You are on page 1of 43

Mục lục

1. Giới thiệu ..................................................................................................................... 2


1.1 Ứng dụng .................................................................................................................... 2
1.2 Các đấu nối và điều khiển hoạt động ......................................................................... 2
1.2.1 Mặt trước .............................................................................................................. 3
1.2.2 Mặt bên................................................................................................................. 4
1.2.3 Các đèn cảnh báo................................................................................................. 5
1.3 Phần mềm PTM .......................................................................................................... 6
2. Cài đặt .......................................................................................................................... 7
2.1 Kết nối CIBANO 500 đến máy tính .............................................................................. 7
2.2 Cấp nguồn cho CIBANO 500 ...................................................................................... 7
2.3 Cài đặt phần mềm PTM............................................................................................... 7
2.4 Khởi động phần mềm PTM và kết nối với CIBANO 500 .............................................. 7
2.5 Kết nối CIBANO 500 đến thiết bị thử ........................................................................... 7
3. Ứng dụng ................................................................................................................... 10
3.1 Thí nghiệm máy cắt cao thế ...................................................................................... 10
3.1.1 Khởi động thiết bị và phần mềm ......................................................................... 10
3.1.2 Thí nghiệm máy cắt với CIBANO 500 và module CB MC2 ................................. 11
3.1.3 Thí nghiệm điện trở tiếp xúc ............................................................................... 13
3.1.4 Thí nghiệm thời gian đóng cắt ............................................................................ 19
3.1.5 Đo điện trở động ................................................................................................. 27
3.1.6 Đo điện áp khởi động thấp nhất .......................................................................... 29
3.1.7 Thí nghiệm dòng điện cấp cho động cơ .............................................................. 30
3.2 Thí nghiệm máy cắt với CIBANO 500 và module CB TN3 ........................................ 33
3.2.1 Thí nghiệm thời gian đóng cắt ............................................................................ 33
3.2.2 Đo điện trở động ................................................................................................. 36
4. Lắp đặt transducer .................................................................................................... 37
4.1 Transducer quay ....................................................................................................... 37
4.1.1 Các bộ phận của transducer quay ...................................................................... 37
4.1.2 Các bước lắp đặt và đo lường ............................................................................ 39
4.2 Transducer tuyến tính ............................................................................................... 40
4.2.1 Các bộ phận của transducer tuyến tính .............................................................. 40
4.2.2 Các bước lắp đặt và đo lường ............................................................................ 41
5. Troubleshooting ........................................................................................................ 41
5.1 Kết nối đến CIBANO 500........................................................................................... 41
5.2 CIBANO 500 không khởi động .................................................................................. 42
5.3 Thay đổi cấu hình phần cứng .................................................................................... 42
5.3.1 Kết nối với module ngoài .................................................................................... 42
5.3.2 Ngắt kết nối với module ngoài ............................................................................ 43

Trang 1 trên 42
1. Giới thiệu
1.1 Ứng dụng
CIBANO 500 có thể làm việc độc lập hoặc kết hợp với các phụ kiện để thí nghiệm trước khi
đưa vào vận hành, thí nghiệm định kỳ hoặc sau khi tiến hành bảo dưỡng máy cắt. Sử dụng
CIBANO 500 có thể thí nghiệm các hạng mục sau theo tiêu chuẩn IEC và ANSI:
 Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm chính (µΩ meter)
 Đo điện áp khởi động nhỏ nhất của cuộn đóng, cuộn cắt
 Đo thời gian đóng cắt của tiếp điểm chính và tiếp điểm điện trở
 Gửi lệnh đóng, cắt để thực hiện các chu trình đóng cắt khác nhau:
- O (Open_Chu trình cắt)
- C (Close_Chu trình đóng)
- OC (Reclose_Chu trình đóng lại)
- CO (Trip-free_Chu trình cắt tự do)
- O – CO (Autoreclose_Chu trình tự động đóng lại)
- CO – CO
- O – CO – CO
 Đo điện trở động của tiếp điểm chính theo các chu trình đóng cắt bên trên được người
dùng lựa chọn
 Cùng với phép đo điện trở động và thời gian đóng cắt, các phép đo sau cũng được
thực hiện:
- Đo điện áp và dòng điện của cuộn đóng, cuộn cắt
- Đo điện áp và dòng điện động cơ
- Kiểm tra chức năng cắt thấp áp
- Đo hành trình tiếp điểm chính
CIBANO 500 hoạt động khi được kết nối với máy tính ngoài thông qua giao diện Ethernet.
Người dùng có thể xác định, tham số hóa và thí nghiệm nhiều hạng mục cũng như thí nghiệm
tự động cho từng hạng mục bằng phần mềm PTM.
1.2 Các đấu nối và điều khiển vận hành
CIBANO 500 có thể được tích hợp một trong 02 module giao diện:
 4×EtherCAT®1
 1×EtherCAT®, 3×AUX
Các cấu hình sau mô tả việc đấu nối và điều khiển vận hành của CIBANO 500.

Trang 2 trên 42
1.2.1 Mặt trước

Hình 1-1: Mặt trước của CIBANO 500


Cảnh báo: Không được che các đèn cảnh báo (ví dụ, bằng máy tính đặt bên trên) vì nó chỉ
ra các trạng thái nguy hiểm có thể xảy ra. Luôn quan sát các đèn cảnh báo trong khi thí
nghiệm với CIBANO 500.

Trang 3 trên 42
1.2.2 Mặt bên

Hình 1-2: Mặt bên của CIBANO 500 (giao diện module 4×EtherCAT®)

Trang 4 trên 42
Hình 1-3: Mặt bên của CIBANO 500 (giao diện module 1×EtherCAT®, 3×AUX)
1.2.3 Các đèn cảnh báo
CIBANO 500 có các đèn cảnh báo chỉ thị trạng thái vận hành an toàn (không hoạt động hoặc
chưa phát) và nguy hiểm (đang thí nghiệm)

Trang 5 trên 42
Bảng 1-1: Đèn cảnh báo

Đèn cảnh báo Mô tả Trạng thái CIBANO Tình trạng vận


500 hành

Đèn xanh lá cây CIBANO chạy ở chế độ


trên mặt trước sáng stand-by Điều kiện vận hành
an toàn, chưa có
điện áp đặt bên
ngoài (các ký hiệu
Thí nghiệm đã chuẩn bị cảnh báo ở mặt
Vòng tròn xanh da
trời trên nút đo trước tắt)
và sẵn sàng khởi động
Start/Stop sáng

Vòng tròn xanh da Đang thí nghiệm. Có


trời trên nút đo dòng điện/điện áp nguy
Start/Stop nhấp hiểm ở đầu ra CIBANO
nháy 500 Tình trạng vận hành
nguy hiểm

Đang thí nghiệm. Có


Đèn đỏ trên mặt dòng điện/điện áp nguy
trước nhấp nháy hiểm ở đầu ra CIBANO
500 Tình trạng vận hành
nguy hiểm

Có dòng điện/điện áp
Ký hiệu cảnh báo
nguy hiểm ở đầu vào/ra
trên mặt trước nhấp
của CIBANO 500 độc lập
nháy Tình trạng vận hành
với trạng thái phép đo
nguy hiểm

1.3 Phần mềm PTM


PTM là phần mềm điều khiển thiết bị CIBANO 500 để thí nghiệm máy cắt . PTM đưa ra giao
diện máy tính của hợp bộ và hỗ trợ người dùng cấu hình phần cứng và đánh giá phép đo.
Với phần mềm PTM, người dùng có thể tạo một thí nghiệm mới bằng tay, mở một thí nghiệm
đã có và thực hiện các hạng mục thí nghiệm. Đối với những hạng mục đặc biệt, người dùng
có thể thực hiện các phép đo bằng cách ấn nút Measurement Start/Stop ở mặt trước của
CIBANO 500. Phần mềm PTM chạy trên máy tính và giao tiếp với thiết bị qua cổng Ethernet.

