Professional Documents
Culture Documents
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
- Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
=> Làm cho CNXH không tưởng trở thành khoa học
II. Các giai đoạn cơ bản trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học
Ba giai đoạn:
1. Giai đoạn Mác-ăng ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học ( 1848-1895):
Đặt nền móng và tiếp tục ptrien CNXH khoa học.
+ Để giành được quyền thống trị về ctri, GCCN cần dập tan bộ máy quan liêu của
nhà nước tư sản thiết lập chuyên chính vô sản- công cụ chủ yếu để xây dựng thành công
CNXH
+ Thực hiện liên minh với quảng đại quần chúng lao động phi vô sản hợp thành
động lực căn bản của Cách mạng
+ Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên cơ sở lập trường của giai cấp CN
+ Giữa CNTB và CNCS là 1 tời kì chuyển biến cách mạng lâu dài, đó là thời kỳ
quá độ chính trị và nhà nước của thời kỳ đó chính là chuyên chính CM của GC CN.
2. Giai đoạn Leenin ( 1895-1924) Lenin vận dụng sáng tạo và phát triển CNXHKH:
Tiếp tục ptrien và vận dụng CNXH khoa học trong hoàn cảnh lịch sử mới
+ Trước CM tháng Mười Nga:
. Lê nin phát hiện và trình bày 1 cách có hệ thống các khái niệm phạm trù khoa
học phản ánh những quy luật , những thuộc tính bản chất của CNXHKH...
. Lê nin bổ sung , phát triền CNXHKH đặc biệt là lý luận về thời kì quá độ lên
cnxh
=> Công lao to lớn của lê Nin đã phát triển chủ nghĩa Mác thành chủ nghĩa Mác-Lênin
3. Giai đoạn sau khi Leenin từ trần( 1925-nay)Sự vận dụng và ptrien sáng tạo
CNXHKH giai đoạn sau Lênin
+ Các Đảng CS và CN quốc tế đã bảo vệ, ptrien những nguyên lý, luận điểm có tính
nguyên tắc của CNXHH trong điều kiện lịch sử mới, đồng thời nỗ lực phấn đấu bve và
ptrien CNXH hiện thực
+ Hiện nay đứng trc sự đổ vỡ của hệ thống XHCN thế giới , lý luận CNXH khoa học
đang gặp phải thử thách to lớn=> ĐCS và CN phải tổng kết, đúc rút kinh nghiệm , đẩy
mạnh công tác nghiên cứu để không ngừng bổ sung, ptrien lí luận CNXH khoa học,
phục vụ cho công cuộc đổi mới, tiếp tục đưa sự nghiệp CMXHCN đến thắng lợi.
- Sự vận dụng vào VN:
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là 1 tính quy luật của cách mạng VN trong
ddkien thời đại ngày nay.
+ Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế đổi mới chính trị
+ Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
quyết đúng đắn mqh giữa tăng trưởng ptrien kte với bảo đảm tiến bộ và công = xhoi.
+ Phát huy dân chủ, xdung nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
+ Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế. Tranh thủ tối đa sự
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới.
+ Gĩu vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCSVN.
III. Vị Trí, đối tượng , phương pháp nghiên cứu của CNXHKH
1. Vị Trí, đối tượng của CNXH khoa học
1.1. Vị trí
1.1.1. Khái niệm về CNXH khoa học
CNXH khoa học là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa mác- lê nin
Là biểu hiện về mặt lí luận của ptrao công nhân
Là khoa học đấu tranh giai cấp để giải phóng giai cấp công nhân, giải phóng người lao
động và giải phóng xã hội thoát khỏi tình trạng áp bức bóc lột.
1.1.2. Vị trí của CNXH khoa học
- Là 1 bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác-lênin
- Quan hệ....
- Vai trò độc tôn của triết học là cung cấp thế giới quan và phương pháp luận
- Kết luận khoa học của triết học là HTKT-XH TBCN tất yếu bị phủ định và thay thế bởi
HTKT-XH CSCN
- Triết học chưa chỉ ra: giai cấp, con đường biện pháp thực hiện quá trình đó
* Kinh tế ctri học:
-Nghiên cứu các quy luật kte- quy luật về mqh giữa người với người trong quá trình sx,
phân phối, trao đổi và tiêu dùng ( các oại qhsx)
- Vai trò của KTCT là cung cấp cơ sở lý luận( cơ sở kinh tế) ccho CNXH khoa học.
- Kết luận khoa học của KTCT là về kinh tế CNTB tất yếu bị phủ định và thay thế bởi
CNXH.
- KTCT chưa chỉ ra giai cấp, con đường biện pháp thực hiện
* CNXH khoa học:
- Nghiên cứu nội dung SMLS của GCCN
- Nghiên cứu con đường, biện pháp để GCCN thực hiện SMLS đó
* - Triết học Mác Lê-nin:
+ Nghiên cứu quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy
+ Triết học MLN là thế giới quan, nhân sinh quan của GCCN- đại biểu cho toàn
thể nhân dân lao động trong thời đại ngày nay
+ Là cơ sở lý luận và phương pháp luận chung cho CNXH khoa học
- Kinh tế chính trị Mác leenin:
+ Nghiên cứu quy luật về mqh giữa người với người trong quá trình sxuat , phân
phối, trao đổi , tiêu dùng của cải trong những trình độ nhất định của sự phát triển xã hội
loài người
+ Đặc biệt là những quy luật trong xã hội TBCN và quá trình chuyển biến tất yếu
( về kinh tế ) từ TBCN lên XHCN trong thời đại ngày nay.
=> CNXHKH, Cơ sở phương pháp luận , cơ sở lí luận.
