You are on page 1of 17

Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
a) Câu hỏi
ƒ Vẽ một đường thời gian minh hoạ tình huống sau:
- Một dòng tiền ra 10 tr.VND xuất hiện tại thời điểm 0.
- Các dòng tiền vào 5 tr.VND, 3 tr.VND, và 7 tr.VND lần lượt xuất hiện cuối các
năm thứ nhất , thứ hai, và thứ ba.
- Lãi suất năm thứ nhất là 5%, sau đó tăng lên đến 7% trong các năm tiếp theo.
ƒ “Một đồng có trong tay ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng nhận được trong
tương lai”. Hãy giải thích điều đó.
ƒ Gộp lãi là gì? Cho một ví dụ về gộp lãi.
ƒ Chiết khấu là gì? Mối quan hệ giữa chiết khấu và gộp lãi. Tìm một ví dụ trong đời
sống khi mà bạn cần đến khái niệm chiết khấu.
ƒ Phân biệt niên kim cuối kì và niên kim đầu kì. Niên kim nào có giá trị tương lai
lớn hơn, niên kim nào có giá trị hiện tại lớn hơn? Hãy cho một số ví dụ minh hoạ
từ thực tiễn kinh doanh khi mà Bạn phải tính giá trị hiện tại của niên kim đầu kì và
cuối kì.
ƒ Nêu các đặc điểm chính của hợp đồng vay trả đều. Giải thích cách xác định phần
thanh toán hàng năm, PMT. Nêu cách xác định số dư đầu kì, phần trả lãi, phần trả
gốc.
ƒ Phân biệt lãi suất danh nghĩa, lãi suất kì, và lãi suất hiệu lực EAR.
b) Bài tập
1. Một người cha lập kế hoạch nuôi con gái học đại học. Con gái ông lúc này 13 tuổi; 5
năm nữa cô sẽ vào trường đại học và thời gian học đại học là 4 năm. ở thời điểm hiện
nay, chi phí học tập mỗi năm (bao gồm tất cả các chi phí - ăn uống, quần áo, sách vở,
v.v) là 12.500 USD, nhưng người cha tin rằng chi phí này sẽ trượt giá mỗi năm 5 phần
trăm. Mới đây cô gái nhận được từ người ông một số tiền là 7.500 USD. Số tiền này sẽ
được dùng để trang trải một phần chi phí học tập cho cô bằng cách gửi vào một tài
khoản tại ngân hàng có lãi suất 8 phần trăm mỗi năm gộp lãi hàng năm. Phần chi phí
học tập còn lại sẽ do người cha lo liệu bằng cách gửi các khoản tiền tiết kiệm bằng
nhau, tất cả là 6 khoản, ngay từ bây giờ cho tới khi con gái ông bước vào trường đại
học. Các khoản tiền gửi này cũng sẽ được hưởng lãi suất phổ biến là 8 phần trăm mỗi
năm. Hãy tính số tiền mà người cha phải gửi mỗi lần.
2. Dịch vụ bán xe máy trả góp quy định như sau. Trả ngay 700 USD, phần còn lại 1.488
USD sẽ dược trả góp mỗi tháng một lần trong vòng 2 năm tới. Được biết giá mua đứt
của loại xe máy này là 1.850 USD. Bạn hãy cho biết, nếu nhấp nhận mua trả góp,
người mua sẽ phải chịu một lãi suất là bao nhiêu phần trăm mỗi năm?

3. Ngân hàng A trả lãi suất 8 phần trăm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi. Ngân
hàng B muốn lãi suất hiệu lực của nó cũng bằng lãi suất hiệu lực của ngân hàng A,
nhưng ngân hàng B sẽ gộp lãi hàng tháng. Hãy cho biết ngân hàng B phải quy định lãi
suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu?

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 81


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
4. Ngân hàng A trả lãi suất 7 phần trăm, gộp lãi hàng năm cho các khoản tiền gửi. Ngân
hàng B trả lãi suất 6 phần trăm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn có tiền, bạn sẽ gửi vào ngân
hàng nào?

5. Hãy tính gía trị tương lai và giá trị hiện tại của các dòng tiền sau nếu (1) lãi suất là 6
phần trăm, gộp lãi hàng năm, và (2) lãi suất là 6 phần trăm, gộp lãi sáu tháng một lần.

0 1 2 3 4 5 6 7

100 200 200 200 200 0 1.000

6. Hãy tính gía trị tương lai và giá trị hiên tại của các dòng tiền sau nếu lãi suất là 10%,
gộp lãi sáu tháng một lần.
0 1 2 3

100 100 100

7. Giả sử bạn quyết đinh vay 10 tr. VND trả đều trong vòng 5 năm, lãi suất 15%. Hãy tính
tổng số tiền mà bạn phải trả cuối năm thứ tư và cho biết trong số tiền đó bao nhiêu là
trả lãi và bao nhiêu là để trả gốc.

8. Một doanh nghiệp dự định mua một thiết bị có giá tiền là 1.680.000.000 VND. Kế
hoạch của doanh nghiệp là trong vòng 5 năm, vào cuối mỗi năm, trích từ lợi nhuân mỗi
năm 200 tr. VND để gửi vào một tài khoản tại ngân hàng có lãi suất là 20 phần trăm
mỗi năm, gộp lãi hàng năm.
ƒ Giả sử giá thiết bị sau 5 năm nữa không thay đổi, hãy cho biết kế hoạch của doanh
nghiệp có thành công hay không?
ƒ Nếu phải thương lượng lại với ngân hàng về lãi suất thì lãi suất đó phải là bao
nhiêu theo mong muốn của doanh nghiệp để kế hoạch của họ có thể được thực
hiện?
ƒ Nếu không thể thay đổi được lãi suất thì phải sau bao nhiêu năm kế hoạch của
doanh nghiệp mới có thể được thực hiện?
ƒ Nếu không thể thay đổi được lãi suất thì mỗi năm doanh nghiệp phải trích từ lợi
nhuận bao nhiêu tiền để sau 5 năm kế hoạch của họ có thể được thực hiện?

9. Một doanh nghiệp mua một thiết bị với điều khoản thanh toán như sau: trả ngay 500
tr.VND và trả dần mỗi quý 15 tr.VND trong vòng 10 năm tới. Hai bên mua và bán
cũng đã thoả thuận rằng lãi suất trả góp sẽ là 8%, gôp lãi hàng quý.
ƒ Giả sử vì những lí do nhất định, bên mua không thể thực hiện được 9 khoản trả
góp đầu tiên. Hãy tính tổng số tiền mà họ phải thanh toán vào kì thứ 10 nếu họ
muốn đuổi kịp lịch trả góp.
ƒ Giả sử sau khi thực hiện xong 17 khoản trả góp đầu tiên, bên mua muốn thanh toán
nốt số tiền trả góp còn lại vào kì thứ 18. Hãy tính tổng số tiền mà bên mua phải
thanh toán vào kì đó.

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 82


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Giả sử vì những lí do nhất định, bên mua không thể thực hiện được 22 khoản trả
góp đầu tiên. Nhưng họ lại muốn thanh toán toàn bộ số tiền trả góp vào kì thứ 23.
Hãy tính tổng số tiền mà bên mua phải thanh toán vào kì đó.
10. Hãy tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền sau nếu biết lãi suất thích hợp
của thị trường là 5 phần trăm.
ƒ Năm thứ nhất 100 tr.VND; năm thứ hai 400 tr.VND;
ƒ Từ năm thứ ba đến năm thứ hai mươi 300 tr.VND.

