Professional Documents
Culture Documents
IPP104 - Chuong 4 - v1.0012104221
IPP104 - Chuong 4 - v1.0012104221
v1.0012104219 1
Powered by TOPICA
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
VINAKIP quản lý nhân lực dự án đổi mới Kip 04
Sau khi hoàn thành khâu thiết kể sản phẩm X 04, Vinakip quyết định tiến hành chế thử
8000 sản phẩm X 04 mới để đưa ra thị trường tiêu thụ và đánh giá chất lượng cũng như
thị hiếu của khách hàng. Công việc này yêu cầu sử dụng dây chuyền đúc liên tục. Dự
kiến việc chế thử sẽ tiến hành trong 6 tháng với 10 công việc theo trình tự công nghệ
và thời gian thực hiện như trong bảng dưới đây:
Bảng 4.1: Trình tự công việc, thời gian và nguồn lực dành cho dự án đổi mới X 04
Công việc Công việc trước Thời gian (tuần) Số lượng máy chạy cần thiết (chiếc)
A - 5 1
B - 5 1
C B 4 1
D A 7 1
E D 3 1
F A 5 1
K D 7 1
G E 3 1
H E 2 1
I G 6 1
v1.0012104219 2
Powered by TOPICA
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP (tiếp theo)
Cần phải bố trí làm sao số máy đúc sử dụng phục vụ dự án X 04 là nhỏ nhất để có thể
sử dụng máy vào các công việc khác ngoài dự án. Trưởng phòng Kế hoạch đặt ra vấn
đề cần giải quyết sau:
• Trong khoảng thời gian nào thì dự án sử dụng toàn bộ 3 máy đúc của nhà máy vào
sản xuất thử sản phẩm của dự án Kip 04;
• Trong khoảng thời gian từ tuần 6 đến tuần 8 phát sinh lô hàng cần xuất cho Thái
Nguyên, vậy có thể tách ra 1 máy đúc dùng phục vụ sản xuất thường xuyên lô
hàng cho Thái Nguyên theo kế hoạch sản xuất năm được không?
• Bên cạnh đó, Trưởng phòng Thiết bị đã đưa ra lịch bảo dưỡng thiết bị để đảm bảo
chất lượng sản phẩm đúc trong đó yêu cầu từ tuần 16 và 18 phải dừng ít nhất một
máy đúc để làm bảo dưỡng định kỳ hàng năm. Việc bảo dưỡng theo qui trình sẽ
tiến hành kéo dài trong vòng 1 tuần.
Anh (chị) hãy xây dựng biểu đồ phân bố nguồn lực của dự án dựa trên các
v1.0012104219 3
Powered by TOPICA
MỤC TIÊU BÀI HỌC
v1.0012104219 4
Powered by TOPICA
NỘI DUNG BÀI HỌC
3 Tổ chức dự án.
v1.0012104219 5
Powered by TOPICA
HƯỚNG DẪN HỌC
• Nắm rõ các nội dung lý thuyết trong bài như xác định và phân bổ nguồn lực, ước
tính chi phí và lập dự toán ngân sách…
• Nghe bài giảng và thảo luận với giảng viên về các vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời câu hỏi ôn tập và làm bài tập thực hành.
v1.0012104219 6
Powered by TOPICA
1. PHÂN PHỐI CÁC NGUỒN LỰC DỰ ÁN ĐỔI MỚI
v1.0012104219 7
Powered by TOPICA
1.1. BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGUỒN LỰC VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỀU NGUỒN LỰC
v1.0012104219 8
Powered by TOPICA
1.1.1. KHÁI NIỆM BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGUỒN LỰC
Biểu đồ phụ tải nguồn lực có những tác dụng chủ yếu sau đây:
• Trình bày bằng hình ảnh nhu cầu cao thấp khác nhau về một loại
nguồn lực nào đó trong từng giai đoạn dự án đổi mới.
• Là cơ sở để lập kế hoạch thiết kế phát triển, chế thử, cung ứng
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho dự án đổi mới.
