Professional Documents
Culture Documents
Đăng MLCN
Đăng MLCN
III.7 Lập bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho thành phố
- Bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho thành phố phải lập theo từng giờ,
nghĩa là phải phân phối nước đáp ứng cho nhu cầu của các đối tượng dùng
nước theo từng giờ trong một ngày đêm .
- Nước rửa đường và quảng trường bằng cơ giới từ 8 đến 18 giờ với lưu lượng
phân bố đều trên toàn diện tích là 55 ( m3/h )
- Nước tưới cây xanh tưới thủ công vào các giờ 5-6 , 6-7 , 7-8 và 17-18 , 18-19 ,
19-20 giờ trong ngày với lưu lượng phân bố đều 607 (m3/h )
- Nước sản xuất phân bố điều hòa theo các giờ trong ca
- Nước sinh hoạt trong thành phố được tính theo hệ số sử dụng nước không điều
hòa giờ
III.8 Tính toán lưu lượng nước để dập tắt đám cháy
Nước để dập tắt các đám cháy không đưa thường xuyên vào mạng lưới mà chỉ đưa
vào khi có cháy xảy ra. Số đám cháy có thể xảy ra đồng thời trong cùng một thời điểm có
thể xác định như sau:
a) Lựa chọn số đám cháy đồng thời
Khu vực I
- Khu công nghiệp:
Xí nghiệp I có S = 29,4 ha < 150 ha nên coi xí nghiệp I có 1 đám cháy
đồng thời
Các xí nghiệp có khối tích nhà lớn nhất 32000m 3, hạng sản xuất A,B và có
bậc chịu lửa I, II. Tra bảng ta có lưu lượng dập tắt đám cháy: qccxn = 10 ( l/s)
- Khu dân cư:
Dân cư của khu vực I là: N1 = 84105 (người)
Nhà xây dựng trung bình 2 - 3 tầng với bậc chịu lửa I,II tra bảng thấy có 2
đám cháy đồng thời với lưu lượng của mỗi đám: qccdc = 20 (l/s)
Do khu dân cư và công nghiệp có chung hệ thống cấp nước nên ta chọn số
đám cháy đồng thời trong thành phố là hai đám với lưu lượng mỗi đám là:
10
qcc = + 20 = 25 (l/s)
2
Tổng lượng nước chữa cháy khu vực I là: 25 x 2 = 50 (l/s)
Khu vực II
- Khu công nghiệp:
Xí nghiệp II có S = 21,2 ha < 150 ha nên coi xí nghiệp II có 1 đám cháy
đồng thời
Các xí nghiệp có khối tích nhà lớn nhất 32000m 3, hạng sản xuất A,B và có
bậc chịu lửa I, II. Tra bảng ta có lưu lượng dập tắt đám cháy : q ccxn = 10
( l/s)
- Khu dân cư:
Dân cư của khu vực II là: N2 = 55199 (người)
Nhà xây dựng trung bình 3 - 4 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa tra bảng
thấy có 2 đám cháy đồng thời với lưu lượng của mỗi đám: qccdc = 25 (l/s)
Do khu dân cư và công nghiệp có chung hệ thống cấp nước nên ta chọn số
đám cháy đồng thời trong thành phố là hai đám với lưu lượng mỗi đám là:
10
qcc = + 25 = 30 (l/s)
2
Tổng lượng nước chữa cháy khu vực II là: 30 x 2 = 60 (l/s)
Như vậy tổng lượng nước chữa cháy cho toàn thành phố là :
50 + 60 = 110 (l/s)
Tuy nhiên khi tính toán cho toàn bô ̣ khu vực, ta coi cả khu vực là 1, dựa trên tổng số dân
và diê ̣n tích, số tầng nhà cao nhất, ta coi cả khu vực có 2 đám cháy đồng thời với lưu
lượng mỗi đám là 25 l/s
qcc = 25 x 2 = 50 (l/s)
b) Xác định tổng lưu lượng nước chữa cháy cho khu vực thiết kế
Thời gian tính toán để dập tắt các đám cháy trong khu dân cư và khu công nghiệp là 3
giờ.