11. Công ty OSC Ltd. mua một máy nâng trị giá 200.000.000 VND và kì vọng thu về hàng
năm khoản lãi ròng là 47.704.200 VND trong vòng 10 năm tới. Hãy tính tỷ suất sinh
lợi của công ty trong đầu tư này.

12. Sau đây là hai dòng tiền với mức lãi suất thích hợp là i = 8% (Đơn vị tính: triệu VND).
Hãy tìm giá trị hiện tại của các dòng tiền đó và cho biết kết quả tính toán đó nói lên
điều gì về giá trị của hai dòng tiền này?
Năm 1 2 3 4 5
Dòng tiền A 100 400 400 400 300
Dòng tiền B 300 400 400 400 100

TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU


a) Câu hỏi
ƒ Hãy định nghĩa các thuật ngữ sau:
- Trái phiếu, mệnh giá, ngày đáo hạn, điều khoản thu hồi sớm (gọi lại), lãi suất
coupon, lãi hàng năm (lãi coupon), lãi suất thị trường, và YTM .
- Phân biệt giữa lãi suất coupon và lãi suất thị trường.
ƒ Một trái phiếu trả lãi vĩnh viễn và không có ngày đáo hạn được gọi là trái phiếu
vĩnh viễn. Hãy so sánh trái phiếu vĩnh viễn với cổ phiếu đại chúng không tăng
trưởng và cổ phiếu ưu đãi.
ƒ Tỷ suất sinh lợi mà bạn được hưởng nếu bạn mua một trái phiếu và giữ nó đến ngày
đáo hạn được gọi là tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn, YTM. Nếu sau khi bạn mua trái
phiếu lãi suất trong nền kinh tế tăng lên thì điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến
YTM của trái phiếu? Khoảng thời gian còn lại tính đến ngày đáo hạn có ảnh hưởng
hay không đến YTM?
b) Bài tập

13. Trái phiếu của Công ty TBC có mệnh giá 10.000.000 VND, lãi suất coupon 10 phần
trăm, kỳ đáo hạn gốc là 15 năm. Bạn hãy:
ƒ Tính giá trị của trái phiếu đó 2 năm sau khi phát hành, nếu biết rằng lãi suất thích
hợp (kd) đối với trái phiếu này là 14 phần trăm mỗi năm;
ƒ So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên nhân của sự khác
biệt đó.
14. Công ty Phượng Các có hai loại trái phiếu. Cả hai loại này đều có mệnh giá 20.000.000
VND và lãi suất coupon bằng 10 phần trăm. Trái phiếu loại I có kì hạn 15 năm, còn trái
phiếu loại II có kì hạn 1 năm.
NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 83
Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Hãy tính giá trị của trái phiếu này ở thời điểm phát hành nếu lãi suất thị trường khi
đó là (1) 6 phần trăm, (2) 9 phần trăm, và (3) 12 phần trăm?
ƒ Biểu diễn kết quả tính toán thành đồ thị và cho biết nhận xét của mình.
15. Công ty Đất Việt có loại trái phiếu quốc tế còn 4 năm nữa thì hết hạn. Lãi coupon được
trả hàng năm; trái phiếu có mệnh giá là 1.000 USD; và lãi suất coupon bằng 8 phần
trăm.
ƒ Hãy tính YTM của loại trái phiếu này nếu giá thị trường của nó khi đó là (1) 825
USD hoặc (2) 1.107 USD.
ƒ Nếu bạn cho rằng lãi suất thích hợp đối với trái phiếu này là 10 phần trăm thì bạn
có bằng lòng mua trái phiếu này hay không?

16. Trái phiếu quốc tế của Công ty Tiến bộ: mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 12 phần
trăm, kỳ đáo hạn gốc là 12 năm, mỗi năm trả lãi 2 lần. Bạn hãy:
ƒ Tính giá trị của trái phiếu đó 3 năm sau khi phát hành, nếu biết rằng lãi suất thích
hợp (kd) đối với trái phiếu này là 10 phần trăm mỗi năm;
ƒ So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên nhân của sự khác
biệt đó.
17. Người môi giới của bạn đề nghị bán cho bạn một loạt cổ phiếu của công ty Vĩnh Lộc.
Được biết cổ tức được trả hàng năm và cổ tức năm ngoái của cổ phiếu này là 20.000
VND. Bạn kì vọng là cổ tức này sẽ tăng trưởng mỗi năm 6 phần trăm trong vòng 3 năm
tới và kế hoạch của bạn là mua cổ phiếu này, giữ nó 3 năm rồi bán.
ƒ Hãy tính cổ tức kì vọng cho mỗi năm trong vòng 3 năm tới, tức là tính D1, D2, D3.
ƒ Giả sử bạn cho rằng lãi suất thích hợp của thị trường cổ phiếu là 12 phần trăm, hãy
tính giá trị hiện tại của các cổ tức nói trên.
ƒ Bạn kì vọng rằng giá của cổ phiếu này 3 năm nữa sẽ bằng 420.800 VND. Hãy tính
giá tri hiện tại của giá đó.
ƒ Nếu bạn quyết định mua cổ phiếu này, giữ nó trong vòng 3 năm rồi bán lại với giá
420.800 VND thì bạn sẽ trả cho mỗi cổ phiếu này nhiều nhất là bao nhiêu tiền (tức
là tính giá kì vọng của cổ phiếu này hôm nay)
ƒ Hãy dùng công thức Gordon để tính giá kì vọng của cổ phiếu này hôm nay.
ƒ Theo bạn, giá kì vọng của cổ phiếu này có phụ thuộc hay không vào thời gian bạn
cầm giữ nó? Nói cách khác, nếu kế hoạch của bạn là mua cổ phiếu này, giữ nó 2
năm hoặc 5 năm rồi bán thì điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá kì vọng của
cổ phiếu này hôm nay?
18. Bạn mua một loạt cổ phiếu với giá 353.300 VND mỗi cổ phiếu. Bạn kì vọng trong ba
năm tới sẽ lần lượt thu được cổ tức các năm là 10.600 VND, 11.236 VND, và 11.910
VND. Ngoài ra vào cuối năm thứ ba bạn còn kì vọng bán được cổ phiếu này với giá
420.800 VND. Hãy tính tốc độ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu này và tỷ suất sinh lợi kì
vọng mà ban được hưởng nếu mua cổ phiếu này.
19. Trái phiếu của công ty SBB là trái phiếu vĩnh viễn, mệnh giá là 1.000 USD. Lãi suất
coupon là 11 phần trăm. Hiện nay trên thị trường, các trái phiếu loại này có tỷ suất sinh
lợi xấp xỉ 10 phần trăm. Bạn hãy:
ƒ Tính giá của trái phiếu này và nhận xét.
NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 84
Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Giá sử lãi suất trên thị trường tăng lên đến mức mà tỷ suất sinh lợi thích hợp các
trái phiếu loại này vào khoảng 14 phần trăm. Hãy tính giá của trái phiếu của công ty
SBB.
ƒ Giả sử lãi suất thị trường bây giờ chỉ còn 11 phần trăm. Hãy tính giá của trái phiếu
của công ty SBB.
ƒ Bạn sẽ trả lời ba câu hỏi trên như thế nào nếu trái phiếu của công ty SBB có thời
hạn xác định là 20 năm?

