Professional Documents
Culture Documents
De Trai He HungVuong 2014 K10 VatLy
De Trai He HungVuong 2014 K10 VatLy
Bài 1: (5 điểm)
Cho hệ cơ học như hình 1: Nêm có khối
lượng M, góc nghiêng α. Trên mặt nêm có hai
vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2). Coi dây
không giãn. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và m1 m2
dây; bỏ qua ma sát tại trục quay của ròng rọc. M
1. Giữ nêm cố định. Biết hệ số ma sát giữa hai α
vật với nêm đều là k.
a. Tìm giá trị cực đại max của góc α để hai Hình 1
vật đứng yên.
b. Với góc α > αmax . Tính gia tốc của hai vật.
2. Bỏ qua ma sát giữa hai vật và nêm; giữa nêm và sàn ngang. Tính gia tốc tương đối
của hai vật với nêm và gia tốc aM của nêm đối với sàn.
Bài 2: (5 điểm)
Hai vật nặng có khối lượng m1 = 10 kg và m2 = 20 kg được mắc vào hai đầu của lò
xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng của lò
m
xo là k = 100 N/m. Vật nặng m2 được đặt tựa
vào tường thẳng đứng. Hệ được đặt trên mặt
phẳng nằm ngang như hình vẽ (hình 2). Hệ số m1 m2
ma sát giữa mặt phẳng và hai vật là như nhau và
có giá trị μ = 0,1. Ban đầu hệ ở trạng thái cân
bằng, lò xo không biến dạng. Một viên đạn có Hình 2
khối lượng m = 1 kg bay với vận tốc v0 = 10 m/s
hợp với phương ngang góc α = 300 đến cắm vào vật m1. Giả sử lực tương tác giữa m
và m1 rất lớn so với trọng lực của chúng. Coi thời gian va chạm đủ nhỏ để lò xo chưa
kịp biến dạng trong quá trình xảy ra va chạm. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật m1 ngay sau khi va chạm.
b. Xác định độ biến dạng cực đại của lò xo?
c. Trong quá trình hệ chuyển động vật m2 có dịch chuyển không?
Bài 3: (4 điểm)
Khối hộp chữ nhật (H) có tiết diện thẳng ABCD, chiều cao của khối hộp là
AD 10 3 cm và đáy CD 10 cm . Đặt (H) trên mặt phẳng nghiêng MN. Lấy g = 10
m/s2.
a. Tìm góc nghiêng cực đại 0 của MN để (H) còn chưa bị lật. Khi góc nghiêng
của MN là 0; muốn cho (H) không trượt trên MN thì A
hệ số ma sát nghỉ cực đại μ giữa (H) và MN phải là bao
nhiêu? M B
b. Trong trường hợp góc nghiêng của MN đã là 0, (H
D
hệ số ma sát nghỉ cực đại (cũng là hệ số ma sát trượt) )
giữa (H) và MN là μ = 0,2. Kéo MN theo phương C
ngang, sang phải với gia tốc a. Tìm điều kiện của gia N
tốc a để cho (H) không trượt trên MN. Coi rằng trong
quá trình kéo (H) không bị lật. Hình 3
Bài 4: (4 điểm)
Một khối khí lí tưởng có khối lượng m, khối lượng mol là μ, chỉ số đoạn nhiệt và
nhiệt dung mol đẳng tích CV. Khối khí thực hiện chu trình 1-2-3-4-1 như hình 4. Chu
trình gồm hai quá trình đẳng tích 1-2; 3-4 và hai quá p
trình đẳng áp 2-3; 4-1. Nhiệt độ tuyệt đối tăng n lần (n >
1) cả trong quá trình đốt nóng đẳng tích và giãn nở đẳng p2 2 3
áp.
a. Quá trình nào hệ nhận nhiệt, truyền nhiệt ra bên
ngoài? Tìm nhiệt lượng hệ nhận và truyền ra bên ngoài p
trong từng quá trình theo n, , CV, T1, m, μ.
1
1 4
b. Tìm hiệu suất của chu trình. Áp dụng số với n = 2
V1 V2 V
và biết khí là khí lí tưởng đơn nguyên tử.
Hình 4
Bài 5: (2 điểm)
Hệ ở hình bên (hình 5) là mô hình gợi ý một phương án thực nghiệm để xác định
hệ số ma sát trượt μt giữa vật nặng m và mặt bàn. m
Hãy nêu cách bố trí thí nghiệm, các bước tiến hành 1
Fms
1F
ms
2 (
m1m).
