You are on page 1of 29

QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN, QUẢNG CÁO THUỐC

Mục tiêu:
1. Phân tích được các quy định về hình thức và cách ghi nội dung
thông tin thuốc
2. Phân tích được các quy định về quảng cáo thuốc
I. ĐẠI CƯƠNG VỂ THỒNG TIN, QUẢNG CÁO THUỐC
1. Thông tin
1.1. Khái niệm
Là những số liệu cơ bản có tính chất thống kê; hoặc là những tin tức, diễn biến
biểu thị tình hình mới, luôn biến động trong một quá trình.
Ví dụ: Các số liệu về nhân khẩu, tuổi thọ trung bình của một quốc gia; tỷ lệ mắc
bệnh, doanh số bán hàng...Các tin tức, diễn biến về tình trạng lây lan bệnh dịch;
tình hình thời sự trong nước và quốc tế...
1.2. Yêu cầu
Một thông tin phải có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Khách quan
- Chính xác
- Trung thực.
- Mang tính khoa học.
- Rõ ràng và dứt khoát.
1.3. Phân loại thông tin
Có nhiều cách phân loại thông tin.
- Phân loại theo giá trị thông tin:
+ Thông tin cấp 1: Là những thông tin chưa qua xử lý, đánh giá một cách đầy đủ.
Ví dụ: những bài báo, thông báo, những phát hiện mới.
+ Thông tin cấp 2: Là những thông tin đã qua xử lý, đánh giá và được lưu hành,
công bố rộng rải, báo cáo rộng khắp. Ví dụ: Các báo cáo khoa học, các tài liệu
nghiên cứu...
+ Thông tin cấp 3: Là những thông tin có tính chất kinh điển, những thông tin này
được coi là những tài liệu gốc, căn cứ vào nó để có được các thông tin cấp 2 và cấp
3.
- Phân loại thông tin theo lĩnh vực. Ví dụ: thông tin Dược, thông tin kinh tế.
- Phân loại thông tin theo đối tượng. Ví dụ: thông tin cho cán bộ khoa học, thông
tin cho quần chúng nhân dân...
2. Quảng cáo
2.1. Khái niệm
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền tin về sản phẩm
cho các phần tử trung gian, hoặc cho các khách hàng cuối cùng trong khoảng thời
gian và không gian nhất định.
Quảng cáo là công cụ của marketing, là phương tiện của bán hàng. Quảng cáo
làm cho hàng hoá bán được nhiều hơn, nhanh hơn, nhu cầu được biểu hiện nhanh
hơn. Qua quảng cáo, người bán hàng hiểu được nhu cầu thị trường và sự phản ứng
của thị trường nhanh hơn. Quảng cáo là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh.
2.2. Các yêu cầu và chức năng của quảng cáo
Xác định đúng các yêu cầu và chức năng của quảng cáo có ý nghĩa quan trọng
để nâng cao hiệu quả của quảng cáo.
Yêu cầu của quảng cáo
- Lượng thông tin cao: Trong một khoảng thời gian ngắn, khoảng không gian
hẹp và do kinh phí có hạn do đó trong mỗi tin quảng cáo phải đảm bảo lượng thông
tin cao. Và lượng thông tin có cao thì sự chú ý của người nhận tin mới cao được.
Vì vậy các tin quảng cáo phải ngắn gọn, rõ ràng và tập trung.
- Hợp lý: Mỗi quảng cáo phải phù hợp với từng loại hình, phương tiện quảng
cáo phù hợp với tâm lý người nhận tin và phải có số lần thông tin hợp lý.
- Đảm bảo tính pháp lý của các tin quảng cáo: Ngôn ngữ trong quảng cáo phải
đảm bảo tính pháp lý. Người quảng cáo và người đưa tin phải chịu trách nhiệm về
pháp lý các tin quảng cáo...
- Đảm bảo tính nghệ thuật: Muốn gây sự chú ý của người nhận tin thì các quảng
cáo phải có tính nghệ thuật cao.
- Đồng bộ và đa dạng: Với mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều cách quảng cáo,
bằng các phương tiện quảng cáo khác nhau nhưng đều phải hướng vào mục đích
chung là bán được nhiều hàng.
- Phù hợp với kinh phí dành cho quảng cáo: Trong những năm gần đây, các nhà
sản xuất và kinh doanh dành khá nhiều chi phí cho quảng cáo. Có những sản phẩm
chi phí này lên tới 30% doanh số bán ra (ví dụ các mặt hàng mỹ phẩm). Tuy nhiên
các hoạt động quảng cáo không thể vượt quá giới hạn cho phép.
Chức năng của quảng cáo
- Quảng cáo là công cụ của marketing: Quảng cáo tác động trực tiếp tới tâm lý
của người nhận tin. Quá trình diễn biến tâm lý của người nhận tin diễn ra rất phức
tạp và trải qua các quá trình tâm lý sau đây:

