người, khi có ặt củ “ â nhập” có hại ch cơ thể hệ iễn
ịch sẽ vệ c n người bằng cách tạo ra một rào c n ng n chặn mầm bệnh hoặc kháng
nguyên lạ xâm nhập v cơ thể. Nếu chúng có thể vượt qua khỏi hàng rào, hệ miễn dịch
tiếp tục s n sinh các tế bào bạch cầu c ng như các hó chất và protein khác nhằm tấn
công và phá hủy những yếu tố lạ có thể gây hại này. Hệ miễn dịch sẽ làm mọi cách ể tìm
ra và loại bỏ kháng nguyên trư c khi chúng bắt ầu phân chia. Tr ng trường hợp thất bại,
hệ thống phòng thủ củ cơ thể còn t ng cường hoạt ộng mạnh mẽ hơn nữ ể kìm hãm,
h ng ể cho mầm mống gây bệnh phát triển. Dự v việc hệ iễn ịch vận h nh the
cơ chế hó – chì hó tức l có háng ngu n â nhập thì cơ thể sẽ tạ r háng
thể chống lại háng ngu n ó vì vậ hái niệ ti V c in r ời nhằ ch th ch
cơ thể tạ r háng thể tương ứng ể ối ầu v i háng ngu n l ất h ạt gi p ch cơ
thể trở về trạng thái ình thường. V tr ng tình hình ịch ệnh C vi - ng ngu cấp
hiện n ch nh phủ nh nư c h ng chỉ ở Việt ở tr n các quốc gi tr n thế gi i
ị nh hưởng ởi C vi - ng ồng h nh c ng các nh h học ốc sức nghi n cứu

7
iều chế r nhiều l ại V c in hác nh u nhằ ng n c n sự t n phá củ virus gâ n n ại
ịch C vi - t n phá ến sức hỏe c n người.

Còn về ối qu n hệ nhân – qu tr ng l nh vực hội tức l h ạt ộng củ c n người


phức tạp hơn rất nhiều. ối qu n hệ nhân - qu n có ặc iể trư c hết l nó chỉ uất
hiện hi có h ạt ộng củ c n người. Ở â ch ng t ề cập ến các ặc iể củ h ạt
ộng c n người l h ạt ộng có thức. Đặc iể n có thể ng h ng ng ở tr ng
những l nh vực hác nh u. Có những h ạt ộng ược c i l h ạt ộng có thức củ cá
nhân nhưng lại l h ạt ộng v thức ối v i cộng ồng. Chủ thể h ạt ộng giờ
c ng uất phát từ lợi ch củ ch nh n thân ình nhưng tác ộng củ nó t i ời sống
hội còn t thuộc v những ối li n hệ v những hậu qu hội nó gâ r . ột v
ụ iển hình nhất tr ng tình hình ịch C vi - hiện n ột số cá nhân v n lơ l về h
n ng lâ nhiễ ệnh củ virus họ h ng ng hẩu tr ng vì c thấ ngột ngạt họ hó
chịu i lung tung chỉ vì th vui củ n thân ặc ệ tình hình ịch ệnh iễn r ng
c ng c ng thẳng v hó có thể hống chế ết qu l hiến tình hình ịch ệnh lâ l n
ng c ng nghi trọng v hó iể s át. S u ng nghỉ lễ - vừ rồi có rất rất
nhiều cá nhân v n rất thờ ơ v i tình hình ịch ệnh hiện tại c ng nh u i u lịch i
chơi h ng có iện pháp phòng ngừ ầ ủ n ến Việt lại ng ịch th
ột lần nữ hiến ọi h ạt ộng inh tế ị trì trệ sức hỏe củ c n người lại ị nh
hưởng.

Vì thế n n Thủ tư ng Ch nh phủ i n h nh các qu ết sách ịp thời qu ết liệt nhằ


ối phó v i ịch ệnh tr ng ối c nh C vi - ng iễn iến phức tạp. The ộ trưởng
ộ tế gu ễn Th nh ng ợt ịch ng phát n có qu rất l n ức ộ lâ l n
nh nh nhất từ trư c ến n v i iễn iến phức tạp hó lường nguồn cung cấp v c in
còn hạn chế chư có thuốc iều trị ặc hiệu nh hưởng ến ời sống nhân ân v h ạt
ộng s n uất inh h nh l ộng. Thời gi n qu c ng v i sự chỉ ạ sát s củ n
Chấp h nh Trung ương Đ ng ộ Ch nh trị n thư T ng thư Quốc ội Chủ tịch
Quốc ội Chủ tịch nư c Ch nh hủ Thủ tư ng Ch nh hủ sự th gi hỗ trợ t ch cực
củ ặt trận T quốc Việt v các t chức th nh vi n các ộ ng nh ch nh qu ền

8
ị phương Ch nh phủ áp ụng linh h ạt các qu ịnh củ pháp luật ể t chức thực
hiện hiệu qu c ng tác phòng chống ịch nh C vi -19.