Trang 6 trên 42
2. Cài đặt
Phần này mô tả cách đưa thiết bị CIBANO 500 vào vận hành. CIBANO 500 được điều khiển
bằng phần mềm PTM. Do đó, trước khi sử dụng CIBANO 500, người dùng phải cài đặt phần
mềm PTM và kết nối thiết bị đến máy tính
2.1 Kết nối CIBANO 500 đến máy tính
CIBANO 500 kết nối đến máy tính qua giao diện Ethernet:
1. Đấu nối cáp Ethernet vào giắc cắm NETWORK ở mặt bên CIBANO 500
2. Đấu nối đầu còn lại vào máy tính
3. Safty dongel (không sử dụng đầu cắm này) phải được bịt kín và khóa lại ở mặt bên
2.2 Cấp nguồn cho CIBANO 500
Để cấp nguồn cho CIBANO 500:
1. Nối tiếp địa CIBANO 500
2. Cắm cáp nguồn vào mặt bên CIBANO 500
3. Cắm đầu còn lại vào nguồn điện bên ngoài
4. Ấn công tắc nguồn trên CIBANO 500
2.3 Cài đặt phần mềm PTM
Đưa đĩa Primary Test Manager DVD vào máy tính và làm theo hướng dẫn
2.4 Khởi động phần mềm PTM và kết nối với CIBANO 500
Khởi động phần mềm PTM: kích đúp vào biểu tượng icon
Để kết nối CIBANO 500, chọn thiết bị trong danh sách, sau đó kích Connect

Hình 2-1: Kết nối đến CIBANO 500


Nếu người dùng không thể kết nối thiết bị CIBANO 500 và đèn xanh lá cây sáng, đợi vài giây
rồi làm 1 trong các bước sau:
 Chọn More phía dưới nút Connect, và chọn Refresh
 Hoặc ấn F5
Nếu thiết bị vấn không hiển thị trong danh sách, đọc phần mô tả trong “Troubleshooting”
2.5 Đấu nối CIBANO 500 đến mạch điều khiển máy cắt
Đấu nối CIBANO 500 đến mạch điều khiển máy cắt như hình sau:

Trang 7 trên 42
Hình 2-2: Sơ đồ đấu nối CIBANO 500 đến mạch điều khiển của máy cắt
Để kết nối CIBANO 500 đến mạch điều khiển của máy cắt:
1. Nối tiếp địa CIBANO 500
2. Thực hiện một trong các bước sau:
 Đảm bảo các đầu nối không mang điện áp. Điện áp trên các đầu nối có thể ảnh
hưởng đến sự an toàn của người vận hành nhưng không ảnh hưởng đến thiết bị
thí nghiệm. Kẹp CIBANO 500 đến các cuộn đóng, cuộn cắt của máy cắt mà không
ngắt kết nối với các phần khác của trạm. Ưu điểm của phương pháp này là người
dùng không cần thay đổi đấu nối máy cắt đến trạm. Nhược điểm là khó đảm bảo
không có điện áp ở các đầu nối. Kết nối CIBANO 500 mà điện áp vẫn còn trên các
đầu nối yêu cầu an toàn đặc biệt phụ thuộc vào tiêu chuẩn của từng quốc gia hay
công ty.
 Ngắt kết nối máy biến áp ở các điểm được đánh dấu trên đường màu đỏ. Sau đó
kẹp CIBANO 500 đến cuộn đóng, cuộn cắt của máy cắt.
Cấu hình sau hiển thị việc lắp đặt các phép đo điển hình cho CIBANO 500 để thí nghiệm máy
cắt trung thế và cao thế. Phụ thuộc vào các cài đặt trên phần mềm PTM, nhiều cấu hình khác
có thể được sử dụng:

Trang 8 trên 42
Hình 2-3: Sơ đồ đo cho hạng mục thí nghiệm thời gian đóng cắt trên máy cắt trung thế
được tách hoàn toàn khỏi trạm

Trang 9 trên 42
Hình 2-4: Sơ đồ đo điển hình cho máy cắt cao thế
3. Ứng dụng
3.1 Thí nghiệm máy cắt cao thế
3.1.1 Khởi động thiết bị và phần mềm
Để đưa CIBANO 500 vào vận hành và khởi động phần mềm PTM:
1. Tiếp địa CIBANO 500 với hệ thống tiếp địa của trạm
2. Đấu nối CIBANO 500 đến máy tính bằng cáp Ethernet và khởi động máy tính
3. Đấu nối CIBANO 500 đến nguồn cấp bằng cáp nguồn

Trang 10 trên 42
4. Bật công tắc nguồn ở mặt bên CIBANO 500. Đèn cảnh báo màu xanh lá cây nhấp
nháy một thời gian ngắn sau đó dừng khoảng một phút. Sau khi đèn sáng, đầu ra
CIBANO 500 không mang điện áp/dòng điện nguy hiểm.
5. Khởi động phần mềm PTM và kết nối đến CIBANO 500
3.1.2 Thí nghiệm máy cắt với CIBANO 500 và module CB MC2
Máy cắt có 1 hoặc 2 buồng cắt/pha
Khi thí nghiệm máy cắt có 1 hoặc 2 buồng cắt/pha người dùng có thể treo CB MC2 lên tất cả
các buồng cắt cùng lúc, mà không cần đấu nối lại trong bất kỳ phép thì nghiệm sau.

Hình 3-1: Phần cao áp của máy cắt có hai buồng cắt/pha được đấu nối trực tiếp với module
CB MC2

Trang 11 trên 42
Module CB MC2 có thể kết nối trực tiếp đến module EtherCAT của CIBANO 500 hoặc qua
EtherCAT hub như hình dưới đây:

Hình 3-2: Phần cao áp của máy cắt có hai buồng cắt/pha được đấu nối với module CB MC2
qua EtherCAT hub
Máy cắt có từ 3 đến 6 buồng cắt/pha
Để thí nghiệm máy cắt có nhiều hơn 02 buồng cắt/pha một cách đồng thời theo từng pha,
đấu nối EtherCAT hub đến CIBANO 500 như hình phía dưới.

Trang 12 trên 42
Hình 3-3: Thí dụ về phép đo đồng thời máy cắt với 4 buồng cắt/pha
3.1.3 Thí nghiệm điện trở tiếp xúc
Thí nghiệm điện trở tiếp xúc là đo điện trở tĩnh tiếp điểm chính của máy cắt
1. Đảm bảo chắc chắn các đầu cáp nối sạch sẽ và khô ráo trước khi được đấu nối
2. Đấu nối CB MC2 đến CIBANO 500 bằng cáp Ethernet
3. Treo CB MC2 vào buồng cắt đầu tiên hoặc hai buồng cắt đầu tiên của máy cắt
4. Kết nối CB MC2 đến tiếp điểm chính của máy cắt bằng kẹp và cáp đi kèm

Trang 13 trên 42
Thủ thuật: Kẹp Kelvin được cấp kèm theo là giải pháp hoàn hảo để đấu nối đến dây dẫn lớn
như thanh đồng. Nếu không đấu nối theo cách này, có thể sử dụng kẹp Kelvin như một kẹp
dòng điện định mức chỉ để đặt dòng (dây dẫn 6mm) và sử dụng kẹp cá sấu tách rời để đo
điện áp. Kẹp đo áp đấu nối gần với tiếp điểm máy cắt hơn kẹp dòng.
Do trong một số trường hợp rất khó sử dụng kẹp Kelvin để đấu nối đến vị trí ở giữa hai buồng
cắt, do đó kẹp chữ Y được cấp cùng với mỗi module CB MC2. Với kẹp chữ Y, người dùng
có thể đấu nối linh hoạt, kẹp áp được đặt phía đối diện với kẹp dòng.
5. Lặp lại bước 2 và 4 cho tất cả các buồng cắt mà người dùng muốn thí nghiệm
6. Trong phần mềm PTM, chọn hạng mục Contact Resistance
7. Trong phần mềm PTM, cài đặt cấu hình phần cứng và kiểm tra xem phần mềm PTM
có tương thích với tất cả các module CB MC2 được kết nối hay không.