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


a) Câu hỏi
ƒ Như thế nào là đẳng thức kế toán của doanh nghiệp? Giải thích.
ƒ Nêu các đặc điểm chính của Bảng cân đối kế toán, Báo cáo thu nhập, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
ƒ Phân biệt “bảng kết quả hoạt động kinh doanh” và “báo cáo thu nhập”
ƒ Các đẳng thức Du Pont và sơ đồ Du Pont có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp?
ƒ Hãy phân biệt các tỷ số sau: sức sinh lợi cơ sở, sức sinh lợi của tài sản, ROA, và sức
sinh lợi của vốn cổ phần, ROE.
ƒ Khấu hao là gì? Khấu hao là một khoản chi hay là khoản thu của doanh nghiệp? Các
phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
ƒ Mục tiêu của phân tích tài chính là gì?
ƒ Quy trình phân tích tài chính thường được tiến hành như thế nào?
b) Bài tập
20. Bạn hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng cân đối kế toán và các thông tin về
doanh thu và giá vốn hàng bán. Được biết các số liệu ban đầu sau:
• Tỷ số nợ: 50% • Vòng quay hàng tồn kho: 5
• Tỷ số nhanh: 0.80 • Kì thu nợ: 36 ngày
• Vòng quay Tổng tài sản: 1,5 •
• Lợi nhuận biên gộp = (Doanh thu - Giá vốn hàng bán)/ Doanh thu = 25%

Bảng cân đối kế toán


• Tiền: • Phải trả:
• Phải thu: • Nợ dài hạn: 60.000
• Hàng tồn kho: • Cổ phiếu đại chúng:
• Tài sản cố định: • Lợi nhuận giữ lại: 97.500
• Tổng tài sản: 300.000 • Tổng nguồn vốn:
• Doanh thu:
• Giá vốn hàng bán:

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 85


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
21. Sau đây là các báo cáo tài chính dự toán của công ty Toàn Thắng năm 1999 (Đvt:
10.000 VND) cùng với các tỷ số tài chính trung bình của ngành.
ƒ Bạn hãy tính các tỷ số tài chính của công ty này, so sánh với mức trung bình ngành
và bình luân về điểm mạnh và điểm yếu của nó.
ƒ Trên cơ sở các kết quả trên, bạn hãy xây dựng sơ đồ Du Pont cho công ty này.
ƒ Giả sử trong năm nay công ty đưa ra được những biện pháp cắt giảm chi phí nhờ đó
giảm được đáng kể mức hàng tồn kho và gía vốn hàng bán thì điều này ảnh hưởng
như thế nào đến các tỷ số tài chính của công ty? Bạn không cần tính toán, chỉ cần
cho biết các tỷ số nào sẽ bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào.

Bảng cân đối kế toán của công ty Toàn Thắng, tính đến ngày 31/12/1999
Vốn bằng tiền 72.000 Khoản phải trả 432.000
Khoản phải thu 439.000 Nợ hạn mức 170.000
Hàng tồn kho 894.000 Tổng nợ ngắn hạn 602.000
Tổng tài sản lưu động 1.405.000 Nợ dài hạn 404.290
Đất và nhà xưởng 238.000 Cổ phiếu đại chúng 575.000
Máy móc, thiết bị 132.000 Lợi nhuận giữ lại 254.710
Tài sản cố định khác 61.000
Tổng tài sản 1.836.000 Tổng nguồn vốn 1.836.000

Các tỷ số tài chính trung bình ngành năm 1999

Tỷ số nhanh (khả năng thanh toán nhanh) 1,0


Tỷ số lưu động (khả năng thanh toán ngắn hạn) 2,7
Vòng quay hàng tồn kho 7,0
Kì thu nợ bán chịu 32 ngày
Vòng quay tài sản cố định 13,0
Vòng quay tổng tài sản 2,6
ROA - Tỷ suât thu hồi tài sản = Lãi ròng /Tổng tài sản 9,1%
ROE - Tỷ suất thu hồi vốn góp = Lãi ròng/ Vốn cổ phần 18,2%
Tỷ số nợ – Tổng nợ/Tổng tài sản 50%
Lợi nhuận biên 3,5%

Báo cáo thu nhập của công ty Toàn Thắng năm 1999

Doanh thu thuần 4.290.000


Giá vốn hàng bán 3.580.000
Lợi nhuận tác nghiệp gộp 710.000
Chi hành chính và bán hàng 236.320
Khấu hao 159.000
Chi khác 134.000
Lợi nhuận trước thuế, EBT 180.680
Thuế (40%) 72.272
Lãi ròng, NI 108.408

Số cổ phiếu hiện hành 23.000

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 86


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
Lợi nhuận trên cổ phiếu, EPS 47.100 VND
Cổ tức, DPS 9.500 VND

CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN


a) Câu hỏi
ƒ Điểm nhảy là gì? Nêu nguyên tắc xác định diểm nhảy.
ƒ Tại sao chi phí của vốn vay được tính theo công thức kd(1-T)?
ƒ Tại sao trong công thức tính chí phí của các thành phần vốn khác ngoài vốn vay lại
không có biểu thức (1-T)?
ƒ Tại sao cần phải tính chi phí vốn trung bình theo trọng số, WACC ? Nêu ý nghĩa của
việc nghiên cứu chi phí vốn biên, MCC.
ƒ Tại sao cần phải tính chi phí của lợi nhuận giữ lại?

b) Bài tập
22. Cơ cấu vốn của Công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiêm hoạt động
nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công ty
nên duy trì):
Nợ (chỉ bao gồm vay dài hạn) 3.000.000 USD 30%
Cổ phần ưu đãi 1.000.000 USD 10%
Cổ phần đại chúng 6.000.000 USD 60%
Tổng nguồn vốn 10.000.000 USD 100%
Cũng trong năm kế hoạch tới, công ty kì vọng thu được khoản lãi ròng của cổ đông đại
chúng là 840.000 USD và dự định tiếp tục thi hành tỷ lệ chia cổ tức là 50%. Theo thoả
thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, Hưng Thịnh có thể nhận được các khoản
vay dài hạn với điều khoản sau đây:

Số lượng vay (USD) Lãi suất


Từ 0 đến 300.000 10%
Từ 300.000 trở lên 12%
Được biết, thuế suất trung bình của công ty là T = 40%, giá thị trường của cổ phiếu
đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là P0 = 20 USD, cổ tức năm ngoái của công
ty là D0 = 1,495 USD, và tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là g = 7%. Cổ phiếu đại chúng mới
có thể được huy động với chi phí phát hành là Fe = 10% nếu trị giá cổ phiếu mới nhỏ
hơn 240.000 USD, Nếu giá trị cổ phiếu mới vượt quá con số này (240.000 USD), chi
phí phát hành sẽ là 20%. Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá 100 USD
và cổ tức ưu đãi hàng năm là 11,7 USD. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá
trị cổ phiếu ưu đãi không vượt quá 200.000 USD công ty sẽ phải chịu chi phí phát hành
Fp = 4% trên mỗi cổ phiếu; nếu vượt quá, chi phí phát hành sẽ là Fp = 8%.
Với các dữ liệu như trên, Công ty Hưng Thịnh đề nghị bạn cho biết:
ƒ Có bao nhiêu điểm nhảy (BP) trên đồ thị chi phí vốn biên (MCC) của công ty? Các
điểm nhảy này sẽ xuất hiện tại đâu (ở mức vốn huy động là bao nhiêu)?, và cho biết
nguyên nhân xuất hiện các điểm nhảy đó.