* Nhiệm vụ của CNXH khoa học:
Nghiên cứu điều hiện, ndung và thực chất việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
Giao dục cho giai cấp công nhân để học ý thức được dkien và bản chất của sự nghiệp
của chính họ, Định hướng hoạt động thực tiễn cho giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trong cuộc đấu tranh cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới xã hội XHCN, CSXN
“ Làm tròn sự nghiệp giải phóng thế giới ấy, đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản
hiện đại. Nghiên cứu sâu vào những điều kiện lsu ấy, và do đó nghiên cứu sâu vào chính
ngay bản chất của nó, và nhân đấy mà làm cho giai cấp có sứ mệnh phải hoàn thành sự
nghiệp ấy, tức là giai cấp ngày nay đang bị áp bức, hiểu rõ được những điều kiện và bản
chất của sự nghiệp của chính họ, đó là nhiệm vụ của CNXH khoa học, biểu hiện về mặt
lí luận của ptrao vô sản”
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
chính trị học, cho nên phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học là phương pháp
tổng hợp
2.2.1. Cơ sở lí luận và phương pháp luận của CNXH khoa học
- Phép biện chứng duy vật và lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Học thuyết hình tháu kinh tế xã hội, quan niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ
nghĩa duy vật lịch sử.
2.2.2. Phương pháp đặc thù của CNXH khoa học
- Phương pháp kết hợp lịch sử và logic
- Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt ctri xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế xã
hội cụ thể
- Phương pháp so sánh- làm sáng tỏ những điểm tương đồng và khác biệt
- Phương pháp có tính liên ngành: phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, điều tra xã hội
học, sơ đồ hoá, mô hình.
3. Chức năng- nhiệm vụ và ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH khoa học
3.1. Chức năng
+ Chức năng trang bị những tri thức khoa học ( nhận thức )
+ Chức năng giáo dục: trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
cho ĐCS , cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động lập trường XHCN, CSCN
+ Chức năng định hướng chính trị xã hội ( dự báo ) : cho mọi hoạt động thực tiễn của
giai cấp công nhân, của ĐCS, của nhà nước và nhân dân lao động trong cách mạng
XHCN và quá trình xây dựng CNXH
3.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH khoa học
* Về lí luận:
+ Hoàn chỉnh việc nghiên cứu chủ nghĩa Mác-leenin,hiểu chủ nghĩa Mác-lenin 1
cách cân đối và hoàn bị, từ đó góp phần hoàn chỉnh thế giới quan, phương pháp luận
khoa học cách mạng đúng đắn của chủ nghĩa Mác-lenin
+ Thấy được những điều kiện và khả năng thực tế để giải phóng loài người khỏi
ách thống trị của CNTB. Đó là lực lượng sản xuất hùng hậu, khoa học kỹ thuật tiên tiến,
là giai cấp công nhân hiện đại gắn với lực lượng quần chúng lao động đông đảo.
Chủ nghĩa Mác không chỉ để nhận thức và giải thích thế giới mà còn góp phần cải tạo
thế giới.
* Về thực tiễn:
+ Thấy rõ sự cần thiết phải xây dựng và khả năng xây dựng 1 lực lượng đủ mạnh
nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, phát triển CNXH khoa học trên cơ sở hiểu đúng
và đầy đủ hơn chủ nghĩa mác leenin gắn với những vấn đề thực tiễn của thời đại hiện
nay
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
+ cảnh giác và đấu tranh với những biểu hiện sai lệch và thù địch với CNXH,
phản bội lại lợi ích của nhân dân, của dân tộc
+ Nghiên cứu CNXH khoa học, vận dụng và phát triển nó là rất qtrong đối với
nước ta trong công cuộc đổi mới
+ Vận dụng vào hoạt động thực tiễn học ập, rèn luyện, lao dộng sxuat , sinh hoạt
xã hội..
Nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học , giúp cta kết luận: không phải do CNXH 1 xu
thế xã hội hoá mọi mặt của nhân loại, cũng không phải do chủ nghĩa Mác-lenin,
CNXHKH làm cho các nước XHCN khủng hoảng
Ngược lại, do các nước XHCN đã nhận thức và hành động trên nhiều vấn đề trái vơi
CNXHKH, trái với chủ nghĩa Mác-lenin .. giáo điều, chủ quan, duy ý chí, bảo thủ. đồng
thời, do xuất hiện chủ nghĩa cơ hội trong 1 số ĐCS và sự phá hoại của CNĐQ thực hiện
âm mưu “ diễn biến hoà bình” làm cho CNXH thế giới lâm vào thoái trào
Chỉ có Đảng nào được 1 lý luận tiền phong hướng dẫn thì mới làm tròn vai trò người
chiến sĩ tiên phong
Hồ Chủ Tịch
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
1. Khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của GCCN
1.2. Nội dung SMLS của GCCN
- SMLS của g/c cách mạng:
+ Lật đổ xã hội cũ, xay dựng xã hội mới tiến bộ hơn
+ SMLS đó do địa vị lịch sử khách quan ( đặc biệt là địa vị kinh tế- xã hội ) của
g/c đó quy định
- Sự chuyển biến các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử :
toàn xã hội
b. Nội dung chính trị- xã hội. G/Cap vô sản tiến hành cuộc cách mạng ctri lật đổ quyền
thống trị của gcap tư sản, giành chính quyền về tay mình, sử dụng nhà nước để cải tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới tiến tới “ xoá bỏ mọi sự phân biệt giai cấp và mọi đối
kháng giai cấp”
c. Ndung văn hoá tư tưởng. Giai cấp công nhân cải tạo hệ giá trị cũ xdung hệ giá trị mới:
lao ộng , dân chủ, công =, bình đẳng và tự do
Thực hiện cuộc cách mạng về văn hoá, tư tưởng gồm cải tạo cái cũ, lỗi thời lạc hậu,
xdung cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực tư tưởng, lối sống và trong đời sống tinh thần xã
hội. Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân là chủ nghĩa Mác-
Lê nin, đấu tranh khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư của xã hội cũ. Phát triển văn
hoá mới, con người mới, đạo đức , lối sống mới XHCN
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
1.3.1. Những ddkien khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
Thứ nhất: do địa vị kinh tế- xã hội khách quan của GCCN trong XHTB quy định
- Sứ mệnh lịch sử của GCCN:
+Trong CNTB, GCCN gắn bó với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, cho nên là lực
lượng quyết định phá vỡ QHSX TBCN
+ Sau khi giành được chính quyền GCCN đại biểu cho sự tiến hoá tất yếu của lịch
sử, cho nên , là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo xhoi xây dựng 1 PTSX mới cao
hơn PTSX TBCN
- 1 cách cụ thể:
Sứ mệnh lsu của GCCN:
+ về kinh tế: GCCN là con đẻ của nền sxuat công nghiệp hiện đại, đại diện cho
PTSX mới XHCN
+ Về xã hội: GCCN trong CNTB bị giai cấp tư sản áp bức bóc lột , điều đó đã tạo
khả năng cho GCCN đoàn kết các giai cấp khác và đi đầu trong các cuộc đầu tranh
+ về địa vị kinh tế- xã hội: đã tạo ra những đặc điểm chính trị- xã hội của GCCN
và đã tạo ra khả năng để GCCN hoàn thành thắng lợi SMLS của mình.
