You are on page 1of 47

Hướng dẫn vẽ thiết kế chi tiết ( PART DESIGN) trong CATIA

Đe vào part design workbench, trên menu chọn File / New (Ctrl +N).
Hộp thoại New xuất hiện._______________

List o f Types
FeatureDictionary A
FunctionalSystem
Part
Process
ProcessUbrary ■--- -
Product V

Selection:
Part

-Trong hộp thoại New chọn Part, ấn nút OK. Part Design Workbench xuất hiện.
0CATIAV5 - [Parti]
2 5 start TeamPDM File Edit View Insert Tools Window Help S' X

1 V 1Ũ0% V V V X V None V

j e 0 Ế
Select an object or a command
-Part design Workbench cung câp một sô thanh công cụ:

Const... w Bsketch-Based Features

Transformation F... [x]

+Sketch based Features dùng để tạo các hình cơ bản: Pad, Pocket, Shaft, Groove, Hole, Rib, Slot,
Stiffener, Soft, Remove loft...
+Constraints đặt các ràng buộc về kích thước, vị trí.
+Dress-up Features chỉnh sửa, tạo mô hình: Fillet, Chamfer, Draft...
+Transfomation Features di chuyển và thực hiện một số phép toán : Translation, Symmetry, Mirror,
Scale...
+Reference Element cho phép tạo ba đối tượng cơ bản dùng để hỗ trợ quá trình thiết kế các mô hình: Point,
Line, Plane.
+Surface-Base Features cung cấp một số lệnh liên quan đến các mặt: Split
+P rt Sketch tạo các phác thảo 2D để xây dựng mô hình.
Để thực hiện một lệnh trên thanh công cụ ta chi việc Click vào biểu tượng của lệnh đó trên thanh công cụ.
- Ngoài các thanh công cụ, Part Design Workbench còn cung cấp các menu có chứa các lệnh như trong các
thanh công cụ.________________________________________________
I Tools Window Help

Body

Annotations ►
Constraints ►
Sketcher ►
JL+ Axis System...

Ị Sketch-Based Features ►I Pad...


Dress-Up Features M b j Pocket...
Surface-Based Features ►.£3. Drafted Filleted Pad...
Transformation Features ►II Q Drafted Filleted Pocket...
Boolean Operations ► m Shaft...
Advanced Replication Tools
|j §5Groove.,,
|0J Hole...
UserFeature
Rib...
Document Template Creation...
Instantiate From Document... 69*...
stiffener...

b / c , c I Onh t 1 o p a r t c - > b f n
I/so d o n g t h a n h c « n g c o s k e t c h - b a s e d f e a t u r e s
1/ Pad ( T 1o part b»ng c.ch Extrude 1 sketch profile)
Mor file Pad.CATPart
Công cụ thường xuyên được sử dụng trong việc tạo một khổi 3D. Nó có chức năng kéo một biên dạng
2D thành một khối 3D.
a . ,
Click vào Pad — 2 , năm trên thanh công cụ.
Hộp thoại Pad Definition xuất hiện:
P a d D efin ition 7
^

First Limit
Type: Dimension V

Length: |20mm

Limit : No selection
Profile/Surface

_\ẩ\ị
Mo selection n
=±I
n Thirk

mi Mirrored extent
Reverse Direction I

More>> ]

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


a) Fừst Limit: Các thông số cho giói hạn thứ nhất của Part.
- Type: Chọn kiểu tạo part.
1) Dimention: Biên dạng 2D được kéo lên theo kích thước nhập trong ô Length.
2) Up to Next: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng gần mặt phẳng vê biên dạng 2D nhất
theo phưưng vuông góc.
- Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng gần nhất một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
3) Up to Last: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng cuối cùng theo phương vuông góc với
mặt phẳng vẽ biên dạng 2D.
- Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng cuối cùng một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
4) Up to Plane: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng (Plane) lựa chọn.
- Limit: Chọn một Plane làm giới hạn của Pad.
- Offset: Pad tạo thành sẽ cách Plane lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
5) Up to surface: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến một mặt (Surface) lựa chọn.
- Limit: Chọn một Surface làm giới hạn của Pad.
- Offset: Pad tạo thành sẽ cách Surface lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset.
b) Profile/ Surface:
- Selection: Chọn một biên dạng cho Pad. Click vào biểu tượng Sketch bên cạnh ồ Selection để chỉnh sửa
hoặc tạo mới một Sketch.
c) Revese Dừection: Đảo ngược chiều tạo Pad.
d) Mirror Extend: Tạo Pad đối xứng.
e) More: Đặt thêm các thông số cho Pad:
Khi click vào More, hộp thoại Pad Definition có dạng như sau:
Pad Definition