ằng việc n h nh các chỉ thị hạn chế phương tiện u cầu người ân h ng r hỏi
nơi cư tr tr ng h ng thời gi n nhất ịnh tại ột số hu vực ị ng cần thiết T
chức các lực lượng n ninh nt n hội. Qu ết ịnh h ặc t chức cấp ách
thực hiện các iện pháp chư ược luật qu ịnh h ặc hác v i squ ịnh tr ng các luật
pháp lệnh hiện h nh ể áp ứng u cầu cấp ách củ c ng tác phòng chống ịch C vi -
về áp ụng cơ chế ặc iệt ặc th ặc cách tr ng cấp ph p ng lưu h nh s n
uất u sắ thuốc tr ng thiết ị tế hó chất v ầu tư cơ sở vật chất.

ưởng ứng lời kêu gọi của Ð ng h nư c, Chính phủ h ng tr nghìn cá nhân t
chức, doanh nghiệp, dù bị nh hưởng không nhỏ bởi dịch bệnh nhưng v n sẵn sàng ủng
hộ hàng nghìn tỷ ồng óng góp v Quỹ vaccine phòng chống COVID-19. Không chỉ ở
tr ng nư c ng người Việt Nam ở nư c ng i c ng lu n hư ng về T quốc, sẵn
sàng góp sức, chung tay cùng qu hương ối phó v i dịch bệnh. Trên tuyến ầu, hàng
chục nghìn cán bộ, nhân viên y tế, các chiến s quân ội không qu n hó h n ngu hiểm
iv những vùng tâm dịch ể cứu, chữ ch người dân, tiêu biểu như hơn cán ộ y
tế tỉnh Qu ng inh l n ường giúp Bắc Giang chống dịch; Bộ Y tế cử hơn nhân
lực y tế hác ể hỗ trợ Bắc Giang triển khai tiêm chủng và lấy m u xét nghiệm... Ở cơ sở,
lực lượng công an cùng hệ thống chính trị t ng cường chốt chặn kiểm soát vùng dịch ẩy
mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống dịch.

Có thể nói mọi mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng v i nhau trong thế gi i khách
qu n ều ph n ánh một trong các phạ tr cơ n của phép biện chứng duy vật tr ng ó
cặp phạm trù nguyên nhân – kết qu là một trong những cặp phạ tr cơ n, ph biến
nhất của thế gi i hiện thực khách quan và có vai trò quan trọng trong việc nhận thức.
Đồng thời gi p ch ng t hiểu th về ngu n nhân ịch ệnh C vi - lâ l n nghi
trọng v hiểu r hơn về cách ối phó v i củ Ch nh phủ h nư c v t n thể nhân ân
Việt c ng nh u chung t ẩ l i ịch ệnh. Thông qua việc phân tích cặp phạm trù

9
nguyên nhân – kết qu , chúng ta hoàn toàn có thể nhìn ra sự nguy hại từ ại ịch lần n .
Qu ó tì r những phương pháp gi i quyết phù hợp. Hi vọng những thông tin và kiến
thức trên sẽ giúp ch ng t có cái nhìn ng ắn hơn về các phương pháp luận củ ph p
iện chứng u vật nh hưởng thực tiễn v ại ịch C vi -19 hiểu r ối ngu hại v
ặt th niề tin uv ch nh sách qu n l củ h nư c t n thể người ân Việt
ồng lòng c ng nh u chống ịch C vi - nh nh chóng ể cuộc sống ược n ịnh
v phát triển ạnh ẽ hơn nữ tr ng tương l i.

1. “
” – uật Quang Huy -
https://bom.to/haeLIFNhzroeG1.

2. ộ giá ục v tạ iá trình hững ngu n l cơ n củ chủ ngh c –


nin CTQ ội .

3. “ hương pháp luận iện chứng u vật v i việc nhận thức ối qu n hệ giữ t ng
trưởng inh tế v phát triển v n hó thực hiện tiến ộ c ng ằng hội” - PGS, TS
gu ễn Thị g - https://bom.to/ufncmjeQoxUtF0.

4. “Đ n ết là sức mạnh ể vượt qua COVID-19” -


https://dangcongsan.vn/phong-chong-dich-covid-19/doan-ket-la-sucmanh-de-vuot-qua-
covid-19-585751.html.

10
11

You might also like