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 87


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số (WACC) trong khoảng giữa các điểm
nhảy nói trên, từ đó xây dựng đồ thi chi phí vốn biên (MCC) và cho biết ý nghĩa
của đồ thị này.

CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP NGÂN SÁCH VỐN (ĐẦU TƯ DÀI HẠN)
a) Câu hỏi
ƒ Thời gian hoàn vốn là gì? Thời gian hoàn vốn đơn giản (tĩnh) và thời gian hoàn vốn
chiết khấu (động) khác nhau ở điểm nào?
ƒ IRR là gì? Tại sao phương pháp này được cộng đồng kinh doanh ưa dùng?
ƒ NPV và IRR - chỉ tiêu nào tỏ ra tốt hơn khi dùng để đánh giá dự án? Giải thích luận
điểm của bạn.
ƒ Nêu nguyên tắc xác định các dòng tiền của dự án: Dòng tiền ban đầu, dòng tiền tác
nghiệp, và dòng tiền kết thúc.

b) Bài tập
23. Dự án M có vốn đầu tư là 35.000 USD, và các dòng tiền ròng kì vọng của nó là 9.000
USD mỗi năm trong vòng 6 năm. Hãy tính thời gian hoàn vốn, NPV, và IRR của dự án
này. Cho biết nhận xét của bạn. Được biết chi phí vốn của dự án là 12 phần trăm.
24. Công ty Than Na Dương đang xem xét một trong hai dự án về thiết bị là xe tải và băng
tải dùng cho việc vận chuyển than đến thiết bị phân ly. Cả hai loại thiết bị này đều có
chung đời sống là 5 năm với giá bán tương ứng là 17.096 USD và 22.510 USD. Theo
các ước tính ban đầu, phương án xe tải có thể mang lại lợi nhuận là 5.100 USD, còn
băng tải bánh răng sẽ mang lại 6.400 USD mỗi năm. Giả sử Bạn là chuyên viên phân
tich tài chính của Công ty Than Na Dương, hãy đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng,
nếu biết rằng công ty có thể huy động vô hạn vốn với chi phí vốn trung bình WACC là
12 phần trăm mỗi năm. Cụ thể là, Bạn hãy:
ƒ Tính NPV và IRR của hai dự án này, và cho biết nên chọn mua loại băng tải nào;
ƒ Dùng đồ thị minh hoạ ảnh hưởng của chi phí vốn khác nhau đối với quyết đinh
chấp nhận hoặc loại bỏ dự án. Từ bài toán này chúng ta có thể nói gì về các
phương pháp thẩm định dự án NPV và IRR?
25. Cả hai dự án X và Y đều có vốn đầu tư ban đầu là 120 tỷ VND. Các dòng tiền ròng của
chúng được trình bày trong bảng sau (Đơn vị tính: tỷ VND):
Năm 1 2 3 4 5
Dự án X 70 40 30 10 10
Dự án Y 10 20 30 50 80
ƒ Tính thời gian hoàn vốn của mỗi dự án.
ƒ Hãy tính NPV của dự hai dự án này khi chi phí vốn là 0 phần trăm, 6 phần trăm,
10 phần trăm, và 20 phần trăm.
ƒ Dùng các số liệu trên để xây dựng đồ thị NPV của hai dự án, và sau khi có đồ thị,
hãy dùng đồ thị để ước tính IRR của hai dự án. Hãy cho biết dự án nào sẽ được
chấp nhận nếu chi phí vốn của dự án bằng 8 phần trăm hoặc 10 phần trăm hoặc 12
phần trăm?

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 88


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Từ các kết quả trên hãy bình luận về mâu thuẫn có thể có giữa hai phương pháp
NPV và IRR khi chi phí vốn thay đối. Xác định chi phí vốn k mà tại đó bắt đầu có
sự mâu thuẫn giũa hai phương pháp NPV và IRR.
ƒ Theo quy định của doanh nghiệp, dự án sẽ không được chấp nhận nếu thời gian
hoàn vốn lớn hơn 4 năm. Bạn có ý kiến gì về vấn đề này?
26. Công ty AFAT có hai dự án đầu tư là A và B. Cả hai dự án này đều có cùng lượng vốn
đầu tư ban đầu là 10.000 USD. Dòng tiền kì vọng của hai dự án được cho trong bảng
dưới đây (Đơn vị tính: tỷ USD). Hãy tính thời gian hoàn vốn, NPV, và IRR của hai dự
án này nếu chi phí vốn bằng 12 phần trăm.
ƒ Minh hoạ bằng đồ thị ảnh hưởng của chi phí vốn khác nhau đến quyết định chấp
nhận hoặc loại bỏ dự án của phương pháp NPV.
ƒ Hãy chứng minh rằng phương pháp MIRR có thể phối hợp các ưu điểm của hai
phương pháp NPV và IRR.
Năm 0 1 2 3 4
A (10.000) 6.500 3.000 3.000 1.000
B (10.000) 3.500 3.500 3.500 3.500
27. Công ty VPD Inc. quyết đinh tăng công suất hiện tại của mình bằng cách mua thêm
thiết bị mới. Thiết bị này có chi phí tổng cộng là 120.000 USD, và có đời sống hữu ích
kì vọng là 10 năm. Thiết bị được khấu hao theo phương pháp đều và có giá trị thanh lý
kì vọng là 20.000 USD vào cuối năm thứ mười. Để vận hành thiết bị này công ty phải
đầu tư thêm 30.000 USD vốn lưu động. Theo ước tính, thiết bị này có thể làm cho
doanh thu của công ty mỗi năm tăng thêm 140.000 USD, nhưng đồng thời chi phí sản
xuất cũng tăng thêm 100.000 USD mỗi năm. Chi phí vốn mà VPD Inc. phải chịu là 12
phần trăm, và thuế suát thu nhập doanh nghiệp là 40 phần trăm. Mức khấu hao hàng
năm là 10.000 USD (được tính theo phương pháp đều dựa trên gốc khấu hao là
100.000 USD). Do giá sổ sách của thiết bị vào cuối năm thứ mười là 20.000 USD nên
phần gía trị thanh lý 20.000 USD không phải chịu thuế. Với các thông tin đó, bạn hãy
tính NPV của dự án mở rộng sản xuất này, và cho biết công ty có nên mua thiết bị này
hay không?
28. Công ty DTC hiện đang cân nhắc thay thế một loạt thiết bị đã được sử dụng từ 2 năm
trước đây bằng một loạt thiết bị mới. Theo các ước tính đáng tin cậy nhất, mỗi thiết bị
mới có thể làm cho doanh thu của công ty tăng thêm 1.000 USD mỗi năm, đồng thời
còn làm giảm bớt chi phí tác nghiệp mỗi năm 1.500 USD. Tổng chi phí cho việc mua
mỗi thiết bị mới vào khoảng 8.000 USD, đời sống kinh tế ước tính là 6 năm và giá trị
thanh lý ước tính là 800 USD. Thiết bị mới được khấu hao theo phương pháp tăng tốc
thuộc nhóm MACRS 5 năm. Việc thay thế sẽ đòi hỏi mức hàng tồn kho phải bổ sung
thêm là 2.000 USD, tuy nhiên theo dự tính khoản phải trả cũng có thể tăng thêm 500
USD.
Thiết bị cũ được khấu hao theo phương pháp đều với giá trị còn lại là 500 USD, đời
sống kinh tế còn lại là 6 năm, và mức khấu hao hàng năm là 350 USD. Giá thị trường
của thiết bị cũ ở thời điểm hiện nay là 3.000 USD. Bạn hãy cho biết công ty nên hay
không nên thay thế thiết bị nếu biết thêm rằng thuế suất của công ty là 40% và chi phí
vốn của dự án này là 15%?