First Limit Second Limit

Type: Dimension V Type: Dimension V

Length; 48mm ^ Length: IOmm fg


Limit: Wo selection Limit: Mo sefection
Profile/Surface Direction
_ A I
Selection: \îÿ\ I J Normal to profile
- ___-I
Reference: No selection
ũ Thick
Thin Pad
mmmm I
Thickness 1: |3mm Q
EH Mirrored extent
Thickness!': |2rnm [4J
Reverse Direction
□ Neutral Fiber Q Merge Ends
CsSLessIi

^ __________________________ * OK Í j _ g g j Ptemì Í
f) Second Limit:
- Type: Chọn kiểu cho giói hạn thứ hai của pad (Giống với giới hạn thứ nhất).
g) Dừection: Chọn hướng cho Pad.
Bình thường biên dạng 2D được kéo theo phương vuông góc với mặt phăng tạo biên dạng. Nếu chọn hướng
cho Pad thì biên dạng 2D sẽ kéo theo hướng đã chọn. Để chọn hướng cho Pad, ta Click vào ô Reference rồi
chọn một đường thẳng hoặc mặt phẳng làm hướng. Nếu hướng được chọn là đường thẳng thì Pad tạo thành
sẽ được kéo theo phương đường thẳng. Nấu hứơng được chọn là mặt phẳng thì Pad tạo thành sẽ kéo theo
phưong vuông góc với mặt phăng.
h) Thick: Đặt chiều dày cho pad.
Khi Click vào thick thì ta có thể đặt các chiều dày cho Pad vào ô Thicknessl và Thickness2.
2/ D rafting Fillet Pad ( T1o 1 pad cã v^t m/Eb^n VỊÌVO trRn c^cc1nh )
(Mở file: Draft .c ATP art ).

Click vào Drafted Filleted Pad trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Drafted
Filleted Pad. Sau đó chọn Sketch dùng để tạo Pad.
Hộp thoại Drafted Filleted Pad Definition xuất hiện.
Drafted Filleted Pad Definition
F irs t Limit

L e n g th : 21m m Eg
S econd Limit
Lim it: / i \
D ra ft

-J A n g le : I5 d e g [-§

N e u tra l e le m e n t: F irs t lim it o S e co n d lim it


Fillets

j L a te ra l ra d iu s: 4 mm H rl

- i First lim it ra d iu s: 4m m

-* Second lim it ra d iu s : ■ f f l

R e v e rs e D ire c tio n |

J C ancel I ____________ Ị

Nhập các thông số cho hộp thoại:


a) Fist limit: Giới hạn thứ nhất của Pad.
- Length: Nhập chiều dài cho giới hạn thứ nhất của Pad.
b) Second limit: Giói hạn thứ hai của Pad.
- Limit: Chọn một mặt làm giới hạn thứ hai cho Pad.
c) Draft: Đặt các thông số vát cho Pad.
- Angle: Nhập góc của Draft.
- Neutral element: Chọn phần tử trung gian cho Draft.
+ Fist limit: Chọn Fist limit là mặt phẳng trung gian cho Draft.
+ Second limit: Chọn Second Limit là mặt phẳng trung gian cho Draft.
d) Fillets: Đặt các thông số vo tròn cạnh của Pad.
- Lateral radius: Bán kính góc lượn cho các cạnh xung quanh Pad.
Fist limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnh trênmặt giới hạn thứ nhất.
- Second limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnhtrên mặt giới hạn thứ hai.
e) Reverse dừection: Đảo ngược chiều tạo Pad.
3/ M ulti-Pad ( T 1 0 part ví i nhiòi profileca wth th- í t kh^c nhau)
(Mờ file: Padl_R08.CATPart).
Click vào Multi-Pad ^ trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Dressup-Based Feature > Multi Pad. Sau đó chọn
Sketch dùng để tạo Pad. Hộp thoại Multi-Pad Definition xuất hiện.
M u l t i- P a d D e f in i t i o n