• Là cơ sở để các nhà quản lý dự án điều phối, bố trí nguồn lực hạn
chế theo yêu cầu tiến độ dự án.
v1.0012104219 9
Powered by TOPICA
1.1.2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGUỒN LỰC
v1.0012104219 10
Powered by TOPICA
1.1.2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGUỒN LỰC
Ví dụ: Xây dựng biểu đồ phụ tải cho tình huống – Vinakip quản lý nguồn lực Dự án Đổi
mới X 04 – Chương 4: Quản lý nguồn lực, chi phí và tổ chức dự án đổi mới.
• Trên cơ sở thông tin về trình tự công việc, ta xây dựng sơ đồ mạng dự án PERT:
v1.0012104219 11
Powered by TOPICA
1.1.2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGUỒN LỰC
(tiếp theo)
Trên cơ sở sơ đồ PERT, có thể vẽ sơ đồ PERT điều chỉnh và vẽ biểu đồ phụ tải nguồn
lực như hình 4.2: Biểu đồ phụ tải nguồn lực dự án X 04.
v1.0012104219 12
Powered by TOPICA
1.2. BIỂU ĐỒ ĐIỀU CHỈNH ĐỀU NGUỒN LỰC
Điều chỉnh đều nguồn lực là phương pháp tối thiểu hóa mức khác biệt về cầu nguồn lực
giữa các thời kỳ bằng cách điều chuyển nguồn lực giữa các công việc trong phạm vi
thời gian dự trữ cho phép nhưng không làm thay đổi thời điểm kết thúc dự án
(PM Bok, 2004).
v1.0012104219 13
Powered by TOPICA
1.2.2. BIỂU ĐỒ ĐIỀU CHỈNH ĐỀU NGUỒN LỰC (tiếp theo)
Bảng 4.2: Thời gian và nguồn lực
của dự án đổi mới X 05
Ví dụ: Dự án đổi mới X 05 có 3 công
việc, thời gian và số lao động cần để thực Công Thời Yêu cầu
Công
việc gian lao động
hiện được trình bày trong bảng 4.2. Yêu việc
trước (ngày) (người)
cầu xây dựng biểu đồ phụ tải và thực
A - 2 2
hiện điều chỉnh đều nguồn lực để đáp
B - 3 2
ứng yêu cầu chỉ có 6 lao động làm việc
thường xuyên trong suốt vòng đời dự án. C - 5 4
Sơ đồ 4.3(a): Sơ đồ PERT/CPM điều chỉnh Sơ đồ 4.3(b): Biểu đồ phụ tải nguồn lực
v1.0012104219 14
Powered by TOPICA
1.2.2. BIỂU ĐỒ ĐIỀU CHỈNH ĐỀU NGUỒN LỰC (tiếp theo)
Từ hình 4.3 (a) và hình 4.3 (b) cho thấy: số công nhân cần nhiều nhất là tám người
trong 2 ngày đầu tiên, thấp nhất là bốn người trong 2 ngày cuối cùng thực hiện dự án.
Do vậy, để quản lý lao động hiệu quả các nhà quản lý dự án mong muốn ổn định qui
mô lao động và làm sao giảm thiểu mức chênh lệch nhu cầu lao động giữa các thời kỳ.
Yêu cầu này có thể thực hiện được bằng phương pháp điều chỉnh đều nguồn lực.
Nếu công việc B chậm lại 2 ngày, ta vẽ được sơ đồ điều chỉnh nguồn lực như hình 4.4
dưới đây:
v1.0012104219 15
Powered by TOPICA
1.3. ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC TRÊN CƠ SỞ THỜI GIAN DỰ TRỮ
TỐI THIỂU
Các bước thực hiện phương pháp điều chỉnh đều nguồn lực dựa trên thời gian dự trữ
tối thiểu:
• Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT, xây dựng sơ đồ phụ tải nguồn lực.
• Bước 2: Tính thời gian dự trữ của các công việc.
• Bước 3: Phân phối nguồn lực dự án theo sơ đồ triển khai sớm.