THUÊ TÀI SẢN

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 89


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
a) Câu hỏi
ƒ Phân biệt các loại hình thuê tác nghiệp, thuê tài chính.
ƒ Thuê tài chính được phản ánh như thế nào trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp?
b) Bài tập
29. Công ty Hùng Vương đang cân nhắc giữa thuê hoặc mua một thiết bị với tổng chi phí
là 250.000 USD. Được biết thiết bị này thuộc nhóm khấu hao MACRS 5 năm và thuế
suất lợi tức của công ty là 40 phần trăm. Số tiền cần thiết để mua thiết bị có thể được
vay với lãi suất vay là 10 phần trăm mỗi năm, trả đều trong bốn năm vào cuối mỗi
năm. Nếu mua thiết bị công ty còn phải chịu chi phí bảo dưỡng hàng năm là 20.000
USD trả vào cuối mỗi năm.
Nếu quyết định thuê thiết bị này trong vòng bốn năm thì ngoài tiền thuê hàng năm là
70.000 USD (trả vào cuối mỗi năm), công ty còn phải chi thêm khoản tiền hỗ trợ lắp
đặt là 70.000 USD (t = 0). Người ta cũng đã dự báo rằng giá trị thanh lý của thiết bị
này khi hợp đồng thuê chấm dứt sẽ là 42.500 USD. Được biết, song song với kế hoạch
này, công ty đang xây dựng một dây chuyền sản xuất với công nghệ hoàn toàn mới, vì
vậy họ không có ý định tiếp tục sử dụng thiết bị này khi hợp đồng thuê hết hạn.
ƒ Với các thông tin trên, Bạn hãy cho biết công ty nên mua hay thuê thiết bị này?
ƒ Nếu ta giả thiết là sau bốn năm nữa công ty vẫn có ý định tiếp tục sử dụng thiết bị
này thì câu trả lời của bạn sẽ như thế nào?

QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG

a) Câu hỏi

Hãy nêu định nghĩa và ý nghĩa của các thuật ngữ sau:
ƒ Vốn lưu động, vốn lưu động thuần, chính sách vốn lưu động
ƒ Tài sản lưu động thường xuyên và không thường xuyên
ƒ Chu kì vận động của tiền mặt

b) Bài tập

30. Tràng An là một công ty kinh doanh trong ngành thực phẩm đóng hộp. Ban lãnh đạo
Công ty này hiện đang thảo luận mức tài sản lưu động tối ưu cho năm 1999. Có ba (3)
quan điểm khác nhau về vấn đề này hiện đang được xem xét. Quan điểm thứ nhất
(chính sách hạn chế) cho rằng tài sản lưu động chỉ nên chiếm 45 phần trăm doanh
thu. Quan điểm thứ hai (chính sách ôn hoà) đề nghị mức tài sản lưu động cần được
khống chế bằng 50 phần trăm doanh thu. Quan điểm thứ ba (chính sách lỏng lẻo)
mong muốn mức tài sản lưu động phải chiếm ít nhất là 55 phần trăm doanh thu.
Người ta đã dự báo rằng, nhờ đầu tư đổi mới công nghệ, sản lượng tối đa có thể tăng
lên gấp đôi so với mức hiện nay; doanh thu của công ty năm tới (1999) sẽ đạt
3.000.000 USD, lợi nhuân trước lãi vay và thuế (EBIT) sẽ đạt 14 phần trăm doanh
thu. Được biết tài sản cố định của công ty là 1.500.000 USD; chỉ số nợ của công ty là
55 phần trăm thấp hơn so với mức trung bình ngành là 60 phần trăm. Ngoài ra, các
ngân hàng đối tác cam kết duy trì lãi suất vay ngắn hạn và dài hạn như mức hiện tại
là 8%. Bạn hãy tính tỷ suât thu hồi vốn góp (vốn cổ phần) ROE của công ty Tràng An
NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 90
Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
theo các chính sách vốn lưu động trên đây và cho biết nhận xét của mình về các chính
sách đó.

31. Dưới đây là Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2000 của hai công ty Mùa Thu
và Mùa Xuân cùng kinh doanh trong ngành dệt.
ƒ Được biết, lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của cả hai công ty là 90 triệu
USD và cả hai đều chịu cùng mức thuế suất là 40 phần trăm. Hãy tính suât thu hồi
vốn góp (ROE) của mỗi công ty nếu lãi suât vay ngắn hạn là 8 phần trăm và lãi
suât vay dài hạn là 12 phần trăm.
ƒ Giả sử lãi suất vay ngắn hạn đột ngột tăng lên đến 18 phần trăm còn lãi suất vay
dài hạn vẫn giữ nguyên là 12 phần trăm thì điều này ảnh hưởng như thế nào đến tỷ
suât thu hồi vốn góp của mỗi công ty ? Từ ví dụ này chúng ta có thể rút ra kết luận
gì?

Bảng cân đối kế toán của hai công ty Mùa Thu và Mùa Xuân (Đơn vị tính: tr.USD)

Mùa Thu Mùa xuân


1 Tài sản lưu động 300 240
2 Tài sản cố định 300 360
3 Tổng tài sản 600 600
4 Nợ ngắn hạn 60 240
5 Nợ dài hạn 240 60
6 Cổ phiếu đại chúng 150 150
7 Lợi nhuận giữ lai 150 150
8 Tổng nguồn vốn 600 600