Quá trình diễn biến tâm lý của người nhận tin


Một quảng cáo, tối thiểu cũng phải gây được sự chú ý đối với khách hàng. Sự
chú ý là cơ sở ban đầu tạo ra ý thích, từ đó khách hàng sẽ có quyết định mua và
mua hàng (nếu có nhu cầu).
Quảng cáo mang tính nghệ thuật cao cũng có thể tạo ngay ra ý thích đối với
khách hàng - ý thích không chỉ là sự gợi mở nhu cầu mà nó còn là chiếc cầu nối để
biến nhu cầu ở dạng khả năng thành quyết định mua hàng.
Thực tế trong kinh doanh của các nước trên Thế giới đã cho thấy, quảng cáo
chính là công cụ quan trọng để khai thác nhu cầu, khai thác thị trường.
- Quảng cáo có chức năng thông tin: Quảng cáo là một loại thông tin thị trường.
Quảng cáo làm thông tin thị trường phong phú, song quảng cáo không thể thay thế
được chức năng của thông tin thị trường. Chức năng thông tin của quảng cáo có một
số đặc điểm sau:
+ Quảng cáo chủ yếu thông tin về sản phẩm hàng hoá.
+ Thông tin của quảng cáo là thông tin khái quát.
+ Thông tin mang tính cục bộ, còn chủ quan chưa có sự thừa nhận của thị
trường.
II. QUY ĐỊNH THÔNG TIN THUỐC
1. Trách nhiệm thông tin thuốc
Thông tin thuốc nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu
quả cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng thuốc. Thông
tin thuốc phải cập nhật, rõ ràng, đầy đủ, chính xác dựa trên bằng chứng, dễ hiểu,
phù hợp với đối tượng được cung cấp thông tin.
Trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc:
- Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt
động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cập
nhật thông tin thuốc của cơ sở đang lưu hành trên thị trường cho cơ quan quản lý
nhà nước về dược;
- Cơ sở kinh doanh dược, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt
động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm cung
cấp thông tin thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng
thuốc.
- Người của cơ sở kinh doanh dược giới thiệu thuốc cho người hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cung cấp thông tin
thuốc có liên quan cho người sử dụng thuốc trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh;
- Cơ quan quản lý nhà nước về dược trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm công bố thông tin về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.
- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin thuốc phải chịu trách nhiệm về những
thông tin do mình cung cấp.
2. Các hình thức thông tin thuốc
Thông tin thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện
theo các hình thức sau:
- Thông tin thuốc thông qua “Người giới thiệu thuốc”.
- Phát hành tài liệu thông tin thuốc.
- Hội thảo giới thiệu thuốc
3. Quy định về cách ghi nội dung thông tin thuốc
a) Căn cứ để xây dựng nội dung thông tin thuốc
Bao gồm các tài liệu sau:
- Dược thư Quốc gia Việt Nam;
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;
- Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do Bộ Y tế ban hành
hoặc công nhận.
- Dược thư Quốc gia Việt Nam là tài liệu chính thức về hướng dẫn sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành và cập
nhật Dược thư Quốc gia Việt Nam.
b) Nội dung thông tin thuốc:
- Thông tin cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm tên thuốc,
thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ định, liều
dùng, cách dùng, sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt, các thông tin liên quan
đến cảnh báo và an toàn thuốc và các thông tin cần thiết khác;
- Thông tin cho người sử dụng thuốc bao gồm tên thuốc, công dụng, chỉ định,
chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử
dụng thuốc;
- Thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về dược bao gồm thông tin cập nhật
về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.
c) Yêu cầu:
- Không được có các thông tin, hình ảnh không liên quan trực tiếp đến thuốc
hoặc sử dụng thuốc và các thông tin, hình ảnh tương tự
- Nội dung thông tin thuốc phải ghi chú thích rõ ràng tài liệu chứng minh đồng
thời phải chỉ rõ phần thông tin được trích dẫn trong tài liệu chứng minh. Việc trích
dẫn phải đảm bảo truyền đạt chính xác thông tin, không suy diễn hoặc thêm bớt
thông tin theo hướng gây hiểu sai về tính an toàn, hiệu quả của thuốc;
- Nội dung thông tin thuốc phải thể hiện bằng tiếng Việt, trừ trường hợp các
thông tin không thể dịch ra tiếng Việt hoặc dịch ra tiếng Việt không có nghĩa;
- Cỡ chữ trong nội dung thông tin thuốc phải bảo đảm rõ ràng, dễ đọc nhưng
không được nhỏ hơn cỡ chữ 12 của kiểu chữ VnTime hoặc Times New Roman trên
khổ giấy A4.
- Nội dung thông tin thuốc phải có dòng chữ "Tài liệu thông tin thuốc" ở trên
đầu tất cả các trang. Đối với những tài liệu gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở
trang đầu phải ghi rõ phần thông tin chi tiết về sản phẩm xem ở trang nào (ghi số
trang cụ thể) và in rõ: Số Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc của Bộ Y
tế…/XNTT/…, ngày ... tháng ... năm ...
- Trường hợp thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc, nội dung
thông tin thuốc còn phải ghi rõ tên, chức danh khoa học của báo cáo viên là những
người có trình độ chuyên môn y hoặc dược phù hợp với loại thuốc được giới thiệu
III. QUY ĐỊNH QUẢNG CÁO THUỐC
1. Các loại thuốc được quảng cáo
1.1. Thuốc không bị cấm quảng cáo theo Luật quảng cáo bao gồm:
a) Thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và không bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy
thuốc;
b) Trường hợp quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình thì thuốc phải có hoạt
chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên
báo nói, báo hình quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/
TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
1.2. Thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và
tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt.
1.3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư tư 09/2015/ TT-BYT.
1.4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của
đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc đơn vị có
tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
sản phẩm ủy quyền bằng văn bản.
2. Quy định chung về quảng cáo thuốc
- Tiếng nói, chữ viết trong nội dung quảng cáo thuốc phải đáp ứng quy định tại
Luật quảng cáo.
- Cỡ chữ trong nội dung quảng cáo thuốc phải bảo đảm rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận
nhưng không được nhỏ hơn cỡ chữ 12 của kiểu chữ VnTime hoặc Times New
Roman trên khổ giấy A4.
- Kịch bản quảng cáo phải mô tả rõ phần hình ảnh, phần lời đọc, phần chữ, phần
nhạc.
- Nội dung quảng cáo thuốc chỉ được cung cấp các thông tin về thuốc, không
đưa những thông tin không liên quan đến thuốc
3. Các thông tin, hình ảnh không được sử dụng trong nội dung quảng cáo
thuốc
- Các thông tin, hình ảnh quy định tại Luật quảng cáo.
- Các nội dung gây hiểu nhầm về thành phần, tác dụng, chỉ định, xuất xứ của
thuốc.
- Các nội dung tạo ra cách hiểu: Thuốc này là số một; thuốc này là tốt hơn tất cả;
sử dụng thuốc này là biện pháp tốt nhất; sử dụng thuốc này không cần ý kiến của
thầy thuốc; thuốc này hoàn toàn vô hại; thuốc không có chống chỉ định; thuốc
không có tác dụng không mong muốn; thuốc không có tác dụng có hại.
- Các câu, từ, hình ảnh mang tính suy diễn quá mức dẫn đến hiểu nhầm là tác
dụng, chỉ định, hiệu quả của thuốc hoặc vượt quá tác dụng, chỉ định, hiệu quả của
thuốc đã được phê duyệt.
- Ghi tác dụng của từng thành phần có trong thuốc để quảng cáo quá công dụng
của thuốc hoặc gây nhầm lẫn tác dụng của mỗi thành phần với tác dụng của thuốc.
- Các từ, cụm từ: “điều trị tận gốc”, “tiệt trừ”, “chuyên trị”, “hàng đầu”, “đầu