• Bước 4: Điều chỉnh đều nguồn lực theo nguyên tắc phân phối cho công việc có thời
gian dự trữ thấp nhất trước, tiếp đến công việc có thời gian dự trữ thấp thứ 2…
v1.0012104219 16
Powered by TOPICA
1.3. ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC TRÊN CƠ SỞ THỜI GIAN DỰ TRỮ
TỐI THIỂU (tiếp theo)
Ví dụ: Thực hiện việc điều chỉnh đều nguồn lực cho dự án Đổi mới công nghệ CNC X 06
có chu trình, thời gian thực hiện và thời gian dự trữ của các công việc như trong bảng
4.3 sau:
Bảng 4.3: Tính thời gian dự trữ của các công việc của dự án
Công Thời gian bắt Thời gian hoàn Thời gian hoàn Thời gian bắt Thời gian
việc đầu sớm (ES) thành sớm (EF) thành muộn (LF) đầu muộn (LS) dự trữ
A 0 5 5 0 0
B 0 6 20 14 14
C 6 10 24 20 14
D 5 12 12 5 0
E 12 15 15 12 0
F 5 10 24 19 14
K 12 19 24 17 5
H 15 17 24 22 7
G 15 18 18 15 0
I 18 24 24 18 0
v1.0012104219 17
Powered by TOPICA
1.3. ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC TRÊN CƠ SỞ THỜI GIAN DỰ TRỮ
TỐI THIỂU (tiếp theo)
Áp dụng phương pháp điều chỉnh đều nguồn lực cho dự án Đổi mới công nghệ CNC
X 06, ta có sơ đồ điều chỉnh đều nguồn lực như hình 4.5 dưới đây:
v1.0012104219 18
Powered by TOPICA
1.3. ĐIỀU PHỐI NGUỒN LỰC TRÊN CƠ SỞ THỜI GIAN DỰ TRỮ
TỐI THIỂU (tiếp theo)
Việc điều chỉnh nguồn lực có thể tóm tắt trong bảng sau đây:
Bảng 4.4: Bảng liệt kê công việc và thời gian thực hiện từng công
việc trước và sau khi điều chỉnh đều nguồn lực
v1.0012104219 19
Powered by TOPICA
1.4. PHÂN PHỐI NGUỒN LỰC DỰ ÁN KHI BỊ HẠN CHẾ SỐ LƯỢNG
NGUỒN LỰC
• Điều kiện áp dụng: Trong mục này chúng ta giải quyết trường hợp phải điều phối
nguồn lực dự án đổi mới khi số lượng nguồn lực bị hạn chế trong khi thời gian thực
hiện công việc có thể kéo dài thêm ở mức chấp nhận được.
• Quy trình thực hiện:
Bước 1: Xây dựng sơ đồ PERT;
Bước 2: Xác định thời gian bắt đầu muộn và hoàn thành muộn, thời gian dự trữ
của các công việc. Liệt kê nhu cầu nguồn lực của từng công việc;
Bước 3: Xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực;
Bước 4: Lựa chọn công việc để ưu tiên bố trí nguồn lực.
v1.0012104219 20
Powered by TOPICA
1.5. PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU HỤT NGUỒN
LỰC TRONG DỰ ÁN ĐỔI MỚI
v1.0012104219 21
Powered by TOPICA
2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ VÀ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
v1.0012104219 22
Powered by TOPICA
2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DỰ ÁN
ĐỔI MỚI
v1.0012104219 23
Powered by TOPICA
2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DỰ ÁN
ĐỔI MỚI (tiếp theo)
v1.0012104219 24
Powered by TOPICA
2.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
v1.0012104219 25
Powered by TOPICA
2.2.1. PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỪ CAO XUỐNG THẤP
Quá trình lập dự toán ngân sách từ trên xuống có thể được tóm tắt như trong bảng sau:
v1.0012104219 26
Powered by TOPICA
2.2.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP NGÂN SÁCH TỪ DƯỚI LÊN
Quá trình lập ngân sách từ dưới lên được trình bày trong bảng dưới đây:
v1.0012104219 27
Powered by TOPICA
2.2.3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP
• Để dự toán ngân sách theo phương pháp kết hợp, đầu tiên cần xây dựng khung kế
hoạch ngân sách cho dự án (tổng kinh phí đầu tư). Trên cơ sở này các nhà quản lý
cấp trên yêu cầu cấp dưới đệ trình yêu cầu ngân sách của đơn vị mình. Người đứng
đầu từng bộ phận quản lý lại chuyển yêu cầu dự toán ngân sách xuống các cấp thấp
hơn (tổ, nhóm…). Việc xây dựng ngân sách được thực hiện ở các cấp. Sau đó, quá
trình tổng hợp ngân sách được bắt đầu từ đơn vị thấp nhất đến cấp cao hơn. Ngân
sách chi tiết của dự án được tổng hợp theo cơ cấu tổ chức dự án, sau đó tổng hợp
thành ngân sách tổng thể của doanh nghiệp, đơn vị.