32. Công ty Mê kông thường cho phép khách hàng của mình thanh toán tiền mua hàng
trong vòng 30 ngày và bản thân công ty thường thanh toán các khoản mua chịu nguyên
vật liệu cho người cung cấp trong vòng 30 ngày. Sản phẩm mang mã số IE33 được dây
chuyền A của công ty sản xuất với chi phí đơn vị về nguyên vật liệu và lao động là 12
USD. Sản lượng ổn định mỗi ngày của dây chuyền này là 4000 sản phẩm. ở trình độ
công nghệ hiện tại, thời gian trung bình để chuyển đổi nguyên vật liệu thành thành
phẩm là 20 ngày.
ƒ Tính chu kì vận động của tiền của công ty và cho biết lượng vốn lưu động mà công
ty cần phải có để đảm bảo sản xuất ổn định là bao nhiêu ?
ƒ Giả sử công ty có thể thương lượng với người cung cấp và được phép kéo dài kì trả
chậm lên 40 ngày thì điều này có lợi cho công ty như thế nào ?
ƒ Mới đây Phòng Công nghệ và Phát triển của công ty đã đã đề nghị nên đầu tư một
công nghệ sản xuất mới. Nếu được chấp nhận, điều này sẽ cho phép tăng sản lượng
mỗi ngày lên 4.500 sản phẩm vì đã giảm được kì công nghệ từ 20 ngày xuống còn
18 ngày. Tuy nhiên, công nghệ mới đòi hỏi chi phí đơn vị về nguyên vật liệu và lao
động tăng lên đến 13 USD. Giả sử những thay đổi đó không ảnh hưởng đến kì thu
nợ hiện nay là 30 ngày và kì trả chậm là 30 ngày). Bạn hãy tính chu kì vận động
của tiền và nhu cầu vốn lưu động của công ty nếu công nghệ mới được chấp nhận.
33. Công ty Hạ Long đang xác định mức tài sản lưu động tối ưu cho năm tới. Doanh thu
dự kiến trong năm là 3 triệu USD. Tài sản cố định của công ty bằng 600.000 USD, và
công ty đặt kế hoạch duy trì tỷ số nợ là 50 phần trăm.
NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 91
Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
ƒ Giả sử lãi suất đối với tất cả các khoản vay đều là 10%. Hiện đang có ba ý kiến
khác nhau về mức tài sản lưu động nên duy trì là 40 phần trăm, 50 phần trăm, và
60 phần trăm doanh thu dự kiến. Trong năm nay, công ty kì vọng thu được khoản
lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT bằng 15 phần trăm doanh thu dự kiến.
ƒ Hãy tính tỷ suất thu hồi vốn góp ROE của công ty ứng với các chính sách nói trên
và nhận xét. Được biết thuế suất thu nhập của công ty là 40 phần trăm.

QUẢN LÝ TIỀN MẶT


a) Câu hỏi
ƒ Tại sao các doanh nghiệp luôn luôn phải cầm giữ tiền?
ƒ Ngân sách là gì? Mục đích của việc lập ngân sách. Giải thích các thuật ngữ sau: số
dư đầu kì, số dư mục tiêu, tồn qũy tích luỹ và nhu cầu tiền mặt
b) Bài tập
34. Công ty Phương Đông hiện đang lập ngân sách cho 6 tháng cuối năm. Đây là một
công ty bán buôn và bán lẻ dược phẩm. Những thông tin chính về thu chi tiền mặt của
công ty như sau.
Doanh thu của công ty trong hai tháng vừa qua (tháng Năm và tháng Sáu) đều là 5 tỷ
VND. Doanh thu dự kiến của công ty cho các tháng từ tháng Bảy đến tháng Mười Hai
được cho trong bảng sau (Đơn vị tính: tỷ VND):

Tháng 7 8 9 10 11 12
Doanh thu 10 15 20 10 10 5

Toàn bộ mạng lưới cửa hàng của công ty có khoảng 20 phần trăm doanh thu bán ra là
tiền mặt thu ngay, nhưng công ty thường chiết khấu 2 phần trăm để khuyến khích
khách hàng thanh toán ngay trong tháng. 80 phần trăm doanh thu là bán chịu bao gồm
70% được thu hồi trong tháng kế tiếp (tháng thứ nhất sau tháng bán hàng), và 10 %
được thu hồi trong tháng thứ hai sau tháng bán hàng. Việc mua hàng gối đầu (chiếm
70% doanh thu tháng tới) thường được thực hiện trước một tháng và thanh toán chậm
1 tháng sau khi mua (chẳng hạn, hàng bán trong tháng Bảy được mua từ tháng Sáu,
nhưng thanh toán vào tháng Bảy). Tiền lương và công lao động ước tính là 750
tr.VND mỗi tháng. Tiền thuê thiết bị dài hạn là 250 tr.VND mỗi tháng. Hai lần nộp
thuế, mỗi lần 2 tỷ VND vào tháng 9 và tháng 12. Các chi khác xấp xỉ 100 tr.VND mỗi
tháng.
Với những thông tin trên, bạn hãy xây dựng ngân sách tiền mặt của công ty trong sáu
tháng tới nếu biết số dư tiền mặt đầu kì của công ty vào tháng Bảy là 3 tỷ VND, và số
dư tiền mục tiêu là 2 tỷ VND mỗi tháng trong suốt kì ngân sách. Cho biết mức thừa
hoặc thiếu tiền mỗi tháng của công ty. Giải thích cách lập ngân sách tiền mặt của bạn
và cho biết mục đích của việc làm này là gì?
BÀI TẬP BỔ SUNG
35. Sau đây là một vài số liệu tài chính của công ty KCF (Đvt: Triêu USD):
Tiền 100,0 Chỉ số nhanh 2,0 X
TSCĐ 283,5 Chỉ số hiện hành 3,0 X
Doanh thu 1.000,0 Kì thu nợ bán chịu 40 ngày

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 92


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
Lãi ròng NI 50,0 ROE 12%
Được biết nguồn vốn của công ty chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và cổ phần đại
chúng, bạn hãy lập bảng cân đối kế toán của công ty.
36. Giả sử chúng ta có các chỉ số tài chính như sau về công ty Hoàng Hà:
Doanh thu/ TTS 1,5
ROA 3%
ROE 5%
Bạn hãy tính lợi nhuận biên và chỉ số nợ của công ty.
37. Sau đây là các số liệu tài chính về Công ty Phong Châu Ltd (ĐVT Triệu USD). Từ các
số liệu này Bạn hãy lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ và nhận xét về tình hình thu chi
ngân quỹ của công ty trong năm qua. Đồng thời hãy cho biết báo cáo lưu chuyển tiền
tệ là gì và vì sao người ta cần phải phân tích báo tài chính này.

Số cuối kì Số đầu kì
Tiền mặt và chứng khoán dễ bán 225 182
Hàng tồn kho 731 720
Nợ dài hạn 920 800
Cổ phần ưu đãi 30 35
Cổ phiếu đại chúng 120 100
Lợi nhuận giữ lại (RE) 756 650
Tài sản cố định ròng 1.000 1.100
Vay ngắn hạn 285 613
Nợ định kì 202 164
Tổng nợ ngắn hạn 574 815