bảng”, “đầu tay”, “lựa chọn”, “chất lượng cao”, “đảm bảo 100%”, “an toàn”,
“dứt”, “cắt đứt”, “chặn đứng”, “giảm ngay”, “giảm liền”, “giảm tức thì”, “khỏi
ngay”, “khỏi hẳn”, “yên tâm”, “không lo”, “khỏi lo”, “khuyên dùng”, “hotline”,
“điện thoại tư vấn” và các từ, cụm từ có ý nghĩa tương tự.
- Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc:
+ Chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong;
+ Chỉ định điều trị bệnh lây qua đường tình dục;
+ Chỉ định điều trị chứng mất ngủ;
+ Chỉ định mang tính kích dục;
+ Chỉ định điều trị bệnh ung thư, bệnh khối u;
+ Chỉ định điều trị cắt cơn cai nghiện ma túy;
+ Chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn chuyển hóa
tương tự khác;
+ Chỉ định điều trị bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh nguy hiểm mới nổi.
- Các kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng.
- Kết quả nghiên cứu lâm sàng hoặc kết quả thử tương đương sinh học chưa
được Bộ Y tế công nhận.
- Sử dụng danh nghĩa, địa vị, uy tín, thư tín, thư cảm ơn của tổ chức, cá nhân để
quảng cáo thuốc.
- Lợi dụng xuất xứ của thuốc, nguyên liệu làm thuốc để quảng cáo thuốc.
- Hình ảnh, tên, biểu tượng của cán bộ y tế.
- Hình ảnh động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
- Các câu, từ mang tính mách bảo, truyền miệng để khuyên dùng thuốc.
- Sử dụng hình ảnh người bệnh để mô tả tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của
thuốc không phù hợp với tài liệu liên quan đến thuốc và các hướng dẫn chuyên
môn do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận.
4. Nội dung quảng cáo thuốc
Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau:
- Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hiện hành được Bộ Y tế phê duyệt;
- Chuyên luận về thuốc ghi trong Dược thư Quốc gia Việt Nam;
- Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do Bộ Y tế ban hành
hoặc công nhận.
Nội dung quảng cáo thuốc bắt buộc phải có các thông tin sau:
- Tên thuốc;
- Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã
được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có
tên tiếng Việt thì ghi tên La - tin;
- Chỉ định;
- Cách dùng;
- Liều dùng;
- Chống chỉ định, những khuyến cáo cho đối tượng đặc biệt (phụ nữ có thai, phụ
nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính);
- Thận trọng và những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc;
- Tác dụng phụ và phản ứng có hại;
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng";
- Cuối trang đầu nội dung quảng cáo thuốc phải ghi rõ: Số Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: .../XNQC..., ngày ... tháng ... năm...;
Yêu cầu:
- Đối với những nội dung quảng cáo gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở trang
đầu phải ghi rõ tài liệu này có bao nhiêu trang, phần thông tin chi tiết về sản phẩm
xem ở trang nào;
- Nội dung quảng cáo thuốc phải ghi chú thích rõ ràng tài liệu chứng minh đồng
thời phải chỉ rõ phần thông tin được trích dẫn trong tài liệu chứng minh. Việc trích
dẫn phải đảm bảo truyền đạt chính xác thông tin, không suy diễn hoặc cắt xén
thông tin theo hướng gây hiểu sai về tính an toàn, hiệu quả của thuốc.
5. Quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình
Nội dung bắt buộc gồm những thông tin sau:
- Tên thuốc;
- Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã
được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có
tên tiếng Việt thì ghi tên La - tin;
- Chỉ định;
- Chống chỉ định, những khuyến cáo cho đối tượng đặc biệt (phụ nữ có thai, phụ
nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính);
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng";
Trong đó phải đọc to, rõ ràng các nội tên thuốc, thành phần, chỉ định, chống chỉ
định, lời dăn “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”. Trường hợp thành phần
thuốc có từ 03 hoạt chất trở lên phải đọc từng hoạt chất hoặc đọc tên chung các
nhóm vitamin, khoáng chất, dược liệu.
6. Quảng cáo trên báo điện tử, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, màn
hình chuyên quảng cáo và các phương tiện quảng cáo khác theo quy định
pháp luật về quảng cáo:
a) Nội dung quảng cáo có âm thanh
Tương tự quy định với báo nói, báo hình:
- Tên thuốc;
- Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã
được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có
tên tiếng Việt thì ghi tên La - tin;
- Chỉ định;
- Chống chỉ định, những khuyến cáo cho đối tượng đặc biệt (phụ nữ có thai, phụ
nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính);
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng";
Trong đó phải đọc to, rõ ràng các nội tên thuốc, thành phần, chỉ định, chống chỉ
định, lời dăn “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”. Trường hợp thành phần
thuốc có từ 03 hoạt chất trở lên phải đọc từng hoạt chất hoặc đọc tên chung các
nhóm vitamin, khoáng chất, dược liệu.
b) Nội dung quảng cáo không có âm thanh
- Tên thuốc;
- Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã
được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có
tên tiếng Việt thì ghi tên La - tin;
- Chỉ định;
- Cách dùng;
- Liều dùng;
- Chống chỉ định, những khuyến cáo cho đối tượng đặc biệt (phụ nữ có thai, phụ
nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính);
- Thận trọng và những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc;
- Tác dụng phụ và phản ứng có hại;
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng";
- Cuối trang đầu nội dung quảng cáo thuốc phải ghi rõ: Số Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: .../XNQC..., ngày ... tháng ... năm...;
Yêu cầu:
- Đối với những nội dung quảng cáo gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở trang
đầu phải ghi rõ tài liệu này có bao nhiêu trang, phần thông tin chi tiết về sản phẩm
xem ở trang nào;
- Nội dung quảng cáo thuốc phải ghi chú thích rõ ràng tài liệu chứng minh đồng
thời phải chỉ rõ phần thông tin được trích dẫn trong tài liệu chứng minh. Việc trích
dẫn phải đảm bảo truyền đạt chính xác thông tin, không suy diễn hoặc cắt xén
thông tin theo hướng gây hiểu sai về tính an toàn, hiệu quả của thuốc.
Trường hợp nội dung quảng cáo là bản ghi âm, ghi hình có nhiều trang hoặc
phân cảnh quảng cáo, các trang hoặc phân cảnh quảng cáo phải xuất hiện liên tiếp,
dừng đủ thời gian để người xem có thể đọc được hết các thông tin thể hiện; trang,
phân cảnh có nội dung thông tin sản phẩm phải đứng yên, không chuyển động để
người đọc tìm hiểu kỹ về thông tin sản phẩm. Kịch bản phải mô tả cách thức xuất
hiện các trang nội dung đối với quảng cáo có nhiều trang.
Việc quảng cáo thuốc dưới hình thức này phải riêng biệt, không được quảng cáo
chồng chéo hoặc xen kẽ nhiều thuốc cùng một thời điểm để tránh hiểu lầm
7. Quảng cáo thuốc thông qua phương tiện quảng cáo ngoài trời
Nội dung chỉ thể hiện trên cùng 01 mặt của phương tiện quảng cáo và phải có
các thông tin sau:
- Tên thuốc;
- Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã
được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có
tên tiếng Việt thì ghi tên La - tin;
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng";
- Cuối trang đầu nội dung quảng cáo thuốc phải ghi rõ: Số Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: .../XNQC..., ngày ... tháng ... năm...;
Trường hợp nội dung quảng cáo đưa các thông tin liên quan đến công dụng, tác
dụng, chỉ định của thuốc thì bắt buộc phải đưa đầy đủ thông tin như quy định
chung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật dược 2016
2. Luật Quảng cáo 2012
3. Nghị định 54/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật dược
4. Thông tư 09/2015/ TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.

PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
TRÊN BÁO NÓI, BÁO HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2015/TT-BYT ngày     tháng     năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)

1. THUỐC HÓA DƯỢC

Đường dùng, dạng bào


Các quy định cụ
TT Thành phần hoạt chất chế, giới hạn hàm lượng,
thể khác
nồng độ
1 Acetylcystein Uống: các dạng  
2 Acetylleucin Uống: các dạng  
Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng
Với chỉ định
đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C
3 Uống: các dạng giảm đau, hạ sốt,
và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri
chống viêm
bicarbonat và/hoặc Natri salicylat
Acid alginic (Natri Alginat) đơn chất
4 hay phối hợp với các hợp chất của Uống: các dạng  
nhôm, magie
Với chỉ định bổ
Acid amin đơn chất hoặc phối hợp
sung acid amin,
5 (bao gồm cả dạng phối hợp với các Uống: các dạng
vitamin cho cơ
Vitamin)
thể
Acid aminobenzoic (Acid para
6 Uống: các dạng  
aminobenzoic)
Dùng ngoài
7 Acid benzoic đơn chất hoặc phối hợp  
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài
8 Acid boric đơn chất hoặc phối hợp  
Thuốc tra mắt
Acid citric phối hợp với các muối
9 Uống: các dạng  
natri, kali
Thuốc tra mắt, tra mũi với
Acid cromoglicic và các dạng muối
10 giới hạn nồng độ tính theo  
cromoglicat
acid cromoglicic ≤ 2%
11 Acid dimecrotic Uống: các dạng  
12 Acid folic đơn chất hoặc phối hợp với Uống: các dạng Với chỉ định
sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, chống thiếu máu,
bổ sung dinh
khoáng chất, sorbitol
dưỡng
Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) Uống: các dạng, bao gồm
phối hợp với một số hoạt chất khác cả dạng viên ngậm
13  
như Chlorpheniramin maleat, Dl-
methylephedrin, Cafein... Dùng ngoài
14 Acid lactic đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài  
15 Acid mefenamic Uống: các dạng  
Acid salicylic đơn chất hoặc phối hợp
trong các thành phẩm dùng ngoài
16 Dùng ngoài  
(phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết
tủa...)
Với chỉ định trị
17 Albendazol Uống: các dạng
giun
Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp
18 Uống: viên ngậm  
trong các thành phẩm viên ngậm
19 Alcol polyvinyl Dùng ngoài  
Alimemazin tartrat (Trimeprazin
20 Uống: các dạng  
tartrat)
Allantoin dạng phối hợp trong các Dùng ngoài
21 thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu  
môn (Cao cepae fluid; ...) Thuốc đặt hậu môn
Allatoin phối hợp với các Vitamin
22 Thuốc tra mắt  
và/hoặc Chondroitin
23 Almagat Uống: các dạng  
Uống: các dạng với giới
hạn hoạt chất như sau:

Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp - Đã chia liều Ambroxol


24 trong các thành phẩm thuốc ho, hạ clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị  
nhiệt, giảm đau
- Chưa chia liều:
Ambroxol clorhydrat ≤
0,8%
Amyllase dạng đơn chất hoặc phối
25 hợp với Protease và/hoặc Lipase Uống: các dạng  
và/hoặc Cellulase
26 Amylmetacresol dạng phối hợp trong Uống: viên ngậm  
các thành phẩm viên ngậm (như với
các tinh dầu, Bacitracin...)
Thuốc tra mắt
27 Argyron  
Dùng ngoài
28 Aspartam Uống: các dạng  
29 Aspartat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng  
30 Attapulgit Uống: các dạng  
31 Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi  
32 Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài  
Bacitracin phối hợp với một số hoạt
chất khác trong các thành phẩm viên
33 Uống: viên ngậm  
ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat;
Amylocain; Tixocortol...)
Benzalkonium phối hợp trong các
thành phẩm dùng ngoài (với Cholin;
Dùng ngoài
acid salicylic; Nystatin;
34  
Diiodohydroxyquin ...), trong các
Viên ngậm
thành phẩm viên ngậm (với
Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)
Dùng ngoài: các dạng với
giới hạn Benzocain ≤
10%;
35 Benzocain dạng phối hợp  
Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm


Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối Dùng ngoài: các dạng với
36  
hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh giới hạn nồng độ ≤ 10%
Dùng ngoài: kem bôi
niêm mạc miệng, nước
Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối
37 xúc miệng, thuốc xịt họng  
hợp
Uống: viên ngậm
Benzydamin salicylat đơn chất hoặc
38 Dùng ngoài  
phối hợp
Benzyl benzoat phối hợp trong các Dùng ngoài: các dạng
39 thành phẩm dùng ngoài (với các tinh  
dầu, Cồn Isopropyl...) Miếng dán
40 Berberin Uống: các dạng  
Dùng ngoài
Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp
với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin
41 Thuốc tra mũi  
HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat
và/hoặc tinh dầu
Uống: viên ngậm
Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với
42 Dùng ngoài  
Urea
Uống: các dạng đã chia
43 Bisacodyl liều với hàm lượng ≤  
10mg/đơn vị
44 Bismuth dạng muối Uống: các dạng  
45 Boldin Uống: các dạng  
Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với
46 Uống: các dạng  
Trypsin
Uống: các dạng với giới
hạn Bromhexin HCl như
sau:
Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối
- Đã chia liều ≤ 8mg/đơn
47 hợp trong các thành phẩm thuốc ho,  
vị;
hạ nhiệt, giảm đau
- Chưa chia liều ≤ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn


Brompheniramin maleat đơn chất
48 hoặc phối hợp trong các thành phẩm Uống: các dạng  
thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp
Dùng ngoài
trong các thành phẩm dùng ngoài,
49  
thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid,
Thuốc đặt hậu môn
Bismuth, Subgallat, Lidocain...)
50 Butoconazol Dùng ngoài  
51 Cafein (phối hợp với paracetamol) Uống: các dạng  
Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong
52 Dùng ngoài  
các thành phẩm dùng ngoài
Calci (bao gồm các dạng hợp chất)
Với chỉ định bổ
thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp
53 Uống: các dạng sung calci cho cơ
với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc
thể
các Vitamin và/hoặc Ipriflavon
Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp
trong các thành phẩm thuốc ho, hạ
54 Dạng uống  
nhiệt, giảm đau (với Bromhexin
và/hoặc Paracetamol)
55 Carbocystein Uống: các dạng  
Dùng ngoài
56 Carbomer  
Thuốc tra mắt
Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong
57 cac sthành phẩm dùng ngoài (với Dùng ngoài  
Neomycin)
58 Cetirizin dihydroclorid Uống: các dạng  
Cetrimid phối hợp với một số hoạt
chất khác trong các thành phẩm dùng
59 Dùng ngoài  
ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin,
Aminacrine, tinh dầu...)
Cetrimonium phối hợp trong các thành
Dùng ngoài
phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối
60  
hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh
Uống: viên ngậm
dầu...)
61 Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài  
Cholin đơn chất hoặc phối hợp các
acid amin, Vitamin trong các thành Uống: các dạng
62 phẩm dạng uống; phối hợp với acid  
Salicylic, Benzalkonium... trong các Dùng ngoài
thành phẩm dùng ngoài
Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp
với Glucosamin và/hoặc dầu cá
63 Uống: các dạng  
và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid
amin
Thuốc tra mắt
Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp
64  
Borneol và, hoặc các Vitamin
Dùng ngoài
65 Ciclopirox olamin Dùng ngoài  
66 Cinarizin Uống: các dạng  
Cinchocain phối hợp trong các thành
Dùng ngoài
phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn
67  
(như với Hydrocortison, Neomycin,
Thuốc đặt hậu môn
Esculin...)
68 Citrullin Uống: các dạng  
69 Clorhexidin Dùng ngoài  
70 Clorophyl Uống: các dạng  
Uống: các dạng.
Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc
71 phối hợp trong các thành phẩm thuốc Dạng đơn chất đã chia  
ho, hạ nhiệt, giảm đau liều: Clorpheniramin
maleat ≤ 4mg/đơn vị.
Clorpheniramin maleat phối hợp
72 Thuốc tra mắt  
Chondroitin và/hoặc các Vitamin
Dùng ngoài: các dạng với
giới hạn nồng độ ≤ 3%
73 Clotrimazol  
Viên đặt âm đạo
Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp
74 Uống: các dạng  
với các Vitamin
75 Crotamiton Dùng ngoài  
Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài
trong các thành phẩm dùng ngoài,
76 viên ngậm (Tyrothricin; Viên đặt âm đạo  
Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic;
Lidocain...) Uống: viên ngậm
Uống: các dạng với giới
77 Desloratadin hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn  
vị chia liều
Dexbrompheniramin maleat đơn chất
78 hoặc phối hợp trong các thành phẩm Uống: các dạng  
thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Dexclorpheniramin maleat đơn chất
79 hoặc phối hợp trong các thành phẩm Uống: các dạng  
thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng như sau:
80 Dexibuprofen  
đã chia liều ≤ 400mg/đơn
vị.
Thuốc tra mắt
81 Dexpanthenol  
Dùng ngoài
82 Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài  
với Methyl salicylat; các chất thuộc
nhóm tinh dầu... Thuốc tra mắt (dạng đơn
chất)
83 Dicyclomin Uống: các dạng  
84 Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài  
85 Dimenhydrinat Uống: các dạng  
Dimethicon (Dimethylpolysiloxan)
86 đơn chất hoặc phối hợp với Uống: các dạng  
Guaiazulen
Dimethicon phối hợp trong các thành
87 phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Dùng ngoài  
Cetrimid...)
Uống: các dạng
88 Dimethinden  
Dùng ngoài
89 Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt  
90 Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng  
Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc
91 Uống: các dạng  
một số cao dược liệu chứa Flavonoid
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng (tính theo
dạng base) như sau:
Diphenhydramin hydroclorid hoặc
92  
monocitrat - Đã chia liều ≤ 50mg/đơn
vị;

