You are on page 1of 4

S O A P

1. Thôn tin chung 1. Khám lâm sàng CÁC VẤN ĐỀ CỦA BỆNH NHÂN (tham 1. Mục tiêu điều trị
- Nam, 68 tuổi (cao - Sinh hiệu: Mạch: 110 nhịp/ phút.: (80-100): khảo: Suy hô hấp, Viêm phổi, Đái
tháo đường type 1, Dự phòng tai Loại bỏ vi khuẩn, cải
tuổi) nhanh, triệu chứng của VP
biến mạch máu não, Suy giảm chức thiện triệu chứng lâm
- Nặng 45 kg
+ Huyết áp 147/87 mmHg: cao, cần tiến hành đo lại 1 năng thận, Phòng ngừa loét do sàng, gismr tỷ lệ tử
2. Triệu chứng bệnh
lần nữa để chẩn đoán khẳng định THA, huyết áp tăng stress, Ngoài ra cần đánh giá lại vong, biến chứng của
-đang điều trị nội trú tại khoa có thể do tâm lý, áp lực của bệnh, sốt, BN lại hay bồn huyết áp của BN, nếu phát hiện bệnh bệnh, độc tính trên các
Lão chồn, lo lắng. tăng HA thì tiến hành điều trị) cơ quan của thuốc sử
dụng
-liệt nửa người trái sau tai + . Thân nhiệt: 39o C: sốt, triệu chứng của VP
biến mạch máu não cách đây I. Suy hô hấp Kiểm soát mức đường
+ Nhịp thở: 28 nhịp/phút. (16-20): nhanh, triệu chứng II. Viêm phổi
5 năm .(khả năng vận động huyết trong khoảng 80-
của VP III. Đái tháo đường
hạn chế) 130, HbA1c 7.5-8%
+ SpO2 82% (trong không khí phòng): độ bão hòa oxy IV. Di chứng của tai biến
-dinh dưỡng kém, hiện tại mạch máu não. 2. Phác đồ điều trị
máu (95-100%), thấp: minh chứng cho nhịp thở nhanh.
được nuôi dưỡng qua ống V. Suy giảm c/n thận - Đặt nội khí quản và
(Độ bão hoà oxy trong máu ngoại vi, thể hiện lượng
thông mũi-dạ dày. (chú ý về VI. Phòng loét do stress. dùng máy thở
hemoglobin gắn với oxy so với tổng lượng hemoglobin
đường dùng thuốc) 1. Nguyên nhân - Truyền dịch 50ml/h
trong máu: BT 95-100%)
- Suy hô hấp: viêm phổi - Chưa có kết quả
-Sau 6 ngày điều trị nội trú:
+Viêm phổi ; tràn dịch màng phổi, giảm bề mặt trao - Viêm phổi bệnh viện: nguy kháng sinh đồ:
sốt, khó thở, ho khạc đàm
đổi oxy của phế nang; giảm spO2 cơ mắc vi khuẩn đa kháng dung ceftriaxon 1g
(triệu chứng của VP) đột
thuốc (theo HAP: đang nằm IV 1 lần /ngày
ngột nặng dần (dấu hiệu của - Khám tổng quát: - Khi có kết quả cấy
viêm phổi bệnh viện, vì từ viện ngày thứ 5 trở lên, ở
• Tổng trạng già yếu, hay bồn chồn lo lắng: nguyên viện dưỡng lão, đã điều trị vi khuẩn thì dùng
ngày thứ 6 các triệu chứng
nhân của huyết áp tăng. kháng sinh trong ít nhất 90 thuốc theo kháng
nặng dần nên các triệu
ngày_nhiễm trùng đường sinh đồ.
chứng này đã xuất hiện • Đầu không chấn thương, cổ mềm. • Khám thính
tiểu cách đây 1 tháng) - Insulin: cần hỏi
trước đó nên nguy cơ mắc ngực thấy ran nổ ở phổi giữa và phổi phải trên. (dấu thêm về liều BN
VPBV khởi phát muộn) hiệu LS của viêm phổi) + nguy cơ mắc viêm phổi bệnh đang dùng để
-tâm thần biến đổi (lơ mơ, 2. Cận lâm sàng viên (HAP): sử dụng kháng quyết định liều cần
nhận thức kém): xem xét để - Glucose 168 (80-110 mg/dL): (80-130 theo BYT): histamin H2, nuôi ăn qua ống tăng.
quyết định điều trị tai ICU tăng thông mũi – dạ dày, đặt nội khí 3. Các thuốc cần
hay ko. - HbA1c 8,2 % (4-6%): mục tiêu cho BN mắc ĐTĐ quản, tuổi > 60 tuổi. tránh
lâu năm, , lớn tuổi là 7.5-8% theo BYT: cao 4. Kế hoạch theo dõi
+ điều kiện nhập viện tiêu chuẩn
- Theo dõi các triệu
→ ĐTĐ chưa kiểm soát. CURB-65: lẫn lộn, > 65 tuổi; > = 2
3. Tiền sử bệnh chứng lâm sàng
tiêu chuẩn thì điều trị nhập viện.
- Ure 19 (20-40 mg/dL): giảm trong quá trình
-Đái tháo đường phụ thuộc
- Creatinin 1,0 (0,7-1,5 mg/dL), eCrCl = 45 + điều kiện vào ICU theo điều trị: nhịp thở,
insulin năm 30 tuổi.
- Albumin 3,0 g/dL (3,6-5 g/dL) ADSA/AST: thâm nhiễm thùy mạch, thân nhiệt,