- Thứ 2: do địa vị chính trị- xã hội của gccn:
+ Giai cấp côn nhân là giai cấp tiên tiến nhất, là gcap có tinh thần cmang triệt để
nhất, đại bieeir cho lực lượng sx hiện đại, của phương thức sx tiên tiến
+ GCCN là gcap có ý thức tổ chức kỉ luật cao
+ GCCN là giai cấp có bản chất quốc tế
+ GCCN là giai cấp có hệ tư tưởng riêng và có chính đảng tiên phong của mình là
đcs
Mác: trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai cấp vô
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
sản là thực sự cách mạng, các giai cấp khác đều suy tàn và tiên phong cùng với sự ptrien
của đại công nghiệp, gcap vô sản, trái lại , là sản phẩm của bản thân nên đại công
nghiệp
=> chỉ duy nhất GCCN có SMLS xoá bỏ CNTB , từng bước xây dựng CNXH, CNCS
trên phạm vi toàn thế giới
1.3.2. Điều liện chủ quan
a. Sự ptrien của gcap công nhân
- Sự lớn mạnh của gcap công nhân cùng với quy mô ptrien của nền sxuar vchat hiện đại,
trên nền tảng của công nghiệp, của kĩ thuật và công nghệ
- Chát lượng của GCCN thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức ctri của 1 giai cấp
cmang tức là tự giác nhận thức dc vtri lãnh đạo của GCCN đối với lịch sử, do đó GCCN
phải được giác ngộ về lý luận khoa học và cách mạng của CN Mác- lênin
- Là gcap tiêu biểu cho phương thức sx tiên tiến, chất lượng giai cấp công nhân thể hiện
ở năng lực và trình độ làm chủ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là trong
ddkien hiện nay. Trình độ học vấn tay nghề, bậc thợ của công nhân, văn hoá sxuat, văn
hoá lao động đáp ứng ycau cua kte tri thức là những thước đo quan trọng về sự ptrien
chất lượng của gcap công nhân hiện đại
Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lsu của GCCN
sự lãnh đạo của ĐCS là nhân tố quyết định đầu tiên đảm bảo cho gccn hoàn thành thắng
lợi sứ mệnh lsu của mình
- Sự lãnh đạo của ĐCS là nhân tố quyết định:
+ ĐCS mang bản chất GCCN
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
+ ĐCS đã thể hiện vtro lãnh đạo thông qua việc thực hiện các nvu
- Sự lãnh đạo của ĐCS :
+ Đề ra đường lối
+ Tuyên truyền, vận động đưa đường lối vào thực tiễn cuộc sống
+ Tổ chức thực hiện đường lối
+ Gương mẫu thực hiện đường lối
c. Liên minh công- nông và các tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua
ĐCS lãnh đạo
2. SMLS của GCCN hiện nay
2.1 GCCN hiện nay
2.2. Nội dung sứ mệnh
2.2.1. Nội dung kinh tế- xã hội
SMLS của GCCN được thể hiện thông qua việc tham gia trực tiếp của GCCN và của
các lực lượng lao động dịch vụ trình độ cao vào nền sx TBCN là nhân tố kinh tế xã hội
thúc đẩy sự 9 muồi các tiền đề của CNXH trong lòng CNTB, Cuộc đấu tranh chống chế
độ bóc lột giá trị thặng dư trên pvi thế giới, phấn đấu từng bước xác lập trật tự xã hội
mới công = và bình đẳng, đó chính là từng bước thực hiện sứ mệnh lsu của GCCN trong
kinh tế- xã hội
2.2.2 Nội dung ctri
ở các nước tư bản: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN và nhân dân lao động là
chống bất công và bất bình đẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay
GCCN và nhân dân lao động
Ở các nước XHCN, giải quyết thành công các nvu trong TKQĐ
2.3. Nội dung văn hoá tư tưởng
Cuộc đấu tranh ý thức hệ tư tưởng XHCN với TBCN diễn ra phức tạp và quyết liệt,
trong dkien nền kte thị trg phát triển với những tác động mặt trái của nó
3. 1 số vấn đề về GCCN VN
3.1. Đặc điểm
- Ra đời trc gcap tư sản dân tộc vào cuối tki 19 đầu tki 20
- Những ddkien để GCCN VN đảm đương vtro lãnh đạo cmang ( 4 ddkien)
Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
Số lượng gcap cong nhân ít, các đặc tính công nhân với tcach là sản phẩm đại công
nghiệp chưa thạt sự đầy đủ
gcap công nhân VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhan dân trong xã hội
đại bộ phận giai cấp công nhân VN xuất thân từ giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động #
- Những hạn chế của GCCN VN
3.2. Nội dung sứ mệnh
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
- Vai trò GCCN về kinh tế. Là lực lượng đi đầu đẩy mạnh CNH, HĐH
- Về chính trị xã hội, Tăng cười xdung chỉnh đốn Đảng
- Về văn hoá tư tưởng . Xây dựng con người mới, đạo đức, tác phong
3.3. Phương hướng và giải pháp xây dựng GCCN VN
3.3.1. Phương hướng
ĐCSVN và Nhà nước phải “ quan tâm giáo dục, bồi dưỡng, ptrien gcap công nhân cả về
số lượng và chất lượng”
3.3.2. 1 số phải pháp chủ yếu
+ thể hiện nâng cao nhận thức vai trò lãnh đạo thông qua đội tiền phong là ĐCS
+ Nêu cao và phát huy sức mạnh của khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ tri thức, doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Xdung giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với chiến lược phát triển kinh tế xã hội gắn
với công nghiệp hoá, hiện đại hoá ddnuoc, nâng cao đời sống vchat, tinh thần của công
nhân
+ Xdung GCCN là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Sự lãnh đạo của Đảng cần
phải nâng cao vtri quản lí của nhà nước, công đoàn có vtro quan trọng trực tiếp trong
chăm lo xdung GCCN
CÂU HỎI:
1.nêu những quan điểm cơ bản của CN Mác-Leenin về GCCN và nội dung sứ mệnh lịch
sử của GCCN?