Hình 3-2: Cấu hình phần cứng của hạng mục đo điện trở tiếp xúct
Bảng 3-1:Các lựa chọn cấu hình phần cứng của module CB MC2

CB MC2 Lựa chọn

Visual check Chọn ký hiệu LED để kiểm tra module CB MC2 bằng tín hiệu
nhấp nháy

Name1 Sửa tên của module CB MC2

Charge status Hiển thị trạng thái pin của CB MC2

Channel 11 Sửa tên của CB MC2 kênh 1. Chọn ký hiệu ổ cắm để kích hoạt
hoặc hủy bỏ kênh phụ thuộc vào sơ đồ đấu nối

Channel 21 Sửa tên của CB MC2 kênh 2. Chọn ký hiệu ổ cắm để kích hoạt
hoặc hủy bỏ kênh phụ thuộc vào sơ đồ đấu nối

1. Tên này được lưu cố định trong bộ nhớ của CB MC2. Người dùng có thể đặt lại tên
cho CB MC2 theo màu sắc.

Trang 14 trên 42
2.
Các bước thực hiện phép đo:
Để thực hiện phép đo
1. Trong phần mềm PTM, nhập các thông số cài đặt cho hạng mục Contact Resistance
Bảng 3-2: Các cài đặt cho hạng mục thí nghiệm điện trở tiếp xúc

Cài đặt Mô tả

Coil supply

Coil supply with Chọn CIBANO 500 để sử dụng nguồn của CIBANO 500 Chọn
External source để sử dụng nguồn ngoài đấu nối đến đầu V
IN

Coil supply voltage1 Điện áp của nguồn cấp


Chọn AC hoặc DC để cấp nguồn AC hoặc DC tương ứng
Chú ý: Để thí nghiệm đóng/cắt thấp áp, điện áp cấp cho các
cuộn đóng/cắt phải nhỏ hơn điện áp định mức

Test frequency Tần số của nguồn cấp AC

Main contact

Test current Dòng điện thí nghiệm 3

CT mode Chọn Enabled để kích hoạt chế độ CT để thí nghiệm máy cắt
với máy biến dòng (CT)

Test duration Khoảng thời gian thí nghiệm

Supply during coil supply

Enable Chọn Enable để cấp nguồn áp cho đầu B3 trong quá trình cài
đặt thí nghiệm

Supply voltage Điện áp cấp cho đầu B3 (giống như nguồn áp đặt cho các
cuộn đóng/cắt)

Supply before test Khoảng thời gian đặt điện áp trước khi thí nghiệm

Other

Close breaker before test Chọn Close breaker before test để tự động đóng máy cắt 1
giây trước khi bắt đầu phép đo

Motor supply

Motor supply with Chọn CIBANO 500 để sử dụng nguồn CIBANO 500 cấp cho
động cơ

Trang 15 trên 42
Chọn External source để cấp nguồn cho động cơ từ nguồn
trạm hoặc nguồn pin mà không đấu nối đến CIBANO 500 hoặc
nếu nguồn trạm được nối đến đầu V IN thì động cơ được cấp
qua đầu B4
Chú ý: Không khuyến cáo cấp nguồn cho động cơ với điện
áp thấp.

Motor supply voltage1 Điện áp cấp cho động cơ


Chọn AC hoặc DC để cấp nguồn AC hoặc DC tương ứng

Test frequency Tần số của nguồn cấp AC

Test conditions

Ambient temperature4 Nhiệt độ môi trường

Assessment settings

Manual Chọn Manual để chọn các thông số cài đặt đánh giá bằng tay

Automatic Chọn Automatic để chọn các thông số cài đặt đánh giá tự
động
Chọn Edit test limits để thay đổi các ngưỡng đánh giá
1. Chỉ có nếu CIBANO 500 được chọn là nguồn cấp.
2.Thông thường, chúng tôi khuyến cáo dòng điện lớn nhất là 100A để có cấp chính xác cao
nhất. Nếu trong quá trình thí nghiệm, thời gian máy cắt đóng lớn hơn 1.5s, cần giảm dòng
điện cấp cho toàn bộ quá trình thí nghiệm
3. Đầu B3 được chọn là nguồn cấp và phải xác định điện áp đặt vào các cuộn dây
4. Chỉ có giá trị tham chiếu trong báo cáo, các kết quả không được quy đổi nhiệt độ.

Trang 16 trên 42
Hình 3-4: Cửa sổ thay đổi các ngưỡng đánh giá tự động

Trang 17 trên 42
Bảng 3-3: Các ngưỡng đánh giá tự động

Cài đặt Mô tả

Absolute limits

R meas ≤ R max Giá trị giới hạn lớn nhất của điện trở

R meas ≥ R min Giá trị giới hạn nhỏ nhất của điện trở

Relative limits

R ref Giá trị điện trở tham chiếu

T ref Nhiệt độ tham chiếu

R dev ≤ Độ chia cho phép từ giá trị điện trở tham chiếu

2. Trong vùng đo lường, chọn Start all.


Vòng màu xanh da trời trên nút đo lường Start/stop sáng
3. Bắt đầu phép đo bằng cách ấn nút Start/stop. Vòng xanh da trời trên nút Start/stop
nhấp nháy khoảng 3s, ký hiệu sáng trong phần mềm PTM và đèn cảnh báo màu đỏ
trên mặt thiết bị nhấp nháy.
Chú ý: Người dùng có thể dừng phép đo bất cứ lúc nào bằng cách ấn nút Emergency Stop
hoặc Start/Stop trên mặt thiết bị CIBANO 500
4. Sau khi phép đo kết thúc, ký hiệu sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn
cảnh báo màu xanh da trời sáng, phần mềm PTM hiển thị các kết quả của phép đo.
Bảng 3-4: Dữ liệu đo điện trở tiếp xúc