-Tai biến mạch máu não cách phổi, lẫn lỗn, mất định hướng, hô hấp, tác dụng
→ suy giảm c/n thận phụ của thuốc, thể
đây 5 năm. suy hô hấp cần thông khí cơ học
- Na+ 135 (135-150 mEq/L) (>= 1 tiêu chuẩn chính hoặc >= 3 trạng của BN về
- Nhiễm trùng đường tiểu dinh dưỡng nếu có
- K+ 3,6 (3,5-5 mEq/L) tiêu chuẩn phụ): 2 tiêu chuẩn
cách đây 1 tháng do E. coli thể tự ăn được và
- Cl- 99 (98-110 mEq/L) phụ, 1 tiêu chuẩn chính nên cần
4. Thói quen - Calci 4,5 (4,5-5,5 mEq/L) vào ICU. đạt các tiêu chí thì
cân nhắc chuyển
Cần khai thác thêm → ion đồ ở cận dưới cho thấy tình trạng ding dưỡng - ĐTĐ: tiền sử mắc bệnh, kiểm thước từ đường
kém. soát kém. tiêm sang PO và
- GOT/ASAT 37 (< 40 U/L) chỉnh liều thuốc
2. Sự cần thiết của viêc điều trị theo chức năng
- GPT/ALAT 32 (< 40 U/L) - Suy hô hấp, viêm phổi cần thận.
→ c/n gan BT được điều trị để cải thiện - Cần đo lại trị số
triệu chứng lâm sàng, giảm huyết áp để đánh
- CRP 680 (0-50 nmol/L): Tăng 10 lần, dấu hiệu của tỷ lệ tử vong. giá có phải bị THA
viêm cấp. - ĐTĐ cần kiểm soát để phòng hay ko.
- RBC 3,8 (3,8-5,5 M/uL): BT nhưng ở mức giới hạn ngừa biến chứng ĐTĐ - Theo dõi c/n thận
dưới. 3. Đánh giá điều trị hiện thời và tốc độ truyền
- Hgb 12,3 (12-15 g/dl) 4. Lựa chọn điều trị kháng sinh
- Hct 37,6% (35-45%) - đặt nội khí quản và dùng 5. Các thông số cần
- MCV 76 (78-100): giảm
- MCH 24.4 (26,7-30,7) : giảm máy thở. theo dõi
- MCHC 31,2 (32-35): giảm - truyền dịch để duy trì lượng 5.1. Độc tính
- RDW 14,0 (12-20%) nước tiểu 50 mL/giờ - TDP gây hạ đường
- Kháng sinh chỉ định trước khi huyết của insulin
→ các chỉ số hồng cầu của BN ở cận dưới nhưng chưa
có kết quả kháng sinh đồ: - Ceftriaxon: dị ứng,
phải thiếu máu. (người già < 11 g/dL)
Ceftriaxone 1g tiêm tĩnh giảm bạch cầu,
- WBC 14,5 (4-10 K/uL) : tăng mạch, ngày 1 lần. tăng tiểu cầu,
- %NEU 81,7 (45-75%) : tăng - Insulin: cần hỏi thêm về liều huyết giải, tăng
- NEU 8,17 (4,5-7,5) : tăng BN đang dùng để quyết định men gan, liều cao
- LYM% 6,3 (20-35%): giảm liều cần tăng. có thể gây tắc mật
- LYM 0,63 (2-3,5) : giảm 5.2. Giáo dục bệnh
- MONO% 5,03 (4-10%) nhân
- MONO 0,48 (0,4-1,00) - Nhắc nhở với nhân
- EOS% 6,23 (1-8%) viên điều dưỡng về
- EOS 0,59 (0,1-0,8) dinh đưỡng để
- BASO% 1,73 (0-2%) cung cấp đủ dinh
- BASO 0,17 (0-0,2) dưỡng cho BN.
- PLT 240 (200-400 K/uL) - Cần sự động viên,
- MPV 8,38 (7-12 fL) chia sẻ của gia đinh
và nhân viên y tế
→ dấu hiệu viêm, nhiễm trùng. đối với BN để giảm
 Xét nghiệm hình ảnh: X-quang ngực: thâm bớt lo lắng, có
nhiễm phổi thùy trên và giữa phổi phải, đông thêm niềm vui, cải
đặc thùy phổi.: (có thể viêm phổi thùy, viêm thiện chất lượng
phổi mô kẽ, kèm tráng dịch màng phổi) cuộc sống của BN
 Xét nghiệm vi sinh: Dịch hút khí quản (bệnh - Khuyến cáo tiêm
nhân tương đối không hợp tác và không thể phế cầu khuẩn mỗi
khạc đàm). Kết quả nhuộm Gram: trực khuẩn 5 năm 1 lần.
Gram âm với khoảng 4% neutrophil. Đang - Tránh xa ô nhiễm,
chờ kết quả cấy phân lập. khói bụi, kiểm soát
tốt các bệnh lý
+ xét nghiệm tìm vi khuẩn gây bệnh: mẫu EA (dịch hút nền.
phê quản > 10^5 CFU/ml, hoặc dịch BAL > 10^4 CFU/ ml - Khuyến khích BN
hoặc dịch rửa bờ bàn chải (PSB) > 10^3 CFU/ml ( BTS vận động theo khả
guideline khuyến cáo dùng mẫu BAL_ dịch rửa phế quản, năng.
phế nang, ko dùng mẫu EA)

3. Chẩn đoán
- Suy hô hấp
- Viêm phổi nghi do vi khuẩn Gram âm.
- Đái tháo đường type
- 1/ Di chứng tai biến mạch máu não
4. Thuốc điều trị
- Insulin: điều trị ĐTĐ
- Famotidin 20 mg mỗi ngày: kháng histamin H2
(do BN đang dặt ống thông mũi, DD nên để
phòng tráo ngược dạ dày)

You might also like