You are on page 1of 4

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Thái (Chữ Thái)

1 Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1đến 2

lYc
xoJ PL
Hod
mud
mite
nEn
ji
fUmI
tuR
lL
con (Lờ tổi phủa mía chỉ nên mí tè
một họt xỏng pớ lực)
2 Người Thái có nhiều ngành nghề

Ram
jIn te
JeJ JE
mi+E
PLTy
truyền thống (Pờ Táy mí ê ngành
nghế chiền tè nhám)
3 Trò chơi quả lẻ là trò chơi phổ biến

PLTy
hoJ
bIn
fu
RaR
+Ed
lUJ
men
le
tmac
của người Thái (Tò mạc lẹ mèn
luống ết nhái phổ biển hỏng pớ Táy)
4 Cồng chiên là nét văn hóa đặc trưng

PLTy
hoJ
XIn
nIv
hva
vN
ned
men
coJ
cuJ
của người Thái (Công cỏng mèn nét
văn hoả niểu xiện hỏng pớ Táy)
5 Già làng (Trưởng bản) vận động bà

feb
zOfid
jInti
haR
TyRa
duJpy
vLn
jAban
QAban
con không di cư trái phép (Thau ban,
chau ban vận động pày táy nhá hài
chiền tì dù phít phẹp)
6 Khí hậu miền núi cao rất trong lành

hoR
zEn
TLJ
HEJ
jeJ
mud
xOJ
gPO
KiHA
và mát mẻ (Khỉ hạu mướng mú xủng
mốt chanh hệnh tấng dển hòi)
7 Gia đình tôi sống hạnh phúc, mọi
cN
Hk PeJ
Cun
bOnjO
xum
KuJ
KoR
zav
HZn
người luôn yêu thương nhau (Hướn
dao khoi không xổm bủn, chù cốn
hặc pánh cẳn)
8 Người kinh có số lượng đông nhất các
nam
vId
TyzO
Cac
cUJ
lYn
Cun
laR
mi
gtL
Cun
dân tộc ở Việt nam (Cốn Kinh) mí lải
cốn lừn cuổng cạc táy dù Việt Nam)
9 Váy áo là trang phục chính của phụ
PLTy
RiJ
me
hoJ
jiJ
nOJ
jZJ
men
xZ
xin
nữ Thái (Xin xưa mèn chường nùng
chỉnh hỏng mè nhính pớ Táy)
10 Tục lệ cúng rừng, cúng bản mường
bang
Cac
zOti
Rwmi
ban
xEn
pa
xEn
Hid
vẫn tồn tại ở các bản mường (Hịt xển
pà, xển ban nhắng mí dù tì cạc ban
mướng)
11 Người Thái có nhiều kinh nghiệm
cToc
cmy
te
bEJ
joR
JIm
ciJ
mi+E
PLTy

chữa bệnh từ cây cỏ (Pớ Táy mí ê


kinh nghiệm chòi bệnh tè cỏ mạy cỏ
tọc)
12 Tất cả các bản mường người Thái đều
Hkmy
HOha
miCun
Pom
PLTy
bang
Cac
mEd
TLJ

có người biết làm nghề hái thuốc


(Tấng mết cạc ban mướng pớ Táy
pọm mí cốn hụ hả hặc mạy)
13 Người Thái thường làm chòi trên

hy
TEJ
QIJ
joR
+Ed
mN
PLTy
nương rẫy (Pớ Táy mằn ết chói
thiểng tếnh hày)
14 Người Thái thường dung trang sức

JLn
te
+Ed
zoJ
teJ
jZJ
mN+A meJ
PLTy KEn
bằng bạc (Pớ Táy mằn áu chường
tành dong ết tè ngân)
15 Đẩy mạnh công tác tuyên truyề về chủ

don
pE
jOdE
ma
jIn
xon
Tac
cuJ
đề biển đảo (Khển mạnh công tác
xỏn chiền má chủ đề pề đỏn)
16 Tình cảm của bác hồ dành cho đồng

mypa
nMpE
hLn
Cun+E
noR
CacTy
pme
zomhL
bac
hoJ
loJ
tLm
bào các dân tộc nhiều hơn nước bể
cây rừng (Tâm lóng hỏng Bác dỏm
hơ pò mè cạc táy noi cốn ê hởn nặm
pề mạy pà)
17 Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng

zLn
cuJ
hoJ
qi
cav
TLJ
lIJ
QIJ
JIvO
men
nZcg
jYPy
liêng và cao quý của công dân (Chừ
pạy nược mướng mèn nghía vụ
thiêng liêng tấng cao quý hỏng công
dân)
18 Cuộc sống của người thái thay đổi XUd
hAsan
ciQUd
KvaHoc
RL+A
leJmeJ
QaRpIn
CunTy
pyTy
hoJ
KuJ
TLR
nhanh chóng nhờ ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất (Tới không
hỏng pày táy cốn Táy thải piền lanh
mánh nhớ áu khoa học kỹ thuột hau
sản xuốt)
19 Trong các lễ hội của người Thái
zLnzan
lUJ lin
Cac
bmidy xIv nOJ
CunTy
hoJ
HuR
Cac paJ
cUJ
không thể thiếu các trò chơi giaab
gian (Cuổng cạc pảng hội hỏng cốn
Táy bo mí đay xiêu cạc luống lin dân
gian)
20 Người Thái thường mặc quần áo
HuR
paJ
cUJ
Ram
te
jIn

jZJ
nOJ
mN
Ty
PL
truyền thống trong các lễ hội (Pớ Táy
mằn nùng chường nùng chiền tè
nhám cuổng pảng hội)
21 Người Thái luôn sống hòa thuận trong
Cun
pLJ
Hodha
mixi
zav
HZn
cUJ
hom
mUn
KuJ
mN
PLTy

một gia đình có 4 đến 5 thế hệ (Pớ


Táy mằn không muồn hỏm cuổng
hướn dao mí xì họt ha pẩng cốn)
22 Trưởng bản tuyên truyền cho con
HuR
xa
nan
TE
cyCac
ceJ
lan
hLlYc
jIn
xon
QAban

cháu tránh xa các tệ nạn xã hội.


(Thau ban xỏn chiền hơ lực lản
canh cảy cạc tệ nạn xà hội)
23 Người Thái có tục ở nhà sàn (Pớ Táy
Han
HZn
zO
Hid
mi
y
PLT

mí hịt dù hướn hạn)


24 Bố tôi là trụ cột trong gia đình là chỗ

jOCun
hoJ
+iJjL
+iJmuc
menti
HZn
cUJ
+EdxA
Cun
men
pKoR
dựa tinh thần cho mọi người (Pò khoi
mèn cốn ết xảu cuổng hướn, mèn tì
ỉnh mốc ỉnh chở hỏng chù cốn)
25 Người Thái rất giỏi trong viêc chăn

mOcy
qaR
JU
lIJ
vIc
cUJ
cEJ
HO
PLTy
nuôi gia súc gia cầm. (Pớ Táy hụ
kềnh cuổng việc liệng ngúa quái mủ
cày)
26 Gia đình sống hạnh phúc mọi người

cN
PeJ
Hk
lLcL
PL
jOCun
hom
mUn
KuJ
KoR
Zav
HZn
luôn yêu thương nhau (Hướn giao
khoi không dù muồn hỏm chù cốn
pớ lớ hặc pánh cẳn)
27 Ông chuyên ở bản Ban huyện Quỳ

KuJvNhvamL
teJTLR
PomcNtw
jabocjOCun
CucmZvIc
+Ed
menCun
qijA
HvIn
banban
+uJjvInzO
Hợp là người đi dầu trong việc
khuyên bảo mọi người cùng nhau xây
xựng đời sống văn hóa mới
(Ộng chuyên dù bản Ban huyện Quỳ
Hợp mèn cốn ết cốc mứa việc cha
bọc chù cốn cọm cẳn tang tành tới
không văn hóa mờ)
28 Đồng bào Thái ai cũng yêu quý Bác
Hồ và một long theo Đảng (Pày táy
cốn táy pớ lớ cờ ì Bác Hồ, long nừng
xéo Đảng)
29 Ngày nay nhà sàn/nhà cửa của người
Thái khang trang hơn ngày xưa. (Chớ
nị hướn hạn hỏng pớ táy khừm khề
hởn chớ còn)
30 Người Thái xem cây lúa như người
bạn thân thiết của mình (Pớ táy mói
cỏ khau khư nừng pạn hặc pánh
hỏng tổ)
31 Cơm nếp là món ăn chính của người
Thái (Khàu niếu mèn chông kỉn
chính hỏng pớ táy)

32 Cuộc sống ở bàn làng ngày xưa yên


tĩnh hơn ngày nay (Tới không dù bản
chớ còn yên tĩnh hởn nghến nị)
PL cuJ Ki HZ xEn
Ty coJ HA n pa
PHIÊN ÂM SANG TIẾNG THÁI CÁC CÂU SAU

mi men gP zav xEn


+E vN O Ko ban
JE hva xOJ R Rw
jIn nIv zEn KuJ mi
te XIn hoR xu zO
Ra hoJ m ti
m PL bun Cac
Ty ban
g

You might also like