Dữ liệu Mô tả

Channel Kênh module CB MC2

I DC Dòng điện thí nghiệm đo được

V DC Điện áp đo

R meas Điện trở đo

R min/R ref1 Giới hạn đánh giá nhỏ nhất/giá trị điện trở tham chiếu

R max/R dev1 Giới hạn đánh giá lớn nhất/giá trị điện trở tham chiếu

Assessment Đánh giá phép đo


1. Phụ thuộc vào giới hạn đánh giá tương đối hay tuyệt đối được chọn.
Trong trường hợp máy cắt có 1 buồng cắt/pha, tiếp địa 2 đầu tạo ra một đường dẫn song
song với tiếp điểm chính, và điện trở của đường dẫn này dẫn đến sai số phép đo. Bằng cách
đo 2 lần, một trong quá trình đóng và một trong quá trình cắt, người dùng có thể bù hoàn
toàn sai số này bằng cách tính toán như sau:
RCB = (RBsgCbOpen × RBsgCBClosed)/(RBsgCbOpen - RBsgCBClosed)
Trang 18 trên 42
Trong đó:
RCB: Giá trị thực của điện trở tiếp điểm chính máy cắt được tính toán
RBsgCbOpen: Giá trị đo được khi máy cắt cắt và hai đầu được tiếp địa
RBsgCBClosed: Giá trị đo được khi máy cắt đóng và hai đầu được tiếp địa
Nếu máy cắt có số lượng chẵn buồng cắt/pha, thí nghiệm được thực hiện điển hình với máy
cắt tiếp địa hai đầu. Trong trường hợp này, không cần thiết phải bù vì điện áp của hai kênh
trên mỗi module CB MC2 triệt tiêu nhau dẫn đến không có dòng chạy qua đất. Nếu chỉ có
một phía của CB MC2 được kết nối, nó tương tự như trường hợp máy cắt có 1 buồng cắt/pha.
Thủ thuật: Việc đấu nối đến điểm giữa của hai buồng cắt có thể gặp rắc rối. Nếu người dùng
không chắc việc đấu nối đấy tốt, có thể kiểm tra như sau. Thực hiện đo với kênh 1, sau đó
đo với kênh 2 và cuối cùng là đo với cả 2 kênh. Nếu kết quả tính toán phù hợp thì đấu nối
tối, ngược lại là đấu nối kém hoặc bị ảnh hưởng bởi đất.
3.1.4 Thí nghiệm thời gian đóng cắt
Thí nghiệm thời gian đóng cắt là đo thời gian đóng cắt của tiếp điểm chính máy cắt. Phụ
thuộc vào các chu trình đóng cắt O, C, OC, … được tính toán tự động. Với module TN3,
người dùng có thể đo sự dịch chuyển của tiếp điểm chính trong quá trình vận hành.
Đấu nối:
Cảnh báo:
Không được đấu nối bất kỳ thứ gì vào máy cắt nếu máy cắt chưa được tiếp địa
Luôn nối tiếp địa 2 đầu máy cắt trên tất cả các pha và đóng máy cắt để tiếp địa đúng giữa
các buồng cắt.
Để kết nối thiết bị thử đến CIBANO 500:
Cảnh báo: Đấu nối cáp Ethernet đến CIBANO 500 trước, sau đó đến module CB MC2
1. Đảm bảo các đầu cáp đấu nối sạch sẽ và khô ráo
2. Kết nối CB MC2 đến CIBANO 500 bằng cáp Ethernet
3. Nếu CB MC2 không được đấu nối ở phép đo trước đó, treo CB MC2 đến buồng cắt
đầu tiên hoặc hai buồng cắt đầu tiên của máy cắt
4. Đấu nối CB MC2 đến tiếp điểm chính của máy cắt bằng kẹp và cáp đi kèm
5. Lặp lại bước 2 và 4 cho tất cả các buồng cắt mà người dùng muốn thí nghiệm
6. Trong phần mềm PTM, chọn hạng mục Timing
7. Trong phần mềm PTM, cài đặt cấu hình phần cứng và kiểm tra kết nối với các module
CB MC2

Trang 19 trên 42
Hình 3-5: Cấu hình phần cứng của hạng mục thí nghiệm thời gian đóng cắt
Bảng 3-5: Các lựa chọn cấu hình phần cứng của CIBANO 500

CIBANO 500 Lựa chọn

V IN (CAT III / 300 V)

1 Chọn nguồn ngoài hoặc hủy bỏ

N Đấu nối đến điểm trung tính

A-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V)

1 AUX 1, close A, motor A, or disabled

2 AUX 2, close B, motor B, or disabled

3 AUX 3, close C, motor C, or disabled

N Đấu nối đến điểm chung cho các đầu vào/ra trong nhóm A

B-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V)

1 Trip A, I clamp 1, or disabled

2 Trip B, I clamp 2, close, or disabled

3 Trip C, I clamp 3, supply, or disabled

N Đấu nối các đầu ra trong nhóm B đến điểm trung tính

4 Motor, I clamp 4, or disabled

V IN (CAT III / 300 V):


Trang 20 trên 42
Các đầu vào có thể được cấu hình để kết nối với nguồn trạm hoặc nguồn điện ngoài. Thông
thường các đầu vào này không sử dụng, chỉ sử dụng trong trường hợp người dùng muốn
thử chức năng nguồn trạm dưới điều kiện tải thực tế.
Chú ý: Các cuộn dây và động cơ có thể được cấu hình để cấp nguồn từ đầu V IN (nguồn
ngoài).
A-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V):
Với hầu hết các hạng mục thí nghiệm, nhóm A được sử dụng cho đầu vào tiếp điểm phụ của
máy cắt cao thế. Tiếp điểm có thể là tiếp điểm ướt hoặc khô. Tiếp điểm khô là tiếp điểm
không có điện áp cũng như bất kỳ tham chiếu nào với đất. Tiếp điểm ướt là tiếp điểm mang
điện áp khi đóng. Trong trường hợp này, cực chung của nguồn được nối với đầu AN và các
tiếp điểm phụ được nối tương ứng với các đầu vào của nhóm A
Nếu người dùng muốn ghi lại đồng thời dòng điện cấp cho 3 cuộn đóng hoặc 3 động cơ,
người dùng có thể chọn và cấu hình các đầu cắm.
Chú ý: CIBANO 500 chỉ có 3 đầu điều khiển đóng cắt. Do đó, chỉ hoạt động được đồng thời
3 cuộn đóng hoặc 3 cuộn cắt, không phải 6 cuộn cùng lúc. Để ghi lại dòng điện của 3 cuộn
đóng và 3 cuộn cắt tách rời, đấu nối 3 cuộn đóng đến các đầu từ A1 đến A3, 3 cuộn cắt từ
B1 đến B3 và sau đó thực hiện thí nghiệm đo thời gian đóng cắt trong quá trình cắt (O) và
đóng (C). Các hạng mục khác như CO hoặc OC với các tín hiệu đóng, cắt đặt đồng thời
được thực hiện sau với cách đấu nối khác.
B-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V)
Nhóm B thường được sử dụng như sau. B1 được sử dụng cho lệnh cắt, B2 được sử dụng
cho lệnh đóng, B3 không sử dụng. B4 được sử dụng để cấp nguồn cho động cơ hoặc đo
dòng điện qua động cơ.
Bảng 3-6: Các lựa chọn cấu hình phần cứng của module CB MC2

CB MC2 Option

Visual check Chọn ký hiệu LED để kiểm tra module CB MC2 được kết nối tốt
hay không bằng tín hiệu nhấp nháy

Phase Pha được kết nối CB MC2

Name1 Sửa tên của CB MC2

Charge status Chỉ ra trạng thái pin của CB MC2

Channel 11 Sửa tên của CB MC2 kênh 1. Chọn ký hiệu ổ cắm để kích hoạt
hoặc hủy bỏ kênh phụ thuộc vào sơ đồ đấu nối

Channel 21 Sửa tên của CB MC2 kênh 2. Chọn ký hiệu ổ cắm để kích hoạt
hoặc hủy bỏ kênh phụ thuộc vào sơ đồ đấu nối

Tên này được lưu cố định trong bộ nhớ của CB MC2. Người dùng có thể đặt lại tên cho
1.

CB MC2 theo màu sắc.


8. Đấu nối CIBANO 500 đến cuộn đóng, cuộn cắt của máy cắt trên tất cả các pha
theo sơ đồ đấu nối trong phần mềm PTM và cấu hình sau:

Trang 21 trên 42
Hình 3-6: Sơ đồ nguyên lý đo cơ bản để thí nghiệm thời gian đóng cắt
Với máy cắt có một bộ truyền động cho tất cả các pha, đấu nối cuộn cắt đến B1, cuộn đóng
đến B2 và đầu chung của cuộn đóng, cuộn cắt nối với BN. Thông thường, động cơ của máy
cắt cao thế vẫn còn được đấu nối với nguồn trạm trong suốt quá trình thử, do đó đấu nối kẹp
dòng BN và B4 để ghi lại giá trị dòng điện động cơ.
Các bước thực hiện phép đo:
1. Trong phần mềm PTM, nhập các thông số cài đặt cho hạng mục thí nghiệm Timing
Bảng 3-7: Các thông số cài đặt cho thí nghiệm thời gian đóng cắt

Cài đặt Mô tả

Coil supply

Coil supply with Chọn CIBANO 500 để cấp nguồn cho các cuộn đóng/cắt bằng
CIBANO 500
Chọn External source để cấp nguồn cho các cuộn đóng/cắt bằng
nguồn ngoài nối đến đầu V IN

Coil supply voltage1 Chọn AC hoặc DC để cấp nguồn AC hoặc DC tương ứng
Chú ý: Để thực hiện thí nghiệm khả năng đóng cắt điện áp thấp,
điện áp cấp cho cuộn dây phải nhỏ hơn điện áp định mức

Test frequency Tần số nguồn AC

Main contact

Trang 22 trên 42
Test current Dòng điện thí nghiệm 1

PIR Chọn Measure PIR để đo thời gian của tiếp điểm điện trở

C-O threshold Ngưỡng điện trở để xác định trạng thái đóng/mở của máy cắt.