• Đồng thời, với việc chuyển yêu cầu lập dự toán ngân sách, cấp trên chuyển xuống
cấp dưới những thông tin liên quan như: khối, tiền lương, nhu cầu về vốn, những
công việc được ưu tiên cao, công việc không được ưu tiên… làm cơ sở cho các cấp
lập dự toán ngân sách chính xác.
• Cuối cùng, các nhà lãnh đạo cấp cao xem xét và hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết.
v1.0012104219 28
Powered by TOPICA
2.2.4. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THEO KHOẢN MỤC CHI PHÍ
v1.0012104219 29
Powered by TOPICA
2.3. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN
v1.0012104219 30
Powered by TOPICA
2.3.1. KHÁI QUÁT CÁC LOẠI CHI PHÍ
v1.0012104219 31
Powered by TOPICA
2.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
• Ước tính tương tự (Ước tính trên – xuống): Sử dụng các chi phí thực từ dự án tương
tự trước đó làm cơ sở cho việc ước tính chi phí của dự án hiện tại.
• Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng các tham số trong mô hình toán để dự đoán chi
phí dự án.
• Ước tính từ dưới lên: Phương pháp này được sử dụng để ước tính chi phí của những
phần công việc riêng lẻ, từ đó tính được cho toàn bộ dự án.
• Các công cụ máy tính: Các phần mềm quản lý dự án và các bảng biểu kế toán có thể
hỗ trợ nhiều cho việc ước tính chi phí công việc dự án.
v1.0012104219 32
Powered by TOPICA
2.4. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐỔI MỚI
v1.0012104219 33
Powered by TOPICA
2.4. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐỔI MỚI
v1.0012104219 34
Powered by TOPICA
2.5. QUAN HỆ GIỮA ƯỚC TÍNH CHI PHÍ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
CÔNG VIỆC
• Để lập kế hoạch dự án hiệu quả rất cần thiết phải ước tính (lập khái toán) chi phí
chính xác. Nhiệm vụ của các nhà quản lý dự án là phải ước tính được khá chính xác
các thông số của dự án. Chất lượng của ước tính phụ thuộc vào thời gian thực hiện,
thông tin có được, các phương pháp sử dụng để ước tính, trình độ và kinh nghiệm
của những người thực hiện.
• Đồng thời, chất lượng và độ chính xác của ước tính sẽ ngày càng tăng theo tiến trình
thực hiện các giai đoạn của chu kỳ dự án, khi thông tin sử dụng để ước tính ngày
càng chính xác và chi tiết hơn.
v1.0012104219 35
Powered by TOPICA
2.6. XÁC ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN
v1.0012104219 36
Powered by TOPICA
2.7. QUAN HỆ ĐÁNH ĐỔI GIỮA THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ
v1.0012104219 37
Powered by TOPICA
2.7.1. KẾ HOẠCH CHI PHÍ CỰC TIỂU
• Phạm vi: sử dụng kỹ thuật PERT/CPM để xây dựng một kế hoạch điều chỉnh sao
cho chi phí tăng thêm cực tiểu đồng thời gian thực hiện dự án được rút ngắn hợp lý.
• Xác định tổng chi phí dự án đổi mới: Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí
trực tiếp, chi phí gián tiếp và những khoản tiền phát sinh trong giao dịch.
• Mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp, gián tiếp và thời gian thực hiện công
việc dự án đổi mới: Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn có hiện tượng đánh đổi giữa
thời gian và chi phí.
v1.0012104219 38
Powered by TOPICA
2.7.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHI PHÍ CỰC TIỂU
v1.0012104219 39
Powered by TOPICA
3. TỔ CHỨC DỰ ÁN
v1.0012104219 40
Powered by TOPICA
3.1. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỔI MỚI
• Trách nhiệm của nhà quản lý dự án đổi mới: Chịu trách nhiệm với tổ chức mẹ;
trách nhiệm với khách hàng của dự án, trách nhiệm với những thành viên nhóm
dự án.
• Các yêu cầu cơ bản đối với nhà quản lý dự án đổi mới: Uy tín chuyên môn;
uy tín quản lý; sự nhạy cảm.
v1.0012104219 41
Powered by TOPICA
3.2. CÂN BẰNG CÁC MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐỔI MỚI
• Quan điểm truyền thống: Vào thời điểm bắt đầu của vòng đời của dự án, khi
đang lập kế hoạch dự án, kết quả (chất lượng) cùng với chi phí và tiến độ thường
quan trọng hơn những đòi hỏi kỹ thuật của dự án. Tiếp sau là giai đoạn thiết kế, dự
án tích lũy dần và đạt đến mức hoạt động tối đa. Do nó tích luỹ chi phí ở tỷ lệ cực
đại trong giai đoạn này, nên chi phí sẽ chiếm giữ quyền ưu tiên đối với kết quả và
tiến độ. Tại thời điểm dự án gần hoàn thành, tiến độ trở nên ưu tiên cao nhất, còn
chi phí (và có thể cả chất lượng) trở nên ít quan trọng hơn.
• Quan điểm hiện đại: Tiến độ là mục tiêu quan trọng nhất trong giai đoạn tích lũy.
Tiến độ và kết quả được ưu tiên trong giai đoạn chính của vòng đời dự án và cả hai
yếu tố này đều quan trọng hơn chi phí. Vào giai đoạn cuối cùng, khi kết thúc dự án;
chất lượng chiếm ưu thế hơn tiến độ và yếu tố này lại chiếm ưu thế hơn chi phí.
v1.0012104219 42
Powered by TOPICA
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Nguồn lực sử dụng cho dự án đổi mới (bao gồm các yếu tố truyền thống
như: tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu,
chi phí mua bản quyền) là hữu hạn và cần được sử dụng một cách hiệu
quả nhất.
• Một công cụ quan trọng để hoạch định nguồn lực trong quản lý dự án đổi
mới là lập Biểu đồ phụ tải nguồn lực được xây dựng dựa trên PERT/CPM.
• Dự toán ngân sách có thể được lập từ dưới lên, từ trên xuống và kết hợp
cả hai cách. Dự toán của dự án được xác định trên cơ sở kỹ thuật phân
tách công việc (WBS) và sơ đồ mạng.
• Trong quá trình lập dự toán dự án đổi mới có thể xây dựng hai phương
án: phương án bình thường và phương án đẩy nhanh.
• Để điều hành dự án thành công, nhà quản lý dự án cần xem xét quản lý
dự án trên cơ sở cân đối giữa các mục tiêu của dự án về chi phí, thời gian
và chất lượng kết quả dự án.
v1.0012104219 43
Powered by TOPICA
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC 1
Mục đích xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực là gì?
v1.0012104219 44
Powered by TOPICA
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC 2
Chi phí dự án đổi mới thường gồm những hạng mục nào?
v1.0012104219 45
Powered by TOPICA
PROPERTIES
On passing, 'Finish' button: Goes to Next Slide
On failing, 'Finish' button: Goes to Next Slide
Allow user to leave quiz: At any time
User may view slides after quiz: At any time
User may attempt quiz: Unlimited times
PROPERTIES
Allow user to leave interaction: Anytime
Show ‘Next Slide’ Button: Don't show
Completion Button Label: Next Slide
PROPERTIES
Allow user to leave interaction: Anytime
Show ‘Next Slide’ Button: Don't show
Completion Button Label: Next Slide