2. Trình bày những ddkien khách quan và nhân tố chủ quan quy định SMLS của GCCN?
3. Phân tích nội dung SMLS của GCCN trong thế giới hiện nay?
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
+ Phải xây dựng được chính đảng cách mạng của gcap công nhân kiên quyết đấu
tranh tạo ra cuộc cmang vô sản = bạo lực cách mạng
1.2. Các giai đoạn của hình thái kinh tế- xã hội CSCN
. Tư tưởng của Mác- ăngghen:
* Một là, hình thái kinh tế xã hội CSCN phát triển qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn đầu- CNXH
Giai đoạn cao- CNCS
* Hai là, giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN là 1 thời kì quá ộ từ xã hội nọ sang
xã hội kia
Giữa xã hội tư bản và xã hội Cộng sản là 1 thời kỳ quá độ từ xã hội nọ sang xã hội kia.
Thích ứng với thời kì đó là 1 thời kì quá độ về ctri trong đó nhà nước k phải là cái gì
khác hơn là chuyên chính vô sản
3.2. Những đặc điểm và nội dung cơ bản của TKQĐ lên CNXH ở VN
3.2.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH VN
- Những nội dung cơ bản mô hình CNXH ở VN
Đặc trưng về mục tiêu, bản chất, nội dung của CNXH : 8 đặc trưng cơ bản
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ , công =, văn minh
Do nhân dân làm chủ
Có nền kinh tế ptrien cao dựa trên lực lượng sxuat hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù
hợp
Có nền vhoa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc
Các dân tộc bình đẳng đoàn kết tôn trọng giúp nhau
Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do ĐCS lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
3.2.2. Phương hướng xây dựng CNXH
- 8 phương hướng:
+ 1 là: đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước gắn với ptrien kinh tế tri thức be tài nguyên
môi trg
+ 2 là: ptrien kinh tế thị trg định hướng xhcn
+ 3 là xdung nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, xdung cnguoi, nâng
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công = xã hội
+ 4 là: bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
+ 5 là: thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác
và ptrien, chủ động tích cực hội nhập quốc tế
+6 là: xdung nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tang
cường và mở rộng mặt trận thống nhất
+ 7 là: xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do dân, vì
dân
+ 8 là: xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- 12 nhiệm vụ cơ bản:
+1: ptrien kinh tế nhanh và bền vững
+ 2: Tiếp tục hoàn thiện thể chế, ptrien kinh tế thị trg định hướng xhoi chủ nghĩa
+ 3: đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đẩy mạnh nghiên cứu, ptrien ứng dụng khoa học
+ 4: xdung nền vhoa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ 5: quản lí tốt sự ptrien xã hội, bảo đảm an sinh xã hội
+6 : khai thác, sử dụng và quản lí hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
+ 7: Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ của tổ quốc
+ 8: thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, đa phương hoá, đa dạng hoá,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định
+9 : hoàn thiện phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân
không ngừng củng cố phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân
+ 10: Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
+ 11: Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo
+ 12: Tiếp tục quán triệt và xử lí các quan hệ lớn, quan hệ giữa đổi mới, ổn định
và ptrien, giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
Chủ động nắm thời cơ, đồng thời luôn tỉnh táo, kiên quyết đẩy lùi và khắc phục nguy
cơ,kể cả nguy cơ mới nẩy sinh
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
1.2.1. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Cách mạng XHCN đã tạo ra những tiền đề làm hình thành dân chủ XHCN
- Về căn bản: dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản,
là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ ,
dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, thực hiện bằng nhà nước pháp
quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
1.3. Hệ thống chính trị XHCN
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Nhà nước XHCN là công cụ chuyên chính của giai cấp công nhân, do cách mạng xhcn
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động trên địa
vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội XHCN
2.2. Đặc trưng, chức năng, nvu của nhà nước XHCN
2.2.1. Bản chất, đặc trưng
- Về chính trị, nhà nước XHCN mang bchat giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân
rộng rãi và chính dân tộc sâu sắc
Nhà nước XHCN đặt dưới sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đội
tiền phong là ĐCS, là nhà nước chuyên chính vô sản.