Supply during test

Enable Chọn Enable để cấp nguồn áp cho đầu B3 trong quá trình thí
nghiệm2

Supply voltage Điện áp cấp cho đầu B3

Supply before test Khoảng thời gian điện áp được đặt vào trước khi thí nghiệm

Other

Sample rate Measurement sample rate3

Assessment settings

Manual Chọn Manual để đánh giá bằng tay

Automatic Chọn Automatic để đánh giá tự động


Edit test limits: Điều chỉnh ngưỡng đánh giá

Motor supply

Motor supply with CIBANO 500: Cấp nguồn bằng CIBANO 500
External source: Cấp bằng nguồn ngoài
Chú ý: Không cấp nguồn thấp áp cho động cơ. Có thể gây suy
giảm khả năng hoạt động của động cơ theo thời gian

Motor supply voltage1 Điện áp động cơ được cấp. AC hoặc DC tương ứng điện áp cấp.

Test frequency Tần số nguồn cấp AC

Sequence

O Perform an open sequence

C Perform a close sequence

OC Perform a reclose sequence

CO Perform a trip-free sequence

O-CO Perform an O-CO sequence

CO-CO Perform a CO-CO sequence

O-CO-CO Perform an O-CO-CO sequence

Trang 23 trên 42
1. Chỉ có khi chọn CIBANO 500 là nguồn phát
2. B3 phải được cấu hình như nguồn cấp và phải xác định điện áp cấp cho các cuộn dây
3. Khuyến cáo đặt 10 kHz. Tần số lấy mẫu cao hơn chỉ áp dụng cho các phép đo đặc biệt
Bảng 3-8: Các thông số cài đặt của CB MC2 thí nghiệm thời gian đóng cắt

Cài đặt Mô tả

CB MC2

Test current Dòng điện thí nghiệm 1

V DC range Dải đo điện áp DC2

PIR Measure PIR: đo thời gian của tiếp điểm điện trở đóng trước khi
tiếp điểm chính đóng.

C-O threshold Ngưỡng điện trở để phát hiện trạng thái tiếp điểm chính đóng
hay cắt.

Current clamp settings3

Channel B group I/O socket

Ratio Tỉ số kẹp dòng

I max Dòng điện lớn nhất của dải được chọn


1. Để thí nghiệm timing đặt dòng 10A là đủ
2.Dải càng thấp độ chính xác càng cao. Sử dụng dải cao khi người dùng sử dụng điện áp
cao hơn dải cài đặt
3. Chỉ khi sử dụng kẹp dòng.

Trang 24 trên 42
Hình 3-7: Bảng lựa chọn giá trị ngưỡng đánh giá tự động tuyệt đối
Bảng 3-9: Giới hạn ngưỡng đánh giá tuyệt đối

Cài đặt Mô tả

Operating times

t min Giới hạn thời gian hoạt động nhỏ nhất

t max Giới hạn thời gian hoạt động lớn nhất

Coil currents

I min Giới hạn dòng điện cuộn dây nhỏ nhất

I max Giới hạn dòng điện cuộn dây lớn nhất

Trang 25 trên 42
Hình 3-8: Bảng lựa chọn giá trị ngưỡng đánh giá tự động tương đối
Bảng 3-10: Giới hạn ngưỡng đánh giá tương đối

Cài đặt Mô tả

Operating times

t ref Giá trị tham chiếu thời gian vận hành

–t dev Độ lệch âm cho phép

+t dev Độ lệch dương cho phép

Coil currents

I ref Giá trị dòng điện tham chiếu của cuộn dây

–I dev Độ lệch âm cho phép

+I dev Độ lệch dương cho phép

2. Người dùng có thể kiểm tra xem liệu tất cả các cáp có được nối đúng hay không và
đưa máy cắt về trạng thái thí nghiệm đúng với hạng mục thí nghiệm, bằng việc sử
Trang 26 trên 42
dụng các nút Open breaker, Close breaker và Supply motor trong vùng phạm vi đo
của phần mềm PTM. Ví dụ, để thí nghiệm hạng mục C sequence, phải cắt máy cắt
phải được cắt và lò xo được tích năng.
3. Trong vùng phạm vi đo, chọn Start
Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop sáng
Cảnh báo: Giữ nguyên vị trí trong quá trình thí nghiệm. Bất kỳ thành phần nào của máy cắt
cũng mang điện áp nguy hiểm.
4. Bắt đầu phép đo bằng cách ấn nút Start/stop. Vòng tròn màu xanh da trời trên nút
Start/stop nhấp nháy khoảng 3s, ký tự sáng trong phần mềm PTM và đèn đỏ trên
mặt thiết bị nhấp nháy.
5. Sau khi phép đo kết thúc, ký tự sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn cảnh
báo màu xanh lá cây sáng, và phần mềm PTM hiển thị kết quả đo.
Dữ liệu phép đo Timing phụ thuộc vào cách chọn các chu trình đóng căt (O, C, OC,
CO,.).
3.1.5 Đo điện trở động
1. Nối CB MC2 đến CIBANO 500 bằng cáp Ethernet
2. Nếu CB MC2 không được đấu nối ở phép đo trước đó, treo CB MC2 đến buồng cắt
đầu tiên hoặc hai buồng cắt đầu tiên của máy cắt
3. Đấu nối CB MC2 đến tiếp điểm chính của máy cắt bằng kẹp và cáp đi kèm
4. Lặp lại bước 1 và bước 3 cho tất cả các buồng cắt mà người dùng muốn thử
5. Đảm bảo các đầu cáp đấu nối sạch sẽ và khô ráo
6. Trong phần mềm PTM, chọn hạng mục Dynamic Contact Resistance test.
7. Trong phần mềm PTM, cài đặt cấu hình phần cứng và kiểm tra xem phần mềm có kết
nối với tất cả các module CB MC2 không.

Hình 3-9: Cấu hình phần cứng của hạng mục đo điện trở động
8. Nối CIBANO 500 đến cuộn đóng, cuộn cắt của máy cắt trên tất cả các pha theo sơ đồ
đấu nối trong phần mềm PTM và cấu hình như sau:

Trang 27 trên 42
Hình 3-10: Sơ đồ đo điển hình của hạng mục đo điện trở động

Các bước thực hiện phép đo:


1. Trong phần mềm PTM, nhập các cài đặt cho phép đo điện trở động
2. Người dùng có thể kiểm tra xem liệu tất cả các cáp có được đấu nối đúng hay không
và đưa máy cắt về trạng thái thí nghiệm đúng với hạng mục thí nghiệm, bằng cách sử
dụng các nút Open breaker, Close breaker và Supply motor trong vùng phạm vi đo
của phần mềm PTM. Ví dụ, để thí nghiệm hạng mục C sequence, máy cắt phải được
cắt và lò xo được tích năng.
3. Trong vùng phạm vi đo, chọn Start
Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop sáng
Cảnh báo: Giữ nguyên vị trí trong quá trình thí nghiệm. Bất kỳ thành phần nào của máy cắt
cũng mang điện áp nguy hiểm.
4. Bắt đầu phép đo ấn nút Start/stop. Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop
nhấp nháy khoảng 3s, ký tự sáng trong phần mềm PTM và đèn đỏ trên mặt thiết bị
nhấp nháy.
5. Sau khi phép đo kết thúc, ký tự sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn cảnh
báo màu xanh lá cây sáng, và phần mềm PTM hiển thị kết quả đo.
Dữ liệu phép đo điện trở động phụ thuộc vào các lệnh sequence (O, C, OC, CO,.)