- Chưa chia liều: ≤ 2,5%


Uống: các dạng với giới
hạn như sau:

93 Domperidon - Đã chia liều ≤ 10mg/đơn  


vị;

- Chưa chia liều: ≤ 0,1%


94 Đồng sulfat Dùng ngoài  
95 Doxylamin phối hợp trong các thành Uống: các dạng  
phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
(với Paracetamol, các hoạt chất khác
có trong danh mục thuốc không kê
đơn)
Dùng ngoài, giới hạn
Econazol đơn chất hoặc phối hợp với nồng độ Hydrocortison
96  
Hydrocortison tính theo dạng base ≤
0,05%
Dùng ngoài: thuốc bôi
ngoài da, kem bôi niêm
Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp
mạc miệng, nước xúc
97 trong các thành phẩm dùng ngoài,  
miệng
viên ngậm
Uống: viên ngậm
98 Eprazinon Uống: các dạng  
Esdepallethrin phối hợp trong các
thành phẩm dùng ngoài (với
99 Dùng ngoài  
Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất
có trong thành phần tinh dầu)
Dùng ngoài (cồn sát
trùng)
100 Ethanol đơn chất hoặc phối hợp  
Uống: dạng phối hợp
101 Etofenamat Dùng ngoài  
102 Fenticonazol Dùng ngoài  
103 Fexofenadin Uống: các dạng  
Viên ngậm

104 Flurbiprofen Dùng ngoài  

Thuốc tra mắt


Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp
105 Uống: các dạng  
với Chondroitin và/hoặc các Vitamin
Với chỉ định bổ
Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc
106 Uống: các dạng sung đường, chất
phối hợp với các muối natri, kali
điện giải.
Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong Dùng ngoài
107 các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra  
mắt (với Polysorbat 80) Thuốc tra mắt
Glycerol phối hợp với dịch chiết dược
108 Thuốc thụt trực tràng  
liệu
Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp
với các hoạt chất có trong danh mục
109 Uống: các dạng  
thuốc không kê đơn có tác dụng chữa
ho, hạ nhiệt, giảm đau.
Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp
110 (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Dùng ngoài  
Catalase)
Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Dùng ngoài: thuốc bôi
111 Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin ngoài da, dung dịch xúc  
Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...) miệng
Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài: các dạng với
112 (với Miconazol, Econazol, nồng độ Hydrocortison ≤  
Tioconazol, Neomycin) 0,5%
Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất
113 hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat Dùng ngoài  
và/hoặc tinh dầu...
114 Hydrotalcit  Uống: các dạng  
Hydroxypropyl methylcellulose
115 Thuốc tra mắt  
(HPMC)
Uống: các dạng, bao gồm
viên nhai.
Hyoscine (Scopolamin) butylbromid
116 đơn chất hoặc phối hợp với Meclizin Giới hạn hàm lượng đã  
hydrochlorid chia liều ≤ 20mg

Miếng dán
Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp
117 Thuốc tra mắt: các dạng  
Dextran 70 và/hoặc Carbomer
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng như sau:
đã chia liều ≤ 400mg/đơn
118 Ibuprofen  
vị.