Được biết: (1) VQTTS của công ty năm qua là 1,8 vòng; (2) Thuế thu nhập là 145,8
(thuế suất 40%); (3) Lãi vay là 88; (4) Chi bằng tiền chiếm 87,21% doanh thu; (5) Cổ
tức ưu đãi bằng 10% giá trị cổ phần ưu đãi cuối kì.
38. Công ty DCA đang tính toán ROE ứng với các tỷ số nợ khác nhau. Tổng tài sản của
công ty là 14.000.000 USD, thuế suất thu nhập là 40%. Trong năm tới EBIT của công
ty có thể đạt các mức khả dĩ là EBIT = 4.200.000 với xác suất 0,2; EBIT = 2.800.000
USD với xác suất 0,5 và EBIT = 700.000 USD với xác suất là 0,3.
Được biết công ty hiện đang xem xét các tỷ số nợ sau: tỷ số nợ 10% với lãi suất là 9%;
tỷ số là 60% với lãi suất là 14%. Hãy tính ROE kì vọng, sai lệch chuẩn, hệ số phương
sai và đề xuất ý kiến của bạn về phương án huy động vốn cho công ty DCA.
39. Công ty TTC là nhà cung cấp tai nghe nhạc cho các hãng hàng không. Mỗi bộ tai nghe
hiện được bán với giá 288 USD. Doanh số năm tới dự kiến là 45.000 sản phẩm, chi
phí sản xuất biến đổi ứng với mức doanh số này trong điều kiện công nghệ hiện nay là
10.200.000 USD, và chi phí sản xuất cố định là 1.560.000 USD. Công ty hiện nay
đang có một khoản nợ 4.800.000 USD với lãi suất trung bình là 8%. Ngoài ra, công ty
hiện có 240.000 cổ phiếu đại chúng hiện hành và không có cổ phiếu ưu đãi. Tỷ lệ chia
cổ tức là 70% và thuế suất thu nhập là 40%.
Công ty hiện đang xem xét đầu tư thêm 7.200.000 USD vào trang thiết bị mới. Doanh
số có thể không tăng nhưng nhờ đầu tư này chi phí biến đổi đơn vị sẽ giảm bớt 20%,
NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 93
Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
còn chi phí cố định sẽ tăng từ 1.560.000 USD lên 1.800.000 USD. Để huy động số vốn
này công ty có thể vay với lãi suất 10% hoặc phát hành thêm 240.000 cổ phiếu với gía
bán ròng là 30 USD/cổ phiếu.
ƒ Tính EPS của công ty trong 3 trường hợp: công nghệ hiện tại, công nghệ mới dùng
nợ, và công nghệ mới dùng vốn cổ phần.
ƒ Tính DOL, DFL và DTL trong 3 trường hợp trên và cho biết ý nghĩa của các khái
niệm này.
ƒ Hãy tính mức doanh số mà tại đó EPS của hai phương án dùng nợ và cổ phần bằng
nhau.
ƒ Hãy tính các mức doanh số mà tại đó EPS của mỗi trường hợp công nghệ nêu trên
bằng không.
40. Một nhóm nhà đầu tư dự định thành lập một công ty mới. Để xác định nhu cầu vốn
của công ty người ta tiến hành xây dựng bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm
hoạt động đầu tiên. Theo dự kiến doanh thu năm đầu của công ty có thể đạt 5.000.000
USD và công ty mong muốn đạt một số chỉ tiêu tài chính như sau:
ƒ Doanh thu/ Vốn cổ phần: 2,5 ƒ Phải thu/ Doanh thu: 20%
ƒ Nợ ngắn hạn/ Vốn cổ phần: 40% ƒ TSCĐ/ Vốn cổ phần: 60%
ƒ Tổng nợ/ Vốn cổ phần: 70% ƒ Lợi nhuận biên: 6%
ƒ Tỷ số hiện hành: 2,75 ƒ Tỷ lệ chia cổ tức: 40%
ƒ Doanh thu/ Hàng tồn kho: 5,0
Với các thông tin trên bạn hãy lập bảng cân đối kế toán của công ty. Nếu các nhà đầu
tư này cam kết chịu trách nhiệm về vốn cổ phần của công ty thì họ phải đóng góp bao
nhiêu?
41. Công ty XERIOPA mua một thiết bị cách đây 5 năm với tổng chi phí là 100.000 USD,
đời sống kinh tế là 10 năm, giá trị còn lại dự kiến là 10.000 USD, được khấu hao theo
phương pháp đều thông thường.
Công ty đang xem xét thay thế thiết bị cũ nói trên bằng một thiết bị mới có giá bán là
135.000 USD, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 15.000 USD, đời sống dự kiến là 5
năm và giá trị thanh lý sau 5 năm nữa là không đáng kể. Thiết bị này được khấu hao
theo phương pháp MACRS-3 năm. Nhờ thiết bị này, mỗi năm chi phí hoạt động bằng
tiền của công ty có thể giảm bớt 50.000 USD.
Được biết thiết bị cũ có thể bán lại ngay bây giờ với giá là 65.000 USD, thuế suất thu
nhập là 34%, chi phí huy động vốn là 16%. Nên hay không thay thế thiết bị?
42. Công ty FAS chỉ sử dụng nợ và vốn cổ phần đại chúng. Công ty hiện đang chuẩn bị
huy động vốn với cơ cấu vốn mục tiêu có tỷ số nợ là 50%. Công ty có thể vay vô hạn
với lãi suất 10%. Cổ phiếu đại chúng của công ty hiện đang bán với giá ròng là 20
USD sau khi trừ đi chi phí tổ chức phát hành là 4 USD/cổ phiếu. Cổ tức năm tới dự
kiến là 2,25 USD/cổ phiếu với tốc độ tăng trưởng là 8%. Thuế suất thu nhập là 40%,
tỷ lệ chia cổ tức 50% và lãi ròng năm tới dự kiến là 10.000.000 USD. Hãy xây dựng
đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty.
43. Công ty KOA có cơ cấu vốn tối ưu bao gồm:40% nợ, 10% cổ phần ưu đãi, phần còn
lại là cổ phần đại chúng. Công ty hiện đang chuẩn bị huy động vốn với các điều kiện
như sau. Công ty chỉ có thể vay tối đa 400.000 USD với lãi suất 10%. Nếu vốn vay