Trang 28 trên 42
3.1.6 Đo điện áp khởi động thấp nhất
Hạng mục đo điện áp khởi động thấp nhất xác định giá trị điện áp thấp nhất cần thiết để máy
cắt có thể đóng, cắt bình thường. Bằng việc sử dụng nguồn điện của CIBANO 500, điện áp
cấp cho cuộn dây sẽ được tăng từng bước một thông qua phép đo sequence tự động cho
đến khi máy cắt hoạt động.
Để kết nối máy cắt đến CIBANO 500:
1. Trong phần mềm PTM, chọn Minimum Pickup test
2. Trong phần mềm PTM, chọn cấu hình phần cứng.

Hình 3-13: Cấu hình phần cứng hạng mục đo điện áp khởi động thấp nhất
Các bước thực hiện phép đo:
1. Trong phần mềm PTM, nhập các giá trị cài đặt cho phép đo Minimum Pickup
2. Người dùng có thể kiểm tra xem tất cả các cáp có được đấu nối đúng không và máy
cắt có ở trạng thái đúng không, Bằng cách sử dụng các nút Open breaker, Close
breaker và Supply motor trong vùng phạm vi đo của phần mềm PTM. Để thí nghiệm
Minimum Pickup bằng quá trình mở, máy cắt phải được đóng và ngược lại.
3. Trong vùng phạm vi đo, chọn phép đo sau đó kích Start
Vòng tròn xanh trên nút Start/stop sáng
4. Bắt đầu phép đo ấn nút Start/stop. Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop
nhấp nháy khoảng 3s, ký tự sáng trong phần mềm PTM và đèn đỏ trên mặt thiết bị
nhấp nháy.

Trang 29 trên 42
5. Sau khi phép đo kết thúc, ký tự sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn cảnh
báo màu xanh lá cây sáng, và phần mềm PTM hiển thị kết quả đo.
Trong trường hợp 3 cuộn cắt khác nhau, các cuộn cắt có thể cắt ở những điện áp
khác nhau. Sau khi cực cuối cùng cắt ra, thí nghiệm kết thúc và hiển thị kết quả.
3.1.7 Thí nghiệm dòng điện cấp cho động cơ
Thí nghiệm dòng điện cấp cho động cơ ghi lại giá trị điện áp cấp và dòng điện chạy qua các
động cơ nạp cho máy cắt.
Để nối máy cắt đến CIBANO 500:
1. Trong phần mềm PTM, chọn thẻ thí nghiệm Motor Current
2. Trong phần mềm PTM, chọn cấu hình phần cứng

Hình 3-11: Cấu hình phần cứng hạng mục đo dòng điện cấp cho động cơ
Chú ý: Người dùng có thể điều khiển 3 động cơ đồng thời. Trong trường hợp này, đấu nối
tiếp điểm pha của động cơ 1 đến đầu cắm A1, tiếp điểm pha của động cơ 2 đến đầu cắm
A2, tiếp điểm pha của động cơ 3 đến đầu cắm A3 và điểm đất của các tiếp điểm động cơ
đến đầu cắm AN

Trang 30 trên 42
Bảng 3-11: Bảng lựa chọn cấu hình phần cứng của CIBANO 500

CIBANO 500 Lựa chọn

V IN (CAT III / 300 V)

1 Kích hoạt nguồn ngoài hoặc không sử dụng

N Đầu âm của V IN

A-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V)

1 Động cơ A hoặc không sử dụng

2 Động cơ B hoặc không sử dụng

3 Động cơ C hoặc không sử dụng

N Đầu âm chung của các đầu vào/ra trong nhóm A

B-OUTPUT / INPUT (CAT III / 300 V)

1 Cắt hoặc không sử dụng

2 Đóng hoặc không sử dụng

3 Nguồn cấp hoặc không sử dụng

N Đầu âm của các đầu ra nhóm B

4 Động cơ hoặc không sử dụng

4. Đảm bảo các đầu cáp đấu nối sạch sẽ và khô ráo
5. Đấu nối CIBANO 500 đến động cơ của máy cắt như sơ đồ hiển thị trong phần mềm
PTM và cấu hình sau:

Trang 31 trên 42
Hình 3-12: Sơ đồ nối CIBANO 500 đến máy cắt để thí nghiệm đo dòng điện cấp cho động cơ
Các bước thực hiện phép đo:
1. Trong phần mềm PTM, nhập các thông số cài đặt của hạng mục Motor Current
2. Trong vùng phạm vi đo, chọn phép đo sau đó kích Start
Vòng tròn xanh trên nút Start/stop sáng
3. Bắt đầu phép đo ấn nút Start/stop. Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop
nhấp nháy khoảng 3s, ký tự sáng trong phần mềm PTM và đèn đỏ trên mặt thiết bị
nhấp nháy.
Chú ý: Phép đo không tự động dừng. Trong trường hợp khẩn cấp, người dùng có thể
dừng bằng tay bất cứ lúc nào bằng cách ấn nút Emergency Stop trên mặt thiết bị
CIBANO 500
4. Sau khi quá trình tích năng kết thúc (được chỉ thị bằng việc dừng động cơ máy cắt),
ấn nút Start/stop để kết thúc phép đo
Ký tự sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn cảnh báo màu xanh bật và
phần mềm PTM hiển thị các kết quả phép đo
Phần mềm PTM hiển thị các kết quả phép đo Motor Current. Dưới đây là một ví dụ:

Trang 32 trên 42
Hình 3-13: Kết quả thí nghiệm đo dòng điện động cơ
Ngắt kết nối:
Chú ý: Không ngắt kết nối nếu người dùng thực hiện thêm các phép đo khác
Để ngắt kết nối máy cắt với CIBANO 500:
1. Ấn nút Emergency Stop trên mặt thiết bị CIBANO 500
2. Ngắt kết nối cáp khỏi nguồn trạm, nếu được kết nối
3. Ngắt kết nối cáp khỏi động cơ máy cắt, nếu được kết nối
4. Ngắt kết nối cáp khỏi cuộn đóng, cuộn cắt
5. Ngắt kết nối Module TN3 khỏi CIBANO 500 trước sau đó là các transducers
6. Ngắt kết nối Module MC2 khỏi CIBANO 500
7. Ngắt kết nối MC2 khỏi tiếp điểm chính của máy cắt
8. Tháo MC2 ra khỏi các pha của máy cắt
9. Tắt CIBANO 500 ấn nút ON/OFF ở mặt bên
3.2 Thí nghiệm máy cắt với CIBANO 500 và module CB TN3
Trong hạng mục thí nghiệm Timing và Dynamic Contact Resistance, người dùng cũng có thể
đo độ dịch chuyển của tiếp điểm chính máy cắt trong quá trình thí nghiệm bằng cách sử dụng
modules TN3. Tiến trình sau áp dụng cho cả CIBANO 500 (4×EtherCAT®) và CIBANO 500
(1×EtherCAT®, 3×AUX)
3.2.1 Thí nghiệm thời gian đóng cắt
Đấu nối:
Cảnh báo: Trước khi đấu nối bất kỳ thứ gì vào máy cắt, đảm bảo rằng máy cắt được tiếp địa
hai đầu trên tất cả các pha và ở trạng thái đóng để có tiếp địa đúng giữa các buồng cắt.
Để đấu nối CIBANO 500 đến máy cắt:
Cảnh báo: Đấu nối cáp EtherCAT® đến CIBANO 500 trước, sau đó đến module CB TN3
1. Đảm bảo các đầu cáp đấu nối sạch sẽ và khô ráo

Trang 33 trên 42
2. Nối CB TN3 đến CIBANO 500 bằng cáp Ethernet
3. Treo CB TN3 gần với bộ phận truyền động cơ khí của máy cắt
4. Lắp đặt các transducers đến CB TN3
5. Gắn transducers vào máy cắt
6. Lặp lại bước 2 đến bước 5 cho tất cả các module TB3 mà người dùng muốn đấu nối
7. Trong phần mềm PTM, chọn Timing test
8. Trong phần mềm PTM, cài đặt cấu hình phần cứng và kiểm tra xem tất cả các CB
TN3 có được kết nối không.
Sau đây là cấu hình phần cứng của CIBANO 500 (1×EtherCAT®, 3×AUX) với 1
module CB TN3 được kết nối.