- Về kinh tế, bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của
xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Về văn hoá, xã hội, nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận
của chủ nghĩa Mác-lênin và những giá trị văn hoá tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng
thời mang những bản sắc riêng của dân tộc
- Nhà nước XHCN đại diện cho lợi ích không chỉ giai cấp công nhân mà còn cho lợi ích
của nhân dân lao động và của toàn thể dân tộc, không chỉ thu hút đông đảo nhân dân lao
động tham gia mà còn có những hình thức tổ chức phong phú hợp tập quán, truyền
thống và trình độ dân trí của dân tộc
- Nhà nước XHCN có 5 đặc trưng cơ bản:
+ Nhà nước XHCN là công cụ cơ bản thực hiện quyền lực của nhân dân lao động,
đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+Là công cụ chuyên chính giai cấp, nhưng vì lợi ích của tất cả những người lao
động tức là tuyệt đại đa số nhân dân, thực hiện sự trấn áp đối với những lực lượng chống
đối,phá hoại sự nghiệp cách mạng XHCN
- Nhà nước XHCN có 2 chức năng: bạo lực trấn áp và tổ chức xây dựng trong đó chức
năng xây dựng là cơ bản- xây dựng thành công XH mới XHCN và XHCS
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Việt
Nam lãnh đạo
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Phải nâng cao năng lực am hiểu về lập pháp, lập quy,.. của các cơ quan và đại biểu quốc
hội ( nhất là đại biểu chuyên trách)
Kiện toàn, nâng cao năng lực và hiệu quả của các cấp hội đồng nhân dân với những
chức năng, nvu, quyền hạn và nội dung cụ thể , gắn với các địa phương , cơ sở
- Ba là: thực hiện cải cách hành chính Nhà nước, phòng chống tham nhũng,lãng phí,
thực hành tiết kiệm, ,cải cách thủ tục hành chính, cải cách bộ máy hành chính theo
hướng tinh giảm,năng động và có hiệu quả
- Bốn là: đổi mới, nâng cao chất lượng đội nghũ cán bộ, công chức nhà nước trong sạch ,
có năng lực, nâng cao chất lượng đào tạo
Đổi mới việc quản lí, đánh giá cán bộ,công chức và sử dụng, đãi ngộ các bộ công
chức,nâng cao giáo dục đạo đức phẩm chất cho cán bộ công chức
đổi mới chế độ tiền lương, có chính sách động viên khuyến khích cán bộ công chức
hoàn thành tốt nvu
tang cường kiểm tra, giám sát các hoạt động của cán hộ công chức. có chế độ thưởng
phạt nghiêm minh
b. Nội dung
“ Nhà nước ta là công cụ chủ yếu thê hiện quyền làm chủ của nhân dân, là nhà nước
pháp quyền của nhân dân, do dân và vì dân. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự
phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp”
Câu hỏi:
1. Khái niệm, bản chất XHCN?
2. Bản chất, chức năng của nhà nước XHCN?
3. Liên hệ trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nền dan chủ XHCn và nhà
nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay?
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
- Sự xích lại gần nhau trong mqh phân phối tư liệu tiêu dùng giữa các giai cấp, tầng lớp
- Sự xích lại gần nhau trong tiến bộ về đời sống tinh thần giữa các giai cấp, tầng lớp
- Sự xích lại gần nhau từng bước giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội trong quan hệ với tư
liệu sxuat
Do tác động của quá trình cải tạo XHCN và xây dựng CNXH trong thời kì quá độ, mà
chủ yếu là quá trình từng bước xây dựng và hoàn thiện quan hệ sxuat XHCN, trc hết là
quan hệ sở hữu.
Các bước: Sở hữu tư nhân => tập thể =>toàn dân
- Sự xích lại gần nhau về tính chất lao động giữa các giai cấp, tầng lớp
Thông qua việc đẩy mạnh cách mạng KHKT và ứng dụng những thành tựu của nó trong
quá trình sxuat, cũng như tác động của cuộc cmang tư tưởng và văn hoá ,nâng cao dân
trí cho người lao động
Tính xã hội hoá lao động ngày càng cao
Khác biệt giữa lao động trí óc và lao động chân tay ngày càng giảm
- Sự xích lại gần nhau trong mqh phân phối tư liệu tiêu dùng giữa các giai cấp, tầng lớp
thông qua việc xây dựng và từng bước hoàn thiện chế độ phân phối theo lao động và
hiệu quả kinh tế- 1 mặt cơ bản của quan hệ sxuat XHCN
- Sự xích lại gần nhau trong tiến bộ vè đời sống tinh thần giữa các giai cấp, tầng lớp
Thông qua việc đẩy mạnh cuộc cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá
1.2.2. Tính quy luật của sự biến đổi cơ cấu xã họi- giai cấp
- Sự biến đổi của CCXH-GC gắn liền và được quy định bởi sự biến đổi của cơ cấu kinh
tế
- Quá trình biến đổi CCXH-GCcũ sang CCXH-GC mới là 1 quá trình diễn ra dần dần
từng bước và là 1 quá trình liên tục trong suốt thời kì quá độ
- CCXH-GC biến đổi và ptrien trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh, xích lại gần
nhau, tiến tới từng bước xoá bỏ hiện tượng bóc lột giai cấp trong xã hội
- Sự biến đổi của CCXH-GC mang tính đa dạng và phức tạp làm xuất hiện các tầng lớp
xã hội mới
- Sự biến đổi của CCXH-GC gắn liền và được quy định bởi sự biến đổi của cơ cấu kinh
tế
Đó là cơ cấu: ngành nghề kinh tế, thành phần kinh tế, cơ chế kinh thế xã hội
Các cơ cấu kinh tế này quy định 1 CCXH-GC đa dạng, phức tạp trong thời kỳ quá độ,
vận động theo cơ chế thị trường, định hướng XHCN
- quá trình biến đổi CCXH-GC cũ sang CCXH-GC mới là 1 quá trình diễn ra dần dần
từng bước và là1 quá trình liên tục trong suốt thời kì quá độ
Giai đoạn đầu, CCXH-GC biến đổi nhanh chóng, mạnh mẽ, có những yếu tố mang tính
tự phát
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
-Liên minh để đảm bảo các lực lượng đông đảo nhất trong xã hội thống nhất với nhau
vềmujc tiêu
- Liên minh để các ngànhcnghiep, nông nghiệp , dịch vụ , khoa học và cnghe gắn bó
chặt chẽ với nhau, cùng ptrien, nhờ đó đảm bảo thoả mãn lợi ích kinh tế, cả trc mắt và
lâu dài, cơ bản của mọi thành viên trong xã hội