Dùng ngoài
119 Ichthammol Dùng ngoài  
Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Dùng ngoài với nồng độ
120  
Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Iod ≤ 5%
121 Isoconazol Dùng ngoài  
122 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài  
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm
Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất
123 Dùng ngoài  
hoặc phối hợp trong các thành phẩm
dùng ngoài
Dùng ngoài
124 Kẽm sulfat  
Thuốc tra mắt
Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài: các dạng với
125 với Kẽm Pirythion và/hoặc nồng độ Ketoconazol ≤  
Hydrocortison và/hoặc Trolamin 2%
126 Ketoprofen Dùng ngoài  
127 Lactitol Uống: các dạng  
128 Lactoserum atomisate Dùng ngoài  
129 Lactulose Uống: các dạng  
L-Carnitin dạng đơn chất hoặc phối
130 Uống: các dạng  
hợp với các vitamin
131 Levocetirizin Uống: các dạng  
132 Lidocain đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài  
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-
Dùng ngoài với nồng độ
133 BHC) đơn chất hoặc phối hợp với  
Lindan ≤ 1%
Lidocain
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng như sau
(tính theo dạng base):

- Đã chia liều:
Loratadin đơn chất hoặc phối hợp
134  
Paracetamol
Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:

Loratadin ≤ 0,1%
135 Loxoprofen Uống: các dạng  
Uống: các dạng
136 Macrogol  
Thuốc thụt trực tràng
Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với
137 các hợp chất Nhôm, Magie, Acid Uống: các dạng  
Alginic (hay dạng muối Alginat).
Với các chỉ định
bổ sung magie
Magie bao gồm các dạng muối, hợp
138 Uống: các dạng cho cơ thể, trung
chất của magie
hòa acid dịch vị,
nhuận tràng.
139 Mangiferin Dùng ngoài  
Uống: các dạng, với giới
hạn hàm lượng như sau:

140 Mebendazol - Dạng chia liều ≤  


500mg/đơn vị

- Chưa chia liều ≤ 2%


141 Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng  
Men tiêu hóa dạng đơn chất hoặc phối
142 hợp bao gồm phối hợp với các Uống: các dạng  
vitamin
Menthol phối hợp với một số hoạt Uống: các dạng
143 chất khác như hỗn hợp tinh dầu,  
Methyl Salycilat.... Dùng ngoài: các dạng
144 Mequinol Dùng ngoài  
Uống: các dạng
145 Mequitazin  
Dùng ngoài
Dùng ngoài với quy cách
146 Mercurocrom (Thuốc đỏ)  
đóng gói ≤ 30ml
Dùng ngoài
Methyl salicylat phối hợp trong các
147 thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài Miếng dán  
(phối hợp với tinh dầu...)
Viên ngậm
148 Metronidazol Dùng ngoài  
Dùng ngoài
149 Miconazol  
Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%
Dùng ngoài
Miconazole phối hợp với
150 Thuốc bôi âm đạo  
Hydrocortison
Miconazol ≤2%;
Hydrocortison ≤0,05%
Dùng ngoài: các dạng
151 Minoxidil  
nồng độ ≤5%
152 Mupirocin Dùng ngoài  
Uống: các dạng
Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong
153  
các thành phẩm viên ngậm
Dùng ngoài
Uống: các dạng đã chia
154 Naproxen liều với giới hạn hàm  
lượng ≤ 275mg/đơn vị
155 Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng  
Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối
156 Uống: các dạng  
hợp
157 Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng  
Natri Carboxymethylcellulose (Na
158 Thuốc tra mắt  
CMC)
Uống: các dạng

Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài


159  
với các muối Kali Citrat, Natri citrat...
Thuốc tra mắt, tra mũi với
nồng độ 0,9%
160 Natri Docusat Uống: các dạng  
Dùng ngoài: đánh răng,
161 Natri Fluorid dạng phối hợp  
súc miệng
162 Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài  
Dùng ngoài, bao gồm các
163 Natri Monofluorophosphat dạng làm sạch khoang  
miệng, niêm mạc
Uống: dạng phối hợp
trong các viên ngậm
164 Natri Salicylat dạng phối hợp  
Dùng ngoài
Neomycin sulfat phối hợp trong các
Uống: viên ngậm
thành phẩm viên ngậm (Kẽm;
165  
Bacitracin; Amylocain...), các thành
Dùng ngoài
phẩm dùng ngoài
166 Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, Uống: các dạng Với chỉ định bổ
magie, mangan, kẽm, …dạng đơn sung khoáng chất
chất hoặc phối hợp, bao gồm cả các
cho cơ thể.
dạng phối hợp với các Vitamin.
Với chỉ định
Nhôm, magie, calci và các hợp chất trung hòa acid
167 của nhôm, magie, calci dạng đơn Uống: các dạng dịch vị, chữa loét
thành phần hoặc phối hợp dạ dày, hành tá
tràng.
Uống: các dạng
Nomahydrated Natri Sulfid +
168  
Saccharomyces Cerevisiae
Dùng ngoài
169 Nystatin đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài  
Với chỉ định đối
Uống: dạng đã chia liều
với hội chứng
170 Omeprazol với hàm lượng ≤
trào ngược dạ dày
10mg/đơn vị
thực quản.
171 Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng  
172 Oxeladin Uống: các dạng  
173 Oxomemazin Uống: các dạng  
Thuốc tra mũi với nồng
174 Oxymetazolin  
độ ≤ 0,5%
Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với
Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá
175 Uống: các dạng  
và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc
Azintamid
Dùng ngoài
176 Panthenol  
Thuốc tra mắt
Uống: các dạng Dạng phối hợp
177 Paracetamol đơn chất quy định cụ thể
Thuốc đặt hậu môn trong danh mục
Paracetamol phối hợp với các hoạt
chất có trong Danh mục này có tác
178 Uống: các dạng  
dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau,
chống dị ứng
179 Pentoxyverin Uống: các dạng  
Thuốc tra mắt, nhỏ mũi
180 Phenylephrin HCl  
nồng độ ≤ 1%
181 Phenylephrin HCl phối hợp trong các Dùng ngoài  
thành phẩm dùng ngoài (như
Petrolatum sperti yellow; Mineral oil
light; Shark liver oil...)
Phenylephrin HCl phối hợp trong các Uống: các dạng
182 thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm  
đau Thuốc đặt hậu môn
183 Phospholipid Uống: các dạng  
184 Picloxydin Thuốc tra mắt  
Dùng ngoài: các dạng với
185 Piroxicam  
nồng độ ≤ 1%
Dùng ngoài
Policresulen (Metacresolsulphonic
186  
acid-formaldehyd)
Thuốc đặt trực tràng
Polyethylen glycol 400 đơn chất hoặc
187 Thuốc tra mắt  
phối hợp với Propylen glycol
188 Polysacharid Uống: các dạng  
Polytar dạng đơn thành phần hoặc
189 phối hợp trong các thành phẩm dùng Dùng ngoài  
ngoài (như Kẽm Pyrithion...)
Dùng ngoài: các dạng
(bao gồm dung dịch súc
190 Povidon Iodin  
miệng với nồng độ ≤ 1%).
Thuốc tra mắt
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng, nồng độ
Promethazin như sau (tính
theo dạng base):
Promethazin HCl đơn chất hoặc phối
hợp trong các thành phẩm thuốc ho, - Đã chia liều ≤ 12,5mg/
191  
hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; đơn vị;
Paracetamol...)
- Chưa chia liều ≤ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ ≤