Hình 3-14: Cấu hình phần cứng của hạng mục Timing để đo hành trình tiếp điểm chính
Bảng 3-12: Các lựa chọn cấu hình phần cứng của module CB TN3

CB TN3 Lựa chọn

Name1 Sửa tên của module CB TN3

Phase Pha kết nối với CB TN3

Channel1 Sửa tên của kênh TB TN3


Chọn ký tự đầu cắm để kích hoạt hoặc hủy bỏ kênh

Trang 34 trên 42
Transducer type Loại transducer được kết nối: Transducer số hoặc
transducer tương tự

Tên này được lưu trữ trong bộ nhớ của CB TN3. Ví dụ, người dùng có thể đặt tên module
1.

CB TN3 phụ thuộc vào điểm đấu nối.


Các bước thực hiện phép đo:
1. Trong phần mềm PTM, nhập cấu hình cài đặt theo hạng mục đo Timing.
Bảng 3-13: Các thông số cài đặt cho transducer 1

Cài đặt Mô tả

Digital transducer settings

Module Tên của module CB TN3 đặt trong cấu hình phần cứng

Channel Tên kênh đặt trong cấu hình phần cứng CB TN3

Type Loại transducer: Tuyến tính hoặc quay

Supply Điện áp cấp cho transducer

Resolution Độ phân giải, hành trình/xung

Contact factor Hệ số chuyển đổi từ việc di chuyển transducer đến việc


dịch chuyển tiếp điểm chính

Analog transducer settings

Module Tên của module CB TN3 đặt trong cấu hình phần cứng

Channel Tên kênh đặt trong cấu hình phần cứng CB TN3

Type Loại transducer: Tuyến tính hoặc quay

Supply Điện áp cấp cho transducer

Resolution Độ phân giải, hành trình/xung

Contact factor Hệ số chuyển đổi từ việc di chuyển transducer đến việc


dịch chuyển tiếp điểm chính

Calibrate Chọn Calibrate để tính toán độ phân giải transducer

2. Trong vùng phạm vi đo, chọn phép đo sau đó kích Start


Vòng tròn xanh trên nút Start/stop sáng
3. Bắt đầu phép đo ấn nút Start/stop. Vòng tròn màu xanh da trời trên nút Start/stop
nhấp nháy khoảng 3s, ký tự sáng trong phần mềm PTM và đèn đỏ trên mặt thiết bị
nhấp nháy.
4. Sau khi phép đo kết thúc, ký tự sáng trên phần mềm PTM dừng nhấp nháy, đèn cảnh
báo màu xanh lá cây sáng, và phần mềm PTM hiển thị kết quả đo.
Bảng 3-14: Dữ liệu phép đo hành trình
Trang 35 trên 42
Dữ liệu Mô tả

Contact travel characteristics

Module Tên của module CB TN3 đặt trong cấu hình phần cứng

Channel/command Kênh module CB TN3/lệnh đóng cắt

Av.speed Tốc độ trung bình của hành trình tiếp điểm.

Total travel Tổng quãng đường di chuyển của tiếp điểm trong quá
trình thí nghiệm (không bao gồm quãng đường có thể
vượt quá)

Stroke Tổng quãng đường di chuyển của tiếp điểm trong quá
trình thí nghiệm (bao gồm quãng đường có thể vượt quá)

Hiệu chuẩn: Với phần mềm PTM, người dùng có thể hiệu chuẩn transducer analog như sau:
1. Trong vùng cấu hình phần cứng, chọn loại transducer
2. Trong vùng Settings và conditions, chọn Calibrate
3. Trong Transducer calibration, nhập quãng đường stroke của transducer và chọn
Start
4. Ấn Measurement Start/Stop trên mặt CIBANO 500
5. Trong thời gian hiệu chuẩn (10s), di chuyển transducer bằng tay từ vị trí minimum đến
vị trí maximum
6. Sau khi quá trình hiệu chuẩn kết thúc, độ phân giải của transducer được tính toán
xuất hiện trong vùng Settings và conditions.
3.2.2 Đo điện trở động
Đấu nối:
Cảnh báo: Trước khi đấu nối bất kỳ thứ gì vào máy cắt, đảm bảo rằng máy cắt được tiếp địa
hai đầu trên tất cả các pha và ở trạng thái đóng để có tiếp địa đúng giữa các buồng cắt.
Để đấu nối CIBANO 500 đến máy cắt:
Cảnh báo: Nối cáp EtherCAT® đến CIBANO 500 trước, sau đó đến module CB TN3
1. Đảm bảo các đầu cáp đấu nối sạch sẽ và khô ráo
2. Nối CB TN3 đến CIBANO 500 bằng cáp Ethernet
3. Nếu modules CB TN3 không được đấu nối ở thí nghiệm trước đó, treo CB TN3 gần
với bộ phận truyền động cơ khí của máy cắt
4. Đấu nối các transducers đến CB TN3
5. Gắn transducers vào máy cắt
6. Lặp lại bước 2 đến bước 5 cho tất cả các module TB3 mà người dùng muốn đấu nối
7. Trong phần mềm PTM, chọn Dynamic Contact Resistance test
8. Trong phần mềm PTM, cài đặt cấu hình phần cứng và kiểm tra xem tất cả các CB
TN3 có được kết nối không.

Trang 36 trên 42
Sau đây là cấu hình phần cứng của CIBANO 500 (4×EtherCAT®) với 1 module CB
MC2 và 1 module CB TN3 được kết nối.

Hình 3-15: Cấu hình phần cứng hạng mục đo điện trở động để đo hành trình tiếp điểm chính

Các bước thực hiện phép đo:


(Giống với hạng mục thí nghiệm thời gian đóng cắt, các cài đặt cho CIBANO 500 và CB MC2
giống với các cài đặt trong hạng mục đo điện trở động)
4. Lắp đặt transducer
4.1 Transducer quay
4.1.1 Các bộ phận của transducer quay
Transducer and adapter:
Các phụ kiện sau là yêu cầu cơ bản để thực hiện các phép đo sử dụng transducer quay.
Transducer quay cùng với đầu adapter thích hợp để gắn với khớp tay truyền động. Đầu
adapter có 5 lỗ ren (M8) giúp linh hoạt cho việc kết nối. Để nâng cao các lựa chọn khi gắn
transducer, OMICRON đưa thêm 3 lỗ bổ sung với đường kính 8,2 mm.

Hình 4-1:Transducer quay

Trang 37 trên 42
Articulating arm and screw clamp:
Cánh tay truyền động bao gồm 2 cánh tay đòn được gắn đầu bi. Ở các đầu cuối của cánh
tay đòn, các đầu bi có một cái chốt ren để gắn với các bộ phận cơ khí khác. Tất cả 3 đầu
được cố định với một bộ ốc vít. Cánh tay truyền động được đấu nối một đầu với kẹp ốc và
đầu còn lại để giữ transducer

Hình 4-2: Cánh tay đòn


Kẹp ốc được gắn trực tiếp vào máy cắt. Nó có một đầu bi để nối với cánh tay truyền động
hoặc phần cơ khí bên ngoài được mô tả mục sau. Đầu bi được giữ cố định bằng việc di
chuyển cánh tay đòn ở vị trí tương ứng.

Hình 4-3: Kẹp ốc


Phần nối dài cánh tay truyền động:
Có 2 loại nối dài 100mm và 50mm để tăng chiều dài cánh tay truyền động. Phần nối dài này
gắn vào đầu cuối của cánh tay truyền động.

Trang 38 trên 42
Hình 4-4: Phần nối dài cánh tay đòn
Khớp nối:
Khớp nối được sử dụng để nối trục của transducer quay đến phần truyền động của máy cắt.

