You are on page 1of 2

Người làm bài: Người chấm bài:

Yêu cầu: Hãy xác định xem các đặc điểm sau là đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nào: doanh nghiệp Tư Nhân, công ty Hợp
Danh, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hay công ty Cổ Phần? Đồng thời, xác định xem đặc điểm ấy là Ưu điểm, Nhược điểm hay đặc
điểm Khác của loại hình doanh nghiệp đó?

Loại hình doanh nghiệp


TT Đặc điểm Tư Hợp Cổ Ghi chú
TNHH
nhân danh phần
1 Thủ tục thành lập doanh nghiệp đơn giản, ít tốn kém.
Chủ sở hữu gặp nhiều khó khăn trong việc rút vốn khỏi doanh nghiệp và trong việc
2
chuyển nhượng quyền sở hữu.
3 Có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

4 Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân và quyền lực giữa những người chủ sở hữu.

5 Có tư cách pháp nhân.

6 Số lượng chủ sở hữu tối thiểu là 3.

7 Ít chịu sự quản lí của nhà nước, không có những hạn chế pháp lý đặc biệt.

8 Thu nhập của chủ sở hữu không bị đánh thuế 2 lần.

9 Khả năng huy động vốn hạn chế.

10 Chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân.

11 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động của
12
doanh nghiệp.
13 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp không bị giới hạn bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu
14
doanh nghiệp.
Người làm bài: Người chấm bài:

Loại hình doanh nghiệp


TT Đặc điểm Tư Hợp Cổ Ghi chú
TNHH
nhân danh phần
15 Không có tư cách pháp nhân.

16 Chủ sở hữu có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.

17 Được phát hành trái phiếu để huy động vốn.

18 Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần.


Những người chủ sở hữu sáng lập phải đối mặt với nguy cơ mất khả năng kiểm soát và
19
quản lí doanh nghiệp.
Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các nghĩa vụ tài chính (các khoản nợ) của doanh
20
nghiệp là hữu hạn.
21 Thủ tục thành lập phức tạp và tốn kém.

22 Có khả năng huy động vốn lớn.

23 Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập.

24 Không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân của chủ sở hữu với tài sản của doanh nghiệp.

25 Không được phát hành chứng khoán để huy động vốn.

26 Bị chi phối bởi những quy định pháp lý và hành chính nghiêm ngặt từ phía nhà nước.

27 Số lượng chủ sở hữu tối đa là 50.

28 Năng động, dễ thích nghi.

29 Hạn chế về kỹ năng và chuyên môn quản lý.

30 Có khả năng huy động được kỹ năng, chuyên môn, tri thức của nhiều người.

You might also like