IV Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II, tính thể tích bể chứa
IV.1. Xác định chế độ làm việc của trạm bơm cấp II
Theo bảng tổng hợp lưu lượng nước của thành phố ta có biểu đồ dùng nước của thành
phố được thể hiện trên hình vẽ sau :
4.00
3.00 2.79
2.06
2.00 1.81
1.191.191.191.19 1.19
1.00
0.00
0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9- 10- 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- 21- 22- 23-
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Lượng nước còn lại trong bể chứa lớn nhất 20,68 %Qngđ
Thể tích chứa lượng nước để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế
trong 3h được tính theo công thức:
WCC = 3.QCC
Trong đó : QCC – Tổng lượng nước cấp để dập tắt đám cháy của phạm vi thiết kế trong 1h
110.3600 160 x 3600
QCC = = 396 (m3)
1000 1000
Hệ thống cấp nước là tập hợp của các công trình làm nhiệm vụ khai thác nước, vận
chuyển, xử lý, điều hòa, dự trữ và phân phối nước cho các đối tượng tiêu dùng nhằm thỏa
mãn mọi nhu cầu dùng nước cả về chất lượng và số lượng trong phạm vi thiết kế.
Các công trình của hệ thống cấp nước bao gồm:
1. Công trình thu nước
2. Trạm bơm cấp I
3. Trạm xử lý
4. Bể chứa nước sạch
5. Trạm bơm cấp II
6. Máy biến tần
7. Mạng lưới đường ống cấp nước
II. Xác định chiều dài tính toán, lưu lượng dọc đường của các đoạn ống
II.1. Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống
Bảng 2: Xác định chiều dài cho các đoạn ống, tính bằng m
Khu vực I Khu vực II
STT Đoạn ống Chiều dài thực
m Ltt m Ltt
1 1-2 580 1 580
2 2-3 520 0,5 260
3 3-4 860 0,5 430
4 4-10 580 1 580
5 10-9 720 1 720
6 9-1 520 1 520
7 4-5 720 0,5 360
8 5-6 580 0,5 290
9 6-12 580 1 580
10 12-11 580 1 580
11 11-10 720 1 720
12 6-7 620 0,5 310
13 7-8 800 0,5 400
14 8-14 580 0,5 290
15 14-13 800 1 800
16 13-12 620 1 620
17 14-21 780 1 780
18 21-20 800 1 800
19 20-19 620 1 620
20 19-12 800 1 800
21 19-18 580 1 580
22 18-17 720 1 720
Trong đó: Trạm bơm cấp II cung cấp toàn bộ lưu lượng = 1032,34 (l/s)
- Theo bảng tổng hợp lưu lượng với giờ dùng nước lớn nhất 17-18h thì lưu
lượng sinh họa của khu vực I,II là :
Q max 3
SH − I = 1322,95 (m /h) = 367,49 (l/s)
Q max 3
SH − II = 1026,10 (m /h) = 285,03 (l/s)
q cđv =
∑ (Qt ¿ +Qdp ) ¿
∑ Ltt−I + ∑ Ltt −II
I Q max
SH −I
q =
đv + q cđv
∑ Ltt−I
IIQ max
SH −II
q =
đv + q cđv
∑ Ltt−II
Trong đó : q Iđv , q IIđv - Lưu lượng đơn vị dọc đường của khu vực I và II , l/s.m
q cđv – Lưu lượng đơn vị dọc đường phân phối đều cho cả hai khu vực,l/s.m
Q max max
SH − I , Q SH − II – Lưu lượng dùng nước cho sinh hoạt của khu vực I, II kể tới hệ
số a
∑ Qt , ∑ Q dp – Tổng lượng nước tưới cây , tưới đường và dự phòng.