2g.
sin
(1)
Điều kiện hai vật đứng yên: Fms1 Fms2 k (m1 m2 ) g cos (2)
0,5
Từ (1) và (2) Suy ra: tan
k
(m m)
1 2 => tan 1 2
k
(mm )
1
max
m1 m 2 m m2
(
mm
).
g
.
sin
k
.(
mm
).
g
.cos
=> a
1 2 1 2
(2)
m
1m2
2. Không có ma sát
Gọi gia tốc của m1 đối với nêm là a ; do dây không giãn lên gia tốc
của m2 đối với nêm là - a ; gọi gia tốc của nêm đối với đất là a M
2 Ta có phương trình chuyển động cho ba vật là:
0,5
- Vật 1: m1 (a aM ) P1 N1 T1
- Vật 2: m2 (a aM ) P2 N2 T2
- Nêm: M .aM P N1 N2 2T N
Lưu ý: T1 T2 T ; N1 N1 ; N 2 N 2
Chiếu các phương trình trên lên các trục Ox nằm ngang và Oy
thẳng đứng ta có:
N
s
i
n
T
co
sm
(
a.
co
s
a)
(
1)
1 1 M
Theo phương Ox:
Ns
i
n
T
co
s
m
(a
.
co
s
a)
(
2)
2 2 M
0,75
m g N1cos T sin m1a.sin (3)
Theo phương Oy: 1
m2 g N 2cos T sin m2 a.sin (4)
Phương trình hình chiếu của nêm theo phương Ox:
2
T
.
cos
N1
sin
N
sin
2 M
.
aM(
5
)
Từ (1) và (2):
(
N
1N
).
2
sin
(m
1m)
a
2.
cos(
m
1m
).
a
2M(
6
)
(
N
1N
).
2
sin
2
T.
cos(
m
1m
2)
a
.
cos
(m
1
m)
2a
(
M7
)
Từ (3) và (4):
(m1 m2 ) g ( N1 N 2 )cos (m1 m2 )a.sin (8) 0,75
Từ (5) và (7):
M.
a (
m
m ).
a.
cos
(
mm).
a
M 1 2 1 2M
(mm).
a
.cos
Suy ra: a1 2 (9
)
M
(
m1 m
2 M)
Thay (9) vào (6):
(
N
1N).
2
(
m
1
sin
M
m
).
2
m
M
1
4
m
m
1
.
m
2
2
a
.
cos
(10)
Giải hệ (8) và (10) ta có:
0,5
(
M m m)(
mm)
g.
sin
a 1 21 2
22 2
M
(
m1m)
2(m
1m2)sin
4m
1m
cos
2
(
mm)
g.
sin
.
cos 2
a 12
M 22 2
M(
m m
)(
m m
)sin 4
m
mcos
12 12 12
Trong quá trình va chạm hệ chịu tác dụng của trọng lực và phản
lực F của mặt phẳng ngang. Phản lực này có thể phân tích thành
hai thành phần: thành phần pháp tuyến Fy và lực ma sát Fms. Theo 0,25
dữ kiện bài toán dễ thấy F lớn hơn nhiều so với trọng lực do đó Fy
cũng lớn hơn nhiều so với trọng lực.
Áp dụng định lí biến thiên động lượng theo phương Oy:
p y mv0 sin
Fy (m1 m2 ) g
t t 0,5
mv0 sin
do Fy lớn hơn nhiều so với trọng lực lên ta có: Fy
t
Ta có:
p x Fmst (m m1 )v1 mv0 cos mv0 sin
0,25
mv0 (cos sin )
v1 v1 0,74m / s
m m1
Sau khi tương tác hệ vật chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát
nên cơ năng của hệ giảm dần vì vậy độ biến dạng cực đại của lò xo 0,5
chính là độ nén cực đại của lò xo ngay sau thời điểm va chạm
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
1 1
b (m m1 )v12 kx 2 (m m1 )gx
2 2
x 15,9cm
50x 2 11x 3,01 0 0,5
x 37,9cm
Loại nghiệm x = -37,9 cm. Vậy độ biến dạng (nén) cực đại của lò
xo trong quá trình hệ dao động là: xmax= 15,9 cm
Giả sử sau khi lò xo bị nén cực đại, vật m và m1 dịch chuyển sang
trái tới vị trí lò xo biến dạng một đoạn x thì dừng lại. Trong quá
trình này ta giả sử vật m2 vẫn đứng yên. Áp dụng định luật bảo
toàn năng lượng ta có:
1 2 1 0,75
kx max kx 2 (m m1 )(x max x)
2 2
x 13,7cm
50x 2 1,1x 1,098 0
x 15,9cm
c
Loại nghiệm x = -15,9 cm.
Như vậy lò xo bị dãn một đoạn 13,7 cm thì vật m và m1 dừng lại.
Tại vị trí này lực đàn hồi của lò xo là: Fdh kx 13,7N 0,25
Mặt khác để vật m2 dịch chuyển sang trái thì điều kiện là:
Fdh Fmsn max m 2g 20N 13,7N
0,5
Suy ra trong suốt quá trình chuyển động của m và m1 thì m2 vẫn
đứng yên.
a C
N
P
DC 1
Mà: tan 300 0 300 (1)
AD 3
0,5
Khi = 0
Khối hộp không trượt khi: Fms P.sin và Fms .P.cos 0,5
sin cos tan 0 0,58 (2)
- Nếu góc nghiêng của MN là 0 300 ; hệ số ma sát 0,2 và
0,25
MN đứng yên thì H sẽ bị trượt xuống dưới.
Khi MN chuyển động sang Q
A
phải với gia tốc a , xét trong
B
hệ quy chiếu gắn với mặt Fqt
M
phẳng nghiêng MN, hộp H y
D
chịu thêm lực quán tính. 0,5
- Hình vẽ: C
N
* Để hộp H không trượt trên
O P
mặt phẳng nghiêng MN, hợp x
lực đặt vào khối hộp H: Fhl P Q Fqt Fms 0 (*)
(4)
m2