Hình 4-5: Khớp nối


4.1.2 Các bước lắp đặt và đo lường
Transducer quay phải được lắp trực tiếp ở mặt trước của trục quay (trục đồng tâm) của máy
cắt. Trước khi lắp transducer, kiểm tra xem có đủ khoảng cách để gắn kẹp ốc và cánh tay
truyền động không.
Để lắp đặt transducer quay:
1. Gắn khớp nối đến trục quay của máy cắt
2. Gắn kẹp ốc và cánh tay truyền động giữ transducer ở vị trí thích hợp ở mặt trước của
trục quay máy cắt.
3. Cố định trục của transducer vào lỗ của khớp nối và vặn chặt ốc.
4. Cố định cánh tay truyền động bằng cách sử dụng bộ ốc và đầu của kẹp ốc với cánh
tay đòn tương ứng.
5. Nếu người dùng có cánh tay truyền động khác, gắn cánh tay đó đến máy cắt như mô
tả trong bước 2 và 4. Kẹp cái móc đến cánh tay đòn của cánh tay truyền động để giữ
transducer. Đảm bảo cái móc gần transducer nhất có thể.
6. Đấu nối cáp của transducer đến giao diện số của module CB TN3
7. Cấu hình giao diện số của CB TN3 trong phần mềm PTM.

Trang 39 trên 42
4.2 Transducer tuyến tính
Transducer tuyến tính được sử dụng để lấy đường cong di chuyển từ phần dịch chuyển tuyến
tính của máy cắt. Ngoài ra, transducer tuyến tính có thể chuyển đổi phần quay của trục vào
đường cong di chuyển nếu đường kính của trục đủ lớn. Không có phần nối cơ khí giữa máy
cắt và transducer.
4.2.1 Các bộ phận của transducer tuyến tính
Các bộ phận sau là yêu cầu cơ bản cho việc thực hiện các phép đo sử dụng transducer tuyến
tính.
Transducer and adapter:
Transducer quay cùng với đầu cắm thích hợp để gắn với cánh tay truyền động được mô tả
ở mục trước.

Hình 4-6: Transducer tuyến tính


Magnetic tape: Băng từ là “thang tỉ lệ” cho transducer tuyến tính. Có thể giữ cố định trên bề
mặt của phần truyền động máy cắt hoặc bọc xung quanh trục quay. Thường thì sử dụng
băng dính hai mặt để kết nối cơ khí giữa băng và máy cắt.

Hình 4-7: Băng từ


Adhesive tapes: Băng dính được sử dụng để cố định băng từ với máy cắt. Băng dính hai
mặt được sử dụng cho bề mặt phẳng. Cả băng dính hai mặt và băng dính tiêu chuẩn đều hỗ
trợ gắn băng từ lên vành của trục (bọc băng từ xung quanh trục)

Trang 40 trên 42
Hình 4-8: Băng dính hai mặt
Articulating arm and screw clamp: (Xem phần 4.1 Transducer quay)
Extensions: (Xem phần 4.1 Transducer quay)
4.2.2 Các bước lắp đặt và đo lường
Trước khi lắp đặt transducer tuyến tính, xem quỹ đạo dịch chuyển tuyến tính khi gắn băng từ
gắn lên máy cắt trong quá trình đóng cắt, cũng như việc gắn băng từ đến trục quay của máy
cắt. Đường kính tối thiểu của trục là 20mm. Nhỏ hơn đường kính này, cấp chính xác không
còn đảm bảo.
Để lắp đặt transducer tuyến tính:
1. Đặt transducer mà khe hở ở giữa băng từ và đầu đọc nằm giữa 0,1 mm và 3 mm.
Xem xét để chọn kẹp ốc đấu nối liên kết với cánh tay truyền động mà transducer có
thể giữ ở vị trí mong muốn.
2. Gắn kẹp ốc và cánh tay truyền động ở vị trí thích hợp
3. Điều chỉnh cánh tay truyền động để transducer được căn chỉnh phù hợp với băng từ
và khe hở giữa transducer và băng từ nằm giữa 0,1mm và 3mm trong cả quá trình đo
4. Cố định cánh tay truyền động sử dụng bộ ốc và đầu kẹp ốc bằng cách chuyển cánh
tay đòn đến vị trí tương ứng
5. Tùy chọn, nếu người dùng có cánh tay truyền động khác, cũng có thể gắn cánh tay
truyền động đến máy cắt như mô tả trong bước 1 và 4.
6. Nối cáp của transducer đến giao diện số của module CB TN3
7. Cấu hình giao diện số CB TN3 trong phần mềm PTM.
5. Troubleshooting
5.1 Kết nối đến CIBANO 500
Nếu gặp bất cứ vấn đề gì với việc kết nối CIBANO 500, chúng tôi khuyến cáo ngắt các kết
nối không dây và phần mềm VPN trên máy tính
Nếu thiết bị CIBANO 500 không hiện trên danh sách, xử lý như sau:
1. Kích Start OMICRON Device Browser
2. Trong cửa sổ OMICRON Device Browser, tìm thiết bị muốn kết nối và xem địa chỉ IP

Trang 41 trên 42
3. Trong cửa sổ chính, chọn More bên dưới nút Connect, sau đó chọn Add device
manually

Hình 5-1: Cửa sổ giao diện Add device manually


4. Trong hộp thoại Add device manually, gõ địa chỉ IP của thiết bị muốn kết nối
5. Chọn Connect
Nếu máy tính của người dùng có địa chỉ IP tĩnh, người dùng có thể kết nối như sau:
1. Trong hộp thoại Add device manually, chọn Direct connection
2. Trong ô Host or IP, gõ cb://a.b.c.d, trong đó a.b.c.d là địa chỉ IP tĩnh của máy tính
người dùng.
5.2 CIBANO 500 không khởi động
Bảo vệ PTC (hệ số nhiệt độ dương) bảo vệ CIBANO 500 khỏi việc kết nối với điện áp nguồn
quá lớn. Bảo vệ này làm nóng và tắt nguồn cấp CIBANO 500. Đèn đỏ trên nút nguồn CIBANO
500 giữ trạng thái tắt trong hơn 2 phút.
Trong trường hợp này, tắt CIBANO 500 và đợi ít nhất 5 phút trước khi bật lại. Nếu bảo vệ
PTC ngẫu nhiên được kích hoạt, CIBANO 500 hoạt động bình thường.
5.3 Thay đổi cấu hình phần cứng
Khi người dùng mở một thí nghiệm được chuẩn bị, phần mềm PTM tự động kiểm tra cấu
hình của các cài đặt và khôi phục lại cấu hình được lưu trước đo. Tin nhắn thông báo người
dùng về quá trình khôi phục lại.

5.3.1 Kết nối với module ngoài


Khi phần mềm PTM tự động khôi phục lại cấu hình phần cứng trước đó của modules CB
MC2, thông báo sau nhắc người dùng kiểm tra việc gán module CB MC2 với pha được đấu
nối.

Hình 5-2: Thông báo khôi phục cài đặt CB MC2


Khi phần mềm PTM tự động khôi phục lại cấu hình phần cứng trước đó của modules CB
TN3, thông báo sau nhắc người dùng kiểm tra các cài đặt transducer hiện tại.

Trang 42 trên 42
Hình 5-3:Thông báo khôi phục cài đặt CB TN3
Kích Confirm để ẩn thông báo

5.3.2 Ngắt kết nối với module ngoài


Nếu cấu hình phần cứng được lưu trước đó không khôi phục lại, phần mềm PTM cài đặt lại
cấu hình mặc định. Một thông báo trong vùng đo lường thông báo về việc này.

Hình 5-4: Thông báo khôi phục cấu hình mặc định
Kích Confirm để ẩn thông báo

Biên dịch
VŨ CÔNG THỨC
Technical support
ENTEC A&T

Trang 43 trên 42

You might also like