- Trong vấn đề này trí thức có vtro quan trọng
3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
ở VN
ở VN đảng ta đã vận dụng đúng đắn, sáng tạo lí luận về liên minh công- nông- tri thức:
- Đại hội II” Chính trị của nước VN dân chủ cộng hoà là chính quyền dân chủ nhân dân
Lấy liên minh công nhân, nông dân và lao động trí thức làm nền tang và do g/c CN lãnh
đạo”
- Cương lĩnh 19911 : liên minh cong- nông- trí thức là hạt nhân của khối đại đoàn kết
dân tộc, là nền tảng của nhà nước XHCN
- Đại học IX: Liên minh là hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc và là động lực của sự
nghiệp CNH-HĐH
3.1: Đặc điểm của cấu tạo xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội- giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính
đặc thù của XH VN
3.1.1. Đặc điểm giai cấp công nhân:
- Là 1 bộ phận của GCCN quốc tế GCCN Việt Nam có đầy đủ các đặc điểm của GCCN
quốc tế( trình độ thấp), là giai cấp lãnh dạo cách mạng thông qua ĐCS , đại diện cho
PTSX tiên tiến
- Trong dkien VN, GCCN VN còn có các đặc điểm riêng: ra đời trc GC tư sản dân tộc
Sớm giành dc quyền lãnh đạo cmang
Có quan hệ mật thiết với nông dân=> liên minh công nông bền vững
3.1.2. Đặc điểm của giai cấp nông dân
- KN: Giai cấp công dân là giai cấp của những người lao động sản xuất trong nông
nghiệp ( bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp), trực tiếp sử dụng 1 tư liệu sxuat cơ bản
và đặc thù , gắn với thiên nhiên là đất, rừng và biển để sxuat ra spham nông nghiệp
- Đặc điểm:
+ là giai cấp có bản chất 2 mặt : lao động và tư hữu
+ Không có hệ tư tưởng độc lập
+ Không đại diện cho 1 phương thức sxuat tiên tiến
Là giai cấp có bản chất 2 mặt lao động và tư hữu
- Là người lao động ( đây là mặt cơ bản) nông dân tán thành mục tiêu CNXH
- Là người tư hữu ( nhỏ) nông dân tự phát đi lên chủ nghĩa tư bản
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Lênin: sản xuất nhỏ hàng ngày, hàng giờ đẻ ra CNTB và giai cấp tư sản 1 cách tự phát
và trên quy mô ngày càng rộng lớn
Không có hệ tư tưởng độc lập
Tư tưởng của họ phụ thuộc vào hệ tư tưởng của giai cấp thống trị trong xã hội đương
thời
Không đại diện cho1 phương thức sản xuất tiên tiến
- Nông dân không đại diện cho 1 phương thức sx riêng biệt nào mà thg bị phương thức
sx thống trị, chi phối
- Trong thời kì quá độ lên CNXH, giai cấp công dân có sự biến đổi đa dạng, có xu
hướng giảm dàn về số lượng và tỉ trọng trong cơ cấu xã hội- giai cấp , 1 bộ phạan
chuyển thành công nhân công nghiệp
- do trình độ, địa vị kinh tế và lợi ích không đồng đều nên ở nông thôn, nông dân thg bị
phân hoá, kết cấu không thuần nhất với nhiều bộ phận khác nhau ( cố, bần nông, trung
nông, phú nông, chủ trang trại..)
3.1.3. Đặc điểm của tầng lớp trí thức
- KN: Trí thức là 1 tầng lớp ( đội ngũ) xã hội đặc biệt
+ Có trình độ học vấn cao
+ Phương thức lao động là lao động trí tuệ ( trí óc) cá nhân
+ Sản phẩm lao động trực tiếp là những giá trị lí luận, lý thuyết khoa học, những gtri
tinh thần
+ là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình công nghiệp
hoá,hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế- xây dựng kinh tế tri thức
* Giai cấp nông dân là tầng lớp trung gian đông đảo, không có khả năng tự giải phóng
hoặc lãnh đạo cách mạng giải phóng
Trong cuộc đấu tranh giữa gcap công nhân và gcap tư sản nông dân chỉ có thể liên minh
với công nhân và chịu sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
* Tầng lớp (đội ngũ) trí thức không đủ điều kiện để cơ bản để đóng vtro lãnh đạo cách
mạng, lãnh đạo xã hội. Trong cách mạng XHCN trí thức phải liên minh với công nhân
và dưới sựlanhx đạo của giai cấp công nhân thì mới giải phóng dc mình
Ngoài ra còn có : đội ngũ doanh nhân, tầng lớp phụ nữ, tầng lớp thanh nien…
3.2. Nội dung cơ bản của liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
3.2.1. Nội dung cơ bản
Nọi dung:
+ Trên lĩnh vực chính trị
+ Trên lĩnh vực kinh tế
+ Trên lĩnh vực văn hoá, xã hội
Trong đó liên minh trên lĩnh vực kinh tế là cơ bản nhất
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
4. Làm rõ trách nhiệm của thanh niên, sv trong việc góp phần củng cố liên minh giai
cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân?
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Dân tộc là 1 bộ phận của quốc gia, là dân tộc – tộc người hay la cộng đồng tộc người (
Ethnic,Ethnie)
Ví dụ: Dân tộc Việt ( Kinh ), Tày, Mường,… trong 54 dân tộc Việt Nam.
- Nghĩa rộng: Dân tộc chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước:
Có lãnh thổ quốc gia
Có nền kinh tế thống nhất
Quốc ngữ chung
Và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh
tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu
dài dựng nước và giữ nước.
Dân tộc là dân tộc của một quốc gia nhất định, là quốc gia – dân tộc hay là quốc gia (
Nation )
Ví dụ: Dân tộc Việt Nam, dân tộc Mỹ, dân tộc Anh, dân tộc Đức,…
Dân tộc – Tộc người Quốc gia – Dân tộc
- Sinh hoạt kinh tế - Nền kinh tế
- Ngôn ngữ riêng - Quốc ngữ chung
- Đặc thù văn hóa - Truyền thống văn hóa
- Lãnh thổ đan xen - Lãnh thổ quốc gia
Ngôn ngữ
Ra đời
7000<4000TCN
Lãnh thổ
Kinh tế
Tây Đông
- LLSX phát triển - Cố kết TN – XH
- KT HH – Tiền tệ - Dựng – Giữ nước
- Thị trường dân tộc thống nhất - Dân tộc ra đời sớm hơn
- Sụp đổ hàng rào ngăn cách ( cát cứ )
🡪 Dân tộc TBCN 🡪 Dân tộc tiền TBCN
Dân tộc TBCN và dân tộc tiền TBCN sẽ trải qua sự cải biến sâu sắc để trở thành dân tộc
XHCN. Nhân dân lao dộng là chủ thể quyết định mỗi vấn đề liên quan đến vận mệnh
dân tộc, giai cấp công nhân là người lãnh đạo toàn dân tộc toàn xã hội.