First Limit
T yp e: Dim ension -V

Length: 1T iT B

Limit: N o selection
Dom ains
N Dom ain T h ic k n ...
1 E xtru sio n d o m a i... 30m m
2 E xtru sio n d o m a i... 50m m
3 E xtru s io n d o m a i... 60m m
4 E xtru s io n d o m a i... 60m m
5 E xtru s io n d o m a i.,. 60m m
6 E xtru s io n d o m a i... 60m m
7 E xtru s io n d o m a i... SOmrn

M o re > > I

sj OK I C ancel I P re v ie w

lập các thông Số cho hộp thoại:


- Type: Kiểu tạo Pad. Ta có một lựa chọn cho kiểu tạo Pad là Dimention (Tạo Pad bằn cách nhập kích
thước).
Leght: Chiều dài của Pad.
Trong ô Domains ta có thể thấy mỗi Extrude domain đều có một chiều dài. Muốn thay đổi chiều dài
của Extrude domain nào ta Click chuột vào nó và nhập chiều dài tương ứng vào Length.
More: Nhập thêm các thông số cho Pad. Khi Click vào More, hộp thoại Multi-Pad Definition có dạng
như sau:
Multi-Pad Definition

First Limit Second Limit

Type: Dimension V Type: Dimension

Length: |Omm bU Length: ;0mm

No selection iLimit: No selection


Domains Direction

N Domain Thickn... J Normal to sketch


1 Extrusion domai... Omm Reference: Islo selection
2 Extrusion domai... Omm
3 Extrusion domai... Omm Reverse Direction I
4 Extrusion domai... Omm
5 Extrusion domai... Omm
6 Extrusion domai... Omm
7 Extrusion domai... Omm

« le s s
- Second Limit: Cho phép tạo Pad cả hai chiều. Trong chiều thứ hai ta cũng có các lựa chọn giống như
chiều thứ nhất.
Dừection: Bình thường, Pad được tạo theo phương vuông góc với mặt phang Sketch. Ta có thể chọn
hướng tạo Pad bằng cách chọn một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.
- Reverse Dừecition: Đảo ngược chiều tạo Pad.

4/ Pocket ( T 10 hèc cho part)


(Mở file Pocket 1_R08.CATPart)

Click vào Pocket trên thanh công cụ . Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Pocket. Hộp thoại
Pocket Definition xuất hiện:
P o c k e t D e finitio n

First Limit

T.ụpe: Dimension

Depth: |2ũmm

Limit: I No selection
Profile

Selection: |Sketch.2

o Thick
Reverse Side

n Miiroied extent

Reverse Diiection I

M o re> > I

J Cancel I Review_I

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Type: Kiểu giới hạn Pocket là Dimention, Up to Next, Up to Last, Up to Plane, Up to Surface.
- Depth: Nhập chiều sâu của Pocket nếu kiểu giói hạn là Dimention.
- Limit: Chọn các đối tượng làm giới hạn của Pocket nếu kiểu giới hạn không phải là Dimention.
- Profile: Biên dạng của Pocket.
- Thick: Chiều dày cho biên dạng. Neu Click vào ô này hộp thoại Pocket Definition sẽ có dạng :
P ocket Definition

First L mit Second Limit

Type: Up to plane Type: [pii


Limit: Plane. 1 Depth: ỊÕÌ
Offset: Omm
Limit; Wo selection
Proflle/5urface Direction

Selection: Sketch,6 j Normal to profile


Reference; No selection
J Thick
Thin Pocket
Reverse Side
Thickness 1; pmm m
□ - extent
Thickness2: [‘tmm §
Reverse Direction I
□ Neutral Fiber □
«Less I

* OK J Cancel |; Prevew =

+ Thickness 1: Nhập chiều dày thứ hại cho Pocket.