q cdv =
∑ (Qt ¿ +Qdp ) ¿ = 183,89+ 171,98 = 0,0245 (l/s)
∑ Ltt−I + ∑ Ltt −II 7060+ 7450
I Qmax
SH −I 367,49
q =
dv + q cđv = + 0,0245 = 0,0765 (l/s)
∑ Ltt−I 7060
II Qmax
SH −II 285,03
q =
dv + q cđv = + 0,0245 = 0,0627 (l/s)
∑ Ltt−II 7450
Bảng 3: Tính lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống
Khu vực I Khu vực II
STT Đoạn ống
Ltt qđv1 qdđ1 Ltt qđv2 qdđ2
0,076
1 1-2 580 44,37
5
0,076
2 2-3 260 19,89
5
0,076
3 3-4 430 32,895
5
0,076
4 4-10 580 44,37
5
0,076
5 10-9 720 55,08
5
0,076
6 9-1 520 39,78
5
0,076
7 4-5 360 27,54
5
8 5-6 290 0,0627 18,183
9 6-12 580 0,0627 36,366
10 12-11 580 0,0627 36,366
0,076
11 11-10 720 55,08
5
12 6-7 310 0,0627 19,437
13 7-8 400 0,0627 25,08
14 8-14 290 0,0627 18,183
15 14-13 800 0,0627 50,16
16 13-12 620 0,0627 38,874
17 14-21 780 0,0627 48,906
18 21-20 800 0,0627 50,16
19 20-19 620 0,0627 38,874
20 19-12 800 0,0627 50,16
21 19-18 580 0,0627 36,366
0,076
22 18-17 720 55,08
5
0,076
23 17-10 800 61,2
5
0,076
24 17-16 720 55,08
5
0,076
25 16-15 260 19,89
5
0,076
26 1-15 390 29,835
5
Tổn
540,09 467,109
g
- Lưu lượng dọc đường xác định theo công thức: qdđ(i-k) = qđv.Ltt(i-k)
Trong đó:
qdđ(i-k) – Lưu lượng dọc đường của đoạn ống i-k
∑ qdđI (i−k) = 540,09 (l/s)
∑ qdđII (i−k) = 467,109 (l/s)
Kiểm tra lại kết quả tính toán, ta có:
∑ Q vào = 6,79% Qngđ = 0,0679 x 54733,92 = 3716,43(m3/h) = 1032,34 (l/s)
∑ Qt .trung = QXN-I +QXN-II = 78,9 (m3/h) = 21,92 (l/s)
∑ Q vào - ∑ Qt .trung = 1032,34 – 21,92 = 1010,42 (l/s)
I I
Mặt khác, theo tính toán ở trên ta có: ∑ Q nút = ∑ qdđ (i−k) + ∑ qdđ (i−k) = 1010 (l/s)
Điều kiện cân bằng nút được đảm bảo
- Từ bảng lưu lượng dọc đường cho từng đoạn ống, ta tính được lưu lượng cho
tất cả các nút của mạng lưới bằng cách phân đôi tất cả các lưu lượng dọc
đường về các hai đầu nút của mỗi đoạn ống, và cộng tất cả các giá trị số lưu
lượng được phân phối như vậy tại các nút, ta có bảng 4.
Bảng 4: Lưu lượng nút cho các nút của mạng lưới (l/s)
Nút Lưu lượng Nút Lưu lượng
1 56,99 11 45,72
2 32.13 12 80,88
3 26,39 13 44,51
4 52,40 14 58,62
5 22,86 15 24,86
6 36,99 16 37,48
7 22,25 17 85,68
8 21,63 18 45,72
9 47,43 19 62,7
10 107,865 20 44,51
21 49,53
b) Trường hợp 2: Phân phối sơ bộ khi có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn
nhất
Ta bố trí các đám cháy ở các vị trí bất lợi nhất tại các điểm.
Trong trường hợp có cháy xảy ra, lưu lượng chữa cháy sẽ do trạm bơm cấp II đảm
nhiệm.
Hai trường hợp phân phối sơ bộ trong các hình ở trang sau:
III.2. Chọn các đường kinh cho các đoạn ống trong mạng lưới
- Chọn đường kinh cho các đoạn ống chọn theo tiêu chuẩn và dựa vào bảng tính
toán thủy lực, bảng giới hạn vận tốc kinh tế của mỗi loại đường kinh.
- Đối với mạng lưới cấp nước bên ngoài nhà đường kinh tối thiểu là 100mm.
Các đường kinh ống đã chọn được thể hiện trong bảng điều chỉnh mạng lưới
theo phương pháp Lobatrev.
III.3. Kiểm tra sai số áp lực theo các vòng kín của mạng lưới
Sau khi kiểm tra sai số áp lực của các vòng kín ta thấy có một số vòng không thỏa mãn
điều kiện về sai số hi-k ≤ 0,5m. Do vậy ta đi đến công đoạn điều chỉnh mạng lưới.