1.2.Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc.
- Nghiên cứu vấn đề dân tộc và phong trào dân tộc trong điều kiện chủ nghĩa tư bản
Leenin đã phát hiện 2 xu hướng khách quan:
+ Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc hình thành các quốc gia dân tộc độc lập.
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
+ Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân tộc ( liên hiệp giữa các dân tộc )
- Trên phạm vi thế giới, sự thức tỉnh y thức dân tộc đã làm bùng lên phong trào đấu
tranh đòi giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc và chủ
nghĩa thực dân dưới mọi hình thức, đấu tranh chống kì thị dân tộc, phân biệt chủng tộc.
- Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng này biểu hiện khác nhau trên từng nước và trên
thế giới.
+ Trong điều kiện của TKQG lên chủ nghĩa xã hội: có 2 xu hướng tác dụng cùng chiều,
bổ sung, hỗ trợ cho nhau và diễn ra trong từng dân tộc, trong cả quốc gia và đụng chạm
đến tất cả các quan hệ dân tộc ( về chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội,...)
+ Trên phạm vi thế giới,sự thức tỉnh ý thức dân tộc đã làm bùng lên phong trài đấu
tranh đòi giả phóng dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân
dưới mọi hình thức, đầu tranh chống kì thị dân tộc, phân biệt chủng tộc.
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự ptrien dân tộc
- ĐCSVN khẳng định: “Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa
phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại” là nguyên tắc thống nhất của đường lối đối
ngoại của Đảng và nhà nước ta.( văn kiện đại hội Đảng lần thứ VI. NXB CTQG).
1.3. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- Các phong trào dân tộc đều mang tính chất giai cấp sâu sắc
- Thực chất của áp bức dân tộc là áp bức giai cấp, cơ sở để giải phóng các dân tộc bị áp
bức, xây dựng mqh tốt đẹp giữa các dân tộc là xoá bỏ sự phân chia giai cấp và áp bức
giai cấp
- Theo quan điểm của Mác- lênin, vấn đề dân tộc là 1 bộ phận của vấn đề giai cấp, giải
quyết vấn đề dân tộc phải đứng trên lập trường, quan điểm của giai cấp công nhân và
thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
- Nội dung:
+ các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền hợi ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng
như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối với dân tộc khác.
+ Trong 1 quốc gia nhiều dân tộc sự bình đẳng toàn diện về ctri, kinh tế, văn hoá,
xã hội.. giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và phải dc thể hiện sinh động trong
thực tế.
+ Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi trc hết
phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức giai cấp # để trên cơ sở đó xoá bỏ tình trạng
dân tộc này nô dịch dân tộc khác, tạo đkien để các dân tộc giúp đỡ nhau ptrien theo con
đường tiến bộ.
+ Chống những biểu hiện sai trái với quyền bình đẳng dân tộc, chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc lớn, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi và chủ nghĩa phát xít
mới, phấn đấu xây dựng 1 trật tự kinh tế thế giới mới, chống áp bức bóc lột nặng nề của
các nước tư bản ptrien với các nước kém ptrien.
-ý nghĩa: bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu
của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết và xây dựng mqh hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
2.2.2. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Thực chất: là quyền làm chủ của 1 dân tộc, tự mình quyết định vận mệnh của dân tộc
mình, là giải phóng các dân tộc bị áp bức ( thuộc địa và phụ thuộc) khỏi ách thống trị
của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và đưa đất nước tiến lên theo con đường
tiến bộ xã hội.
- Nội dung:
+ Quyền dân tộc tự quyết trc hết là tự quyết về ctri: quyền thành lập 1 quốc gia
độc lập. Quyền các dân tộc tự nguyện liên hợp lại thành 1 liên bang trên cơ sở bình đẳng
giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ (quyền liên hiệp).
+ Xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng vững trên lập trường
quan điểm của giai cấp công nhân: Triệt để ủng hộ các phong trào tiến bộ, phù hợp với
lợi ích chínhd dáng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đặc biệt là phong trào
giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức.
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
Kết luận: Cương lĩnh dân tộc của CN mác-lenin là 1 bộ phận trong cương lĩnh cách
mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp, là cơ sở lí luận của đường lối chính sách dân tộc của
ĐCS và nhà nước XHCN.
3. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện
nay.
3.1. Các đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- Việt Nam là 1 quốc gia có nhiều dân tộc
+ Các dân tộc trên đất nước ta có truyền thống đoàn kết trong đấu tranh dựng nước, giữ
nước, xây dựng một cộng đồng thống nhất.
+ Đặc điểm cư trú của dân tộc Việt Nam là xen kẽ nhau.
+ Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triền kinh tế - xã hội không đều nhau.
+ Trải qua lịch sử liên tục chống ngoại xâm, dân tộc ta đã hình thành rất sớm và trở
thành một quốc gia dân tộc thống nhất ngay dưới chế độ phong kiến ( dân tộc ta là dân
tộc tiền tư bản chủ nghĩa )
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
- Các dân tộc thiểu số tuy chỉ chiếm số lượng nhỏ trong dân tộc cả nước ( 14,3% ) nhưng
lại cư trú trên các địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về chính trị, kinh tế, quốc
phòng, an ninh và giao lưu quốc tế ( đó là các vùng biên giới, vùng núi cao, hải đảo…)
3.2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân tộc:
+ Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin về vấn đề dân tộc, dựa vào dặc
điểm của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta ngay từ khi mới thành lập đã coi vấn
đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề có tính nguyên tắc cơ bản lâu dài, đồng thời
cũng là cấp bách đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng.
