C7H16 C6H5CH3 + 4H2 Độ chuyển hóa xác định theo phương trình: C(%) = 0.73+ 4,5E-6T + 1,3 E-4T2 Dòng nguyên liệu có nhiệt độ 40oC, áp suất 230 kPa, lưu lượng 50kmole/h, được gia nhiệt lên 800F. Hỗn hợp đi vào thiết bị phản ứng chuyển hóa, đẳng nhiệt; ΔP=10 kPa. Dòng sản phẩm ra được làm lạnh đến 80F rồi đi vào tháp tách sơ bộ. Phần sản phẩm lỏng sau khi ra khỏi tháp tách sơ bộ được gia nhiệt lên 176F đưa vào thiết bị chưng cất. Tháp có 43 đĩa, nạp liệu đĩa số 18; hệ số hồi lưu đỉnh 6, áp suất đỉnh là 150 kPa, áp suất đáy tháp là 200kPa, độ tinh khiết sản phẩm đáy đạt tối thiểu 99,9% 1. Độ chuyển hóa của phản ứng là bao nhiêu? 2. Nhiệt độ tháp tách sơ bộ bao nhiêu để nồng độ n-heptane trong pha hơi nhỏ hơn 0.05 phần mol 3. Xác định nhiệt độ và lưu lượng sản phẩm đáy tháp chưng: 4. Sản phẩm đỉnh sau khi ra khỏi tháp chưng được tuần hoàn trở lại nguyên liệu đầu. Xác định lưu lượng dòng sản phẩm đáy ra khỏi tháp chưng sau khi tuần hoàn sản phẩm đỉnh. 5. Sản phẩm sau phản ứng được trao đổi nhiệt với dòng nguyên liệu đầu để tăng nhiệt độ của dòng nguyên liệu đầu lên 635F. Xác định nhiệt độ dòng sản phẩm phản ứng sau khi trao đổi nhiệt.
Bản quyền thuộc về Đức Phượng Blog. Nghiêm cấm sao lưu dưới mọi hình thức.