Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Phân tích được các quy định về hình thức và cách ghi nội dung
thông tin thuốc
2. Phân tích được các quy định về quảng cáo thuốc
I. ĐẠI CƯƠNG VỂ THỒNG TIN, QUẢNG CÁO THUỐC
1. Thông tin
1.1. Khái niệm
Là những số liệu cơ bản có tính chất thống kê; hoặc là những tin tức, diễn biến
biểu thị tình hình mới, luôn biến động trong một quá trình.
Ví dụ: Các số liệu về nhân khẩu, tuổi thọ trung bình của một quốc gia; tỷ lệ mắc
bệnh, doanh số bán hàng...Các tin tức, diễn biến về tình trạng lây lan bệnh dịch;
tình hình thời sự trong nước và quốc tế...
1.2. Yêu cầu
Một thông tin phải có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Khách quan
- Chính xác
- Trung thực.
- Mang tính khoa học.
- Rõ ràng và dứt khoát.
1.3. Phân loại thông tin
Có nhiều cách phân loại thông tin.
- Phân loại theo giá trị thông tin:
+ Thông tin cấp 1: Là những thông tin chưa qua xử lý, đánh giá một cách đầy đủ.
Ví dụ: những bài báo, thông báo, những phát hiện mới.
+ Thông tin cấp 2: Là những thông tin đã qua xử lý, đánh giá và được lưu hành,
công bố rộng rải, báo cáo rộng khắp. Ví dụ: Các báo cáo khoa học, các tài liệu
nghiên cứu...
+ Thông tin cấp 3: Là những thông tin có tính chất kinh điển, những thông tin này
được coi là những tài liệu gốc, căn cứ vào nó để có được các thông tin cấp 2 và cấp
3.
- Phân loại thông tin theo lĩnh vực. Ví dụ: thông tin Dược, thông tin kinh tế.
- Phân loại thông tin theo đối tượng. Ví dụ: thông tin cho cán bộ khoa học, thông
tin cho quần chúng nhân dân...
2. Quảng cáo
2.1. Khái niệm
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền tin về sản phẩm
cho các phần tử trung gian, hoặc cho các khách hàng cuối cùng trong khoảng thời
gian và không gian nhất định.
Quảng cáo là công cụ của marketing, là phương tiện của bán hàng. Quảng cáo
làm cho hàng hoá bán được nhiều hơn, nhanh hơn, nhu cầu được biểu hiện nhanh
hơn. Qua quảng cáo, người bán hàng hiểu được nhu cầu thị trường và sự phản ứng
của thị trường nhanh hơn. Quảng cáo là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh.
2.2. Các yêu cầu và chức năng của quảng cáo
Xác định đúng các yêu cầu và chức năng của quảng cáo có ý nghĩa quan trọng
để nâng cao hiệu quả của quảng cáo.
Yêu cầu của quảng cáo
- Lượng thông tin cao: Trong một khoảng thời gian ngắn, khoảng không gian
hẹp và do kinh phí có hạn do đó trong mỗi tin quảng cáo phải đảm bảo lượng thông
tin cao. Và lượng thông tin có cao thì sự chú ý của người nhận tin mới cao được.
Vì vậy các tin quảng cáo phải ngắn gọn, rõ ràng và tập trung.
- Hợp lý: Mỗi quảng cáo phải phù hợp với từng loại hình, phương tiện quảng
cáo phù hợp với tâm lý người nhận tin và phải có số lần thông tin hợp lý.
- Đảm bảo tính pháp lý của các tin quảng cáo: Ngôn ngữ trong quảng cáo phải
đảm bảo tính pháp lý. Người quảng cáo và người đưa tin phải chịu trách nhiệm về
pháp lý các tin quảng cáo...
- Đảm bảo tính nghệ thuật: Muốn gây sự chú ý của người nhận tin thì các quảng
cáo phải có tính nghệ thuật cao.
- Đồng bộ và đa dạng: Với mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều cách quảng cáo,
bằng các phương tiện quảng cáo khác nhau nhưng đều phải hướng vào mục đích
chung là bán được nhiều hàng.