Chủ tịch HCM đã nói: “Nước Việt Nam là một, đồng bào các dân tộc đều là anh em
ruột thịt, là con cháu một nhà, thương yêu đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là nghĩa vụ thiêng
liêng của các dân tộc”. Và Người còn khẳng định:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
+ Trong mỗi thời kì cách mạng, Đảng và Nhà nước ta coi việc giải quyết đúng đắn vấn
đề dân tộc là nhiệm vụ có tính chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp dể xây
dựng vào bảo vệ tổ quốc.
+ Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
“ Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách
mạng”.
( Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX )
+ Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất Nước, khối đại đoàn kết dân tộc
được coi là động lực đảm bảo thắng lượi. Do đó phải có phương hướng, chính sách đúng
đắn dể củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên địa
bàn vùng dân tộc và miền núi. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và miền núi. Ưu
tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cac vùng dân tộc và miền núi,trước hết tập trung
vào giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo.
Điều này được nêu lên trong văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII:
“ Đoàn kết các giai cấp, các tầng lớp, các dân tộc, các tôn giáo, mọi giới tính, mọi lứa
tuổi. Mọi người trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam dù sống trong nước hay đang
định cư ở nước ngoài. Phát huy sức mạnh của cả cộng đồng dân tộc, truyền thống yêu
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
nước và lòng tự hào dân tộc vì mục tiêu giữ vững độc lập,thống nhất, tiến lên dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.”
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân
, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
- Chính sách cụ thể;
+ Chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa
các dân tộc.
+ Kinh tế: Có chính sách phát triển kinh tế hàng hóa ở các vùng dân tộc ít người phù
hợp với điều kiện và đặc điểm từng vùng, từng dân tộc, phát huy thế mạnh địa phương
để làm giàu cho mình và đóng góp vào sự nghiệp xâu dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.Tôn
trọng lợi ích, truyền thống, văn hóa, ngôn ngữ, tín ngưỡng của đồng bào dân tộc.
+ Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường của các dân tộc vì
sự nghiệp dân giàu nước mạnh, chống tư tưởng dân tộc lớn và dân tộc hẹp hòi, nghiêm
cấm mọi hành vi miệt thị, chia rẽ dân tộc.
+ Đầu tư thích đáng cho sự nghiệp phát triển giáo dục miền núi, tăng cường bồi dưỡng,
đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc ít người và giáo dục tinh thần đoàn kết, hợp tác cho đội
ngũ cán bộ các dân tộc.
Leenin đã chỉ ra rằng: “ Sự khác nhau về dân tộc ngay cả sau khi nền chuyên chính của
giai cấp vô sản được thiết lập trên phạm vi toàn thế giới cũng vẫn còn tồn tại trong một
thời gian lâu, rất lâu”.
II. Vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
2.1. Nguồn gốc, bản chất và chính chất của tôn giáo
2.1.1. Nguồn gốc của tôn giáo
- Nguồn gốc:
+Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế- xã hội
+Nguồn gốc nhận thức
+Nguồn gốc tâm lí
Trong đó nguồn gốc tự nhiên, kinh tế- xã hội là nguồn gốc cơ bản nhất
2.1.2. Tính chất của tôn giáo
- Tính chất:
+ Tính lịch sử: Tôn giáo là1 hiện tượng xã hội có tính lịch sử
+ Tính quần chúng: Tôn giáo là hiện tượng xã hội phổ biến của các dân tộc, số
lượng tín đồ rất đông đảo ( gần ¾ dân số thế giới) là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần của
quần chúng nhân dân
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
+ Tính chính trị: Tôn giáo là sản phẩm của những đkien kinh tế xã hội, phản ánh
lợi ích nguyện vọng của các giai cấp # nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc. mặt
#, các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai cấp mình
chống lại giai cấp lao động và tiến bộ xã hội.
2.1.3. Bản chất của tôn giáo
Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, xuyên tạc hiện thực khách
quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo mọi sức mạnh của tự nhiên và xã hội trở thành thần
bí
+Xét về bản chất tôn giáo là 1 hiện tượng xã hội tiêu cực
+ Trong chừng mực nhất định tôn giáo có những mặt tích cực
Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức , là trái tim của thế giới không có trái
tim, tinh thần của trạng thái không có tinh thần, tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
(C.Mác)
So sánh: tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan:
- Tín ngưỡng là lòng tin tưởng ngưỡng mộ vào 1 đấng siêu nhiên thần bí
Tín ngưỡng: Tín ngưỡng dân gian, tín ngưỡng cổ truyền
Tín ngưỡng là yếu tố cơ bản, đầu tiên làm hình thành tôn giáo và mê tín dị đoan
-Tôn giáo:các dấu hiệu để phân biệt với tín ngưỡng
+Hệ thống lý luận: giáo lí, giáo luật, giáo lễ và 1 đấng tối cao
+ Hệ thống tổ chức: nhà thờ, thánh thất, miếu… cán bộ tôn giáo( chức sắc)
+ Hệ thống tín đồ: số lượng người theo.
Mê tín dị đoan: là khái niệm chỉ chung những hiện tượng con người quá tin vào những
lực lượng siêu nhiên, thần bí dấn đến mê muội, mất lí trí, để rồi huỷ hoại tiền của và sức
khoẻ và những chuyện không đâu
- Mê tín dị đoan thường có ở những người vướng mắc trong cuộc sống riêng tư ( tình
duyên, công danh…)
-Mê tín dị đoan thường xuất hiện ở những vùng xa xôi hẻo lánh, trình độ dân trí thấp,
thiếu thông tin…
2.2. Vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
2.2.1. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên cnxh
- Nguyên nhân nhận thức
- Nguyên nhân tâm lí
- Nguyên nhân chính trị- xã hội
- Nguyên nhân kinh tế
- Nguyên nhân văn hoá
2.2.2. Những nguyên tắc cơ bản giải quyết tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
1. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc
liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới là ycau khách quan của sự nghiệp xây
dựng CNXH
2.Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngường và không tín ngưỡng của công dân
Đoàn kết giữa những người theo hoặc không theo tôn giáo, đoàn kết giữa những người
theo các tôn giáo # nhau, đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc
3. Cần phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
4. Phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo
Chương7. Tự học
Tham gia nhóm “Góc ôn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
https://www.facebook.com/groups/tailieu.dethi.hvtc