III.4. Điều chỉnh mạng lưới vòng theo phương pháp Lobatrev
Qua điều chỉnh mạng lưới được trình bày trong bảng sau
IV.Tính toán hệ thống vận chuyển nước từ trạm xử lý đến mạng lưới
IV.1. Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp II đến mạng lưới
- Thông thường để đảm bảo cấp nước an toàn, những hệ thống vận chuyển nước
cần phải tính toán với số tuyến ống tối thiểu là 2 và phải đảm bảo làm việc
trong điều kiện xảy ra hư hỏng trên một đoạn ống nào đó của một tuyến.
Chọn D = 600mm
Tra bảng: : So = 0,02600
v = 1,32 (m/s)
1 = 0,991
L = 200 (m)
Vậy tổn thất áp lực là:
h = So x 1 x L x q2 = 0,02600 x 0,991 x 200 x 392,222 x 10-6 = 0,79 (m)
’n+3 Q2 1032,342
α= = 2 = = 6,92 n = 0,5 chọn n = 1
n Q h−c 392,222
IV.3. Tính số đoạn ống của hệ thống vận chuyển nước từ trạm bơm đến mạng
lưới
Khi không có sự cố, hư hỏng tổn thất áp lực của hệ thống vận chuyển được tính bằng:
S i−k . n
h= . Q2 = S. Q2
4
Trong đó: Si-k – Sức kháng của hệ thống ống dẫn khi làm việc bình thường
Q – Sức kháng của hệ thống ống dẫn khi làm việc bình thường
Khi có hư hỏng tại một đoạn nào đó, tổn thất áp lực của hệ thống được xác định theo
công thức:
S i−k .(n+3) S n+3
hh = . Q 2h = Sh.Q 2h với Sh = α.S vậy α = h =
4 S n
Để đảm bảo cấp nước an toàn và áp lực yêu cầu ở đầu mạng lưới không bị hạ thấp thì: S h.
Q 2h = S.Q2
S h Q 2 1032,342 n+3
Hay α = = 2= 2 = 4,65 = n = 0,82. Chọn n = 1 đoạn
S Qh 478,68 n
Vậy xét cả hai trường hợp trên ta chọn tuyến ống chia làm 2 đoạn.
Phần III: Tính toán và thiết kế trạm bơm cấp II
Trong giờ dùng nước nhiều nhất, trạm vận hành 3 bơm cùng hoạt động. Lưu lượng bằng
lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:
Q hmax = 6,79%Qngđ = 3716,43 (m3/h) = 1032,34 (l/s)
Với lưu lượng của trạm trong giờ dùng nước nhiều nhất ta chọn số bơm trong trạm là 6
trong đó có 3 bơm công tác, 2 bơm dự phòng và 1 bơm chữa cháy.
Q tr 1032,34
Công suất mỗi bơm là: Qb = = = 391,03 (l/s)
3 x 0.88 3.0,88
o ∇ MĐ
TXML – Cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc mạng lưới = 7,9m
o ∇ MNTN
BCNS – Cao trình mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch = 4m
HTXML – Áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất HTXML
= 27,06m
Hđh = 7,9 – 4 + 27,06 = 30,96m
∑ h = hđ + hh : Tổng tổn thất áp lực trên đường ống hút và ống đẩy
Xác định tổn thất trên đường ống hút (chọn ống thép):
v2
hh = ih.lh + ∑ ❑h .