2%
192 Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun
Rutin đơn chất hoặc phối hợp với
193 Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết Uống: các dạng  
từ dược liệu
194 Saccharomyces boulardic Uống: các dạng  
Saccharomyces cerevisiae với
195 Uống: các dạng  
Trihydrat Magnesi Sulfat
Sắt dạng hợp chất đơn thành phần Với chỉ định bổ
196 hoặc phối hợp trong các thành phẩm Uống: các dạng sung sắt cho cơ
chứa vitamin, khoáng chất thể.
Uống: các dạng với giới
Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các hạn hàm lượng như sau:
197 thành phẩm chứa Vitamin, khoáng  
chất - Dạng đã chia liều Selen
≤ 50mcg/ đơn vị
198 Selen sulfid Dùng ngoài  
Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với
199 các Vitamin và/hoặc các cao, dịch Uống: các dạng  
chiết từ dược liệu.
Simethicon đơn chất hoặc phối hợp
với Pancreatin và/hoặc Acid
200 Uống: các dạng  
Desoxycholic và/hoặc các Vitamin
nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá
Simethicon phối hợp với các hợp chất
201 nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin Uống: các dạng  
và/hoặc than hoạt
202 Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng  
Uống: các dạng
203 Sterculia (gum sterculia)  
Thuốc thụt trực tràng
204 Sucralfat Uống: các dạng  
205 Sulbutiamin Uống: các dạng  
Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp
206 trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm Uống: các dạng  
đau, chống ho
Dùng ngoài: các dạng với
207 Terbinafin  
nồng độ ≤ 1%
208 Terpin đơn chất Uống: các dạng.  
209 Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi  
Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với
210 Uống: các dạng  
Simethicon
Uống: các dạng
Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất
Dùng ngoài: thuốc bôi
Menthol, Pinen, Camphor, Cineol,
211 ngoài da  
Fenchone, Borneol, Anethol,
Eucalyptol...)
Nước súc miệng, thuốc
bôi niêm mạc miệng
Dùng ngoài: các dạng với
nồng độ như sau:
Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp
212  
với Hydrocortison - Tioconazol ≤ 1,00%

- Hydrocortison ≤ 0,05%
213 Tolnaftat Dùng ngoài  
Triclosan đơn chất hoặc phối hợp
214 Dùng ngoài  
trong các thành phẩm dùng ngoài
Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp
215 trong các thành phẩm thuốc ho, hạ Uống: các dạng  
nhiệt, giảm đau.
Trolamin đơn chất hoặc phối hợp
216 trong các thành phẩm dùng ngoài (với Dùng ngoài  
Triclosan và/hoặc Tyrothricin)
Uống: viên ngậm
Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp
(với Benzalkonium, Benzocain,
217 Dùng ngoài: dung dịch  
Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các
súc miệng, xịt miệng, bôi
thành phần trong tinh dầu)
ngoài da 
Urea đơn chất hoặc phối hợp với
Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc
218 các dược liệu không thuộc Danh mục Dùng ngoài  
dược liệu có độc tính sử dụng làm
thuốc
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng Vitamin A
Vitamin A và tiền Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị
219 (Betacaroten) dạng đơn chất và phối  
hợp với các vitamin Dùng ngoài

Thuốc tra mắt


220 Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin D Uống: các dạng Với tác dụng bổ
dạng đơn chất) hoặc dạng phối hợp sung Vitamin,
Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống


các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, có chứa Vitamin A thực
khoáng chất và
các Acid béo, Taurin, Lutein, hiện giới hạn hàm lượng
dinh dưỡng
Zeaxanthin như sau:

Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn


vị chia liều
Thuốc tra mắt
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn
221  
thành phần hoặc phối hợp
 
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa:
Bacillus claussi, Bacillus subtilis,
222 Lactobacillus acidophilus dạng đơn Uống: các dạng  
thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả
dạng phối hợp với các vitamin
223 Xanh Methylen Dùng ngoài  
Thuốc tra mũi với giới
Xylometazolin đơn chất hoặc phối
224 hạn nồng độ  
hợp với Benzalkonium.
Xylometazolin ≤ 1%
          
         
2. THUỐC ĐÔNG Y VÀ THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu thuộc danh mục thuốc không kê đơn và đáp ứng các quy định
của Thông tư này.

You might also like