- Phù hợp với kinh phí dành cho quảng cáo: Trong những năm gần đây, các nhà
sản xuất và kinh doanh dành khá nhiều chi phí cho quảng cáo. Có những sản phẩm
chi phí này lên tới 30% doanh số bán ra (ví dụ các mặt hàng mỹ phẩm). Tuy nhiên
các hoạt động quảng cáo không thể vượt quá giới hạn cho phép.
Chức năng của quảng cáo
- Quảng cáo là công cụ của marketing: Quảng cáo tác động trực tiếp tới tâm lý
của người nhận tin. Quá trình diễn biến tâm lý của người nhận tin diễn ra rất phức
tạp và trải qua các quá trình tâm lý sau đây:
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
TRÊN BÁO NÓI, BÁO HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
Miếng dán
Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp
117 Thuốc tra mắt: các dạng
Dextran 70 và/hoặc Carbomer
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng như sau:
đã chia liều ≤ 400mg/đơn
118 Ibuprofen
vị.
Dùng ngoài
119 Ichthammol Dùng ngoài
Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Dùng ngoài với nồng độ
120
Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Iod ≤ 5%
121 Isoconazol Dùng ngoài
122 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm
Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất
123 Dùng ngoài
hoặc phối hợp trong các thành phẩm
dùng ngoài
Dùng ngoài
124 Kẽm sulfat
Thuốc tra mắt
Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài: các dạng với
125 với Kẽm Pirythion và/hoặc nồng độ Ketoconazol ≤
Hydrocortison và/hoặc Trolamin 2%
126 Ketoprofen Dùng ngoài
127 Lactitol Uống: các dạng
128 Lactoserum atomisate Dùng ngoài
129 Lactulose Uống: các dạng
L-Carnitin dạng đơn chất hoặc phối
130 Uống: các dạng
hợp với các vitamin
131 Levocetirizin Uống: các dạng
132 Lidocain đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-
Dùng ngoài với nồng độ
133 BHC) đơn chất hoặc phối hợp với
Lindan ≤ 1%
Lidocain
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng như sau
(tính theo dạng base):
- Đã chia liều:
Loratadin đơn chất hoặc phối hợp
134
Paracetamol
Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;
Loratadin ≤ 0,1%
135 Loxoprofen Uống: các dạng
Uống: các dạng
136 Macrogol
Thuốc thụt trực tràng
Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với
137 các hợp chất Nhôm, Magie, Acid Uống: các dạng
Alginic (hay dạng muối Alginat).
Với các chỉ định
bổ sung magie
Magie bao gồm các dạng muối, hợp
138 Uống: các dạng cho cơ thể, trung
chất của magie
hòa acid dịch vị,
nhuận tràng.
139 Mangiferin Dùng ngoài
Uống: các dạng, với giới
hạn hàm lượng như sau:
- Hydrocortison ≤ 0,05%
213 Tolnaftat Dùng ngoài
Triclosan đơn chất hoặc phối hợp
214 Dùng ngoài
trong các thành phẩm dùng ngoài
Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp
215 trong các thành phẩm thuốc ho, hạ Uống: các dạng
nhiệt, giảm đau.
Trolamin đơn chất hoặc phối hợp
216 trong các thành phẩm dùng ngoài (với Dùng ngoài
Triclosan và/hoặc Tyrothricin)
Uống: viên ngậm
Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp
(với Benzalkonium, Benzocain,
217 Dùng ngoài: dung dịch
Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các
súc miệng, xịt miệng, bôi
thành phần trong tinh dầu)
ngoài da
Urea đơn chất hoặc phối hợp với
Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc
218 các dược liệu không thuộc Danh mục Dùng ngoài
dược liệu có độc tính sử dụng làm
thuốc
Uống: các dạng với giới
hạn hàm lượng Vitamin A
Vitamin A và tiền Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị
219 (Betacaroten) dạng đơn chất và phối
hợp với các vitamin Dùng ngoài
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu thuộc danh mục thuốc không kê đơn và đáp ứng các quy định
của Thông tư này.