2. g
- Do trạm có hai ống hút, tại giờ dùng nước lớn nhất mỗi ống phải tải một lưu
Q tr 1032,34
lượng: Q1ống = = = 516,17 (l/s)
2 2
- Chọn đường ống thép có: D = 700mm
L = 20m
v = 1,3m/s
1000i = 2,86
Kích thước đầu nối ống Kích thước máy bơm Trọng lượng
DN1 DN2 S1 S2 a1 a2 f h5 l2 Z
38, 33, 65 55 143 51 73
400 300 730 905
1 4 0 0 0 5 0
S=
∑h = 1,65
= 0,00000619
Q 2
ống
516,172
Lập bảng tính toán:
Qống Hđh
S S.Q2 Hống=Hđh+S.Q2
(l/s) (m)
0 32.61 0.00000619 0 32.61
25 32.61 0.00000619 0.004 32.61
50 32.61 0.00000619 0.015 32.63
75 32.61 0.00000619 0.035 32.64
100 32.61 0.00000619 0.062 32.67
125 32.61 0.00000619 0.097 32.71
150 32.61 0.00000619 0.139 32.75
175 32.61 0.00000619 0.19 32.80
200 32.61 0.00000619 0.248 32.86
225 32.61 0.00000619 0.313 32.92
250 32.61 0.00000619 0.387 33.00
275 32.61 0.00000619 0.468 33.08
300 32.61 0.00000619 0.557 33.17
325 32.61 0.00000619 0.654 33.26
350 32.61 0.00000619 0.758 33.37
375 32.61 0.00000619 0.87 33.48
400 32.61 0.00000619 0.99 33.60
425 32.61 0.00000619 1.118 33.73
450 32.61 0.00000619 1.253 33.86
475 32.61 0.00000619 1.397 34.01
500 32.61 0.00000619 1.548 34.16
525 32.61 0.00000619 1.706 34.32
550 32.61 0.00000619 1.872 34.48
575 32.61 0.00000619 2.047 34.66
600 32.61 0.00000619 2.228 34.84
Đường đặc tính ống:
33.00
32.50
32.00
31.50
31.00
0 100 200 300 400 500 600 700
Q (l/s)
50
40
H (m)
30
20
10
0
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450
Q (l/s)
50.00
40.00 1 ống
2 ống
H (m)
30.00 1 bơm
2 bơm
20.00 3 bơm
10.00
0.00
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
Q (l/s)
P a P bh
H hđh - Thỏa mãn điều kiện H hđh ≤ - – hh - NPSHA
γ γ
Trong đó:
- Độ dự trữ chống xâm thực cho phép: NPSHA = NPSH +S = 5,6 + 0,5 = 6,1m
- S - Độ dự trữ an toàn = 0,5m
- hh – Tổn thất thủy lực trên đường ống hút = 0,58m
- Pa – áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc = 104 (kg/m2)
- Pbh – áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bơm ở nhiệt độ làm việc
Pbh = 0,03166 x104 (kg/m2)
- - Tỷ trọng riêng của nước = 103 (kg/m2)
Do vậy, ta có:
P a P bh 104 −0,03166 x 104
H hđh ≤ - – hh - NPSHA = 3 – 0,58 – 6,1 = 3 m
γ γ 10
d) Kiểm tra sự cố
Trong trường hợp một trong hai ống (hút hoặc đẩy) không làm việc thì trạm bơm chỉ cấp
nước trên một ống duy nhất còn lại. Lúc này ta phải đảm bảo ống vẫn làm việc ổn định,
lưu lượng của một ống lúc này bằng 70% lưu lượng của trạm bơm.
Q 1 ống = 70% x Qtr = 70% x 1032,34 = 722,63 (l/s)
- Kiểm tra ống hút: Dh = 800mm;
Q 1 ống = 722,63 l/s tra đồ thị liên hệ lưu lượng, vận tốc và đường kính ống – Sổ tay máy
bơm, ta được vận tốc dòng chảy vh = 0,8 m/s. So với giới hạn thì vh = 0,8 (m/s) < 2,5
(m/s) = vo. Như vậy ống đẩy đạt yêu cầu.
e) Thiết bị mồi bơm
Chọn thiết bị mồi bơm bằng chân không
- Lưu lượng không khí trong ống hút:
πx D2 3,14 x 0,82
W1 = xl= x 20 = 10,048 (m3)
4 4
- Lưu lượng không khí trong thân bơm W2 = 0,5 (m3)
- Lượng không khí cần hút đi:
W = W1 - W2 = 10,048 – 0,5 = 9,548 (m3)
- Lưu lượng bơm chân không:
Wx H a xk
Q=
Tx( H a−H hđh)
Trong đó:
o k – Hệ số dự trữ khi bị tổn thất. k = 1,1
o T – Thời gian mồi bơm. T = 5 phút
o Ha – Áp lực khí quyển ở điều kiện bình thường. Ha = 10 (m)
o H hđh - Chiều cao hút địa hình. H hđh = 3m
9,548 x 10 x 1,1
Q= = 3 (m3/phút)
5 x (10−3)
Chọn bơm chân không loại PMK-2, công suất trên trục là 10kW, 1 bơm công tác, 1 bơm
dự phòng.