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 94


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
vượt qua mức này, lãi suất sẽ là 12%, nếu vốn vay vượt quá 800.000 USD thì lãi suất
sẽ là 16%. Cổ phiếu đại chúng của công ty hiện đang bán với giá ròng là 30 USD (sau
khi trừ đi chi phí tổ chức phát hành là 5 USD/cổ phiếu). Cổ tức đại chúng năm tới dự
kiến là 2,7 USD/cổ phiếu với tốc độ tăng trưởng là 8%. Thuế suất thu nhập là 40% và
tỷ lệ chia cổ tức 50%. Theo dự kiến, lợi nhuận giữ lại có thể đạt 1.000.000 USD. Cổ
phiếu ưu đãi hiện nay được bán với giá là 100 USD, cổ tức ưu đãi là 10 USD. Chi phí
tổ chức phát hành loại cổ phiếu này hiện nay là 2%, tuy nhiên nếu giá trị cổ phiếu ưu
đãi vượt quá 200.000 USD thì chi phí này sẽ tăng lên đến 4%. Tương tự, nếu giá trị cổ
phiếu đại chúng vượt quá 500.000 USD thì chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 5 USD
lên 8 USD trên một cổ phiếu. Hãy xây dựng đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty.
44. Công ty Tân Phú có cơ cấu vốn tối ưu bao gồm: 50% nợ dài hạn, 10% cổ phần ưu đãi,
và 40% cổ phần đại chúng. Điều kiện huy động vốn vay của công ty như sau:
Số lượng vay (USD) Lãi suất
Từ 0 đến 500.000 9%
Từ 500.000 đến 1.000.000 11%
Từ 1.000.000 trở lên 13%
Lãi ròng năm tới của công ty dự kiến là 1.600.000 USD, trong số này cổ đông đại
chúng của công ty được chia 800.000 USD. Cổ phiếu đại chúng của công ty hiện được
bán với giá là 48 USD, cổ tức năm ngoái là 3,16 USD, tỷ lệ tăng cổ tức là 6% một
năm. Khi phát hành thêm cổ phiếu đại chúng công ty phải chịu chi phí tổ chức phát
hành là 10%, tuy nhiên nếu giá trị cổ phiếu đại chúng mới vượt quá 800.000 USD, chi
phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 10% lên 20%.
Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện nay có giá bán là 100 USD, cổ tức ưu đãi hàng năm
là 10 USD. Khi phát hành thêm, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi vượt quá 100.000 USD thì
chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 5 USD lên 10 USD trên một cổ phiếu.
Thuế suất thu nhập là 40%, hãy vẽ đồ thị MCC của công ty.
45. Công ty APC cần một hệ thống sấy khô trị giá 1.200.000 USD. Nếu thuê thì hợp đồng
thuê sẽ kéo dài 4 năm với tiền thuê hàng năm là 340.000 USD thanh toán vào đầu mỗi
năm. Nếu mua thì toàn bộ số tiền cần thiết được tài trợ bằng một khoản vay trả đều từ
ngân hàng kì hạn là 4 năm với lãi suất là 10% một năm, thanh toán vào cuối mỗi năm.
Nếu mua, công ty còn phải chịu chi phí bảo dưỡng hàng năm là 25.000 USD thanh
toán vào đầu mỗi năm. Thiết bị này thuộc nhóm khấu hao MACRS 3-năm và giá thị
trường của nó sau 4 năm nữa sẽ là 125.000 USD. Được biết sau 4 năm nữa công ty sẽ
không có ý định tiếp tục sử dụng thiết bị này và thuế suất thu nhập là 40%, Bạn hãy
cho biết:
ƒ Nên thuê hay nên mua?
ƒ Giá trị thanh lý của thiết bị tối thiểu phải bằng bao nhiêu để phương án mua vẫn còn
chiếm ưu thế so với phương án thuê?
ƒ Mức tiền thuê hàng năm tối đa phải là bao nhiêu để phương án thuê vẫn còn chiếm
ưu thế so với phương án mua?
46. Công ty FDJ cần lập ngân sách tiền mặt cho 6 tháng cuối năm. Số liệu về doanh thu
của hai tháng vừa qua (Tháng Năm và Tháng Sáu) và của các tháng tới được cho trong
bảng sau (ĐVT USD):

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 95


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp

Tháng Năm 180.000


Tháng Sáu 180.000
Tháng Bảy 360.000
Tháng Tám 540.000
Tháng Chín 720.000
Tháng Mười 360.000
Tháng Mười Một 360.000
Tháng Mười Hai 90.000
Tháng Một 180.000
Việc thu tiền bán hàng thường được thực hiện như sau: 10 phần trăm thu ngay trong
tháng; 75% chậm một tháng; phần còn lại chậm hai tháng. Chi nguyên vật liệu và lao
động thường được thực hiện chậm một tháng với các số liệu cho trong bảng sau:
Tháng Năm 90.000
Tháng Sáu 90.000
Tháng Bảy 126.000
Tháng Tám 882.000
Tháng Chín 306.000
Tháng Mười 234.000
Tháng Mười Một 162.000
Tháng Mười Hai 90.000
Các khoản chi khác trong kì bao gồm: chi hành chính và quản lý 27.000 USD một
tháng; thuê tài sản dài hạn 9.000 mỗi tháng; khấu hao là 36.000 USD một tháng; chi
khác 2.700 USD mỗi tháng; hai lần nộp thuế thu nhập, mỗi lần 63.000 USD vào tháng
Chín và tháng Mười Hai; và chi cho phòng thí nghiệm mới vào tháng Mười là 180.000
USD.
Được biết, vào ngày 1 tháng Bảy số dư tiền mặt đầu kì là 132.000 USD và công ty
mong muốn duy trì số dư tiền mặt tối thiểu là 90.000 USD mỗi tháng trong suốt kì
ngân sách.
ƒ Hãy lập ngân sách tiền mặt cho sáu tháng cuối năm.
ƒ Giả sử rằng tiền thu bán hàng đồng đều trong tháng (có nghĩa là mức thu mỗi ngày
bằng 1/30 tổng thu cả tháng), nhưng chi hàng tháng phải thực hiện vào ngày mồng
5 của mỗi tháng. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến ngân sách mà bạn vừa lập
– nói cách khác, ngân sách của bạn có còn giá trị không khi có các giả thiết này?
Nếu không, cần phải làm gì để khắc phục tình trạng này?
47. Công ty Minh Nhật Ltd. Có tổng tài sản trị giá 2.000 triệu VND, tỷ số nợ là 60%.
Công ty này sản xuất một loại sản phẩm duy nhất với giá bán là 0,8 triệu VND mỗi
sản phẩm. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Các số liệu tài chính khác trong năm như
sau:

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 96


Phô lôc: C©u hái vµ Bµi tËp
Tiền thuê nhà xưởng 30 Triệu VND
Khấu hao TSCĐ 120 triệu VND
Lãi suất vay 5% mỗi năm
Chi phí cố định khác 30 triệu VND
Chi phí nhân công trực tiếp cho một sản phẩm 0,30 triệu VND
Chi phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm 0,15 triệu VND
Chi phí bằng tiền khác cho một sản phẩm 0,15 triệu VND
Công suất tối đa của dây chuyền sản xuất 2.000 sản phẩm
Bạn hãy cho biết:
ƒ Sản lượng, doanh thu, công suất và thời gian hoàn vốn với giả thiết là mức hoàn
vốn ứng với lợi nhuận trước thuế bằng không.
ƒ Nếu công ty muốn có lợi nhuận sau thuế là 57,6 triệu VND thì họ cần sản xuất và
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
ƒ Hệ số đòn bẩy tác nghiệp DOL, đòn bẩy tài trợ DFL và đòn bẩy tổng DTL ứng với
sản lượng nói trên (sản lượng mà tại đó lợi nhuận sau thuế bằng 57,6 triệu VND).
ƒ Với hệ số DTL vừa tính được, tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu khi
sản lượng tăng 5%?
ƒ Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ứng với lợi nhuận sau thuế bằng 57,6 triệu VND
phụ thuộc như thế nào vào lợi nhuận biên (doanh lợi doanh thu sau thuế), vòng
quay tổng tài sản và tỷ số nợ?
ƒ Giả sử đầu năm công ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng A với 1.200 sản
phẩm và đơn giá 0,8 triệu đồng/1 sản phẩm. Sau đó, khách hàng B đặt mua thêm
500 sản phẩm với đơn giá chỉ là 0,75 triệu VND/1 sản phẩm. Công ty có nên ký
hợp đồng với khách hàng B không, giả sử họ không có thêm đơn hàng nào khác
nữa?
ƒ Giả sử công ty đang sản xuất với sản lượng 1.600 sản phẩm mỗi năm và có thể tăng
thêm sản lượng tiêu thụ. Công ty có nên tăng tỷ trọng vốn vay hay không? Tại sao?
ƒ Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá thị trường giảm bớt 10% so với dự kiến và công ty
có thể tiêu thụ 2.000 sản phẩm với mức giá này, công ty có nên sản xuất hay
không? Tại sao? Được biết công ty không thể sử dụng ngay lập tức cơ sở sản xuất
của mình vào hoạt động khác.

NST - Qu¶n lý Tµi chÝnh Doanh nghiÖp - KT&QL - §HBKHN 97

You might also like