+ Reverse Side: Đảo Thickness 1 và Thickness 2 cho nhau.
Sử dụng lựa chọn Thick, Pocket sẽ có dạng như sau:

- Reverse Dừection: Đảo ngược chiều của Pocket.


- Second Limit: Giới hạn thứ hai cho Pocket. Trong Second Limit ta cũng có thể lựa chọn kiểu giới hạn cho
Pocket giống như với Fist Limit.

5/ M ulti-Pocket ( T 10 hèc ví i nhiàj profile)


(mở file Pocket!_R08.CATPart )
Multi-Pockßt Definition

First Limit
Type: Dimension i
Jk.
Depth: 18 H T

Limit; Mo selection
Domains
N Domain Thickn...
1 Extrusion domai... 20mm
2 Extrusion donnai... 30mm
3 Extrusion domai... 40mm
4 Extrusion domain. 40mm
5 Extrusion domai... 40mm
6 Extrusion domai... 30mm
Click vào Multi-Pocket 1=^ trên thanh công cụ . Hoặc Insert > Sketch-Based Feature > Multi-Pocket. Sau đó
chọn Sketch dùng để tạo Pocket. Hộp thoại M ulti-Pocket xuất hiện.
Nhập các thông số cho hộp thoại:
- Type: Kiểu kích thước cho Pocket. Ở đây ta có duy nhất một kiểu là Dimention.
- Depth: Nhập chiều sâu của Pocket.
- Trong ô Domains ta có thể thấy mồi Extrude Domain có một chiều dài tương ứng, muốn thay đổi các chiều
dài này ta Click vào Extrude Domain tương ứng rồi nhập kích thước vào Depth.
More: Cho phép ta đặt thên các thông số cho Poket.
Multi-Pocket Definition

First Limit Second Limit


Type: Dimension V Type: Dimension V

Depth; [õmm g] Depth: I Omm £§

No selection No selection
Domains Direction

N Domain Thickn... J Normal to sketch


1 Extrusion domai... 0mm Reference: Wo selection
2 Extrusion domai... 0mm
3 Extrusion domai... 0mm Reverse Direction 1
4 Extrusion domai... 0mm
5 Extrusion domai... 0mm
6 Extrusion domai... 0mm

■<<iess
o OK ji_Cancel_J Preview

- Second Limit: Cho phép tạo Pocket cả hai chiêu. Trong chiều thứ hai ta cũng có các lựa chọn giống
như chiều thứ nhất.
- Dừection: Ta có thể chọn hướng tạo Pocket bằng cách chọn một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.
Reverse Dừecition: Đảo ngược chiều tạo Pocket.
6/ Darfted Filleted Pocket ( P o h è c c â v J mÆfc^n V |jb 0 trí3 n c .c c 1nh)
(Mở file: Drafted Filleted Poket.CATPart)
Lateral radius: First limit radius:
S e c o n d lim it
Second limit radius
Click vào Drafted Filleted Pocket w* trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature >
Drafted Filleted Pocket. Chọn biên dạng của Poket. Hộp thoại Drafted Filleted Pocket Definition xuất hiện.
Drafted Filleted Pocket Definition

First Limit

Depth: 41mm -ệ-

3 CLUMU LUIIIL

Limit! ^ Face.120
Draft

■J Angle: I13deg g

Neutral element: First limit o Second limit


Fillets

Lateral radius: 4mm a


j First limit radius: 4mm

Second limit radius: 4mm ffl

m .
Nhập các thông số cho hộp thoại: (xem lệnh Drafted Filleted Pad )

7/ Shaft ( T 1 0 trô c )

Click vào Shaft w trên thanh công cụ. Hoăc vào Insert > Sketch-Based Freature > Shaft. Hộp thoại Shaft
Definition xuất hiện.
Shnft Definition [ ? Il X I
Limits
First angle! 1360deg |-~r|

Second angle: I odeg - f f l

P ro rie

^ e le ij.u h :
M l
ị— A xis

S e le ctio n : No s e le c tio n
&
^ Cancel I

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


a) Limits: Giới hạn trục.
- Fist angle: Góc thứ nhất cùa trục (Giá trị mặc định là 360°).
Second angle: Góc thứ hai của trục (Giá trị mặc định là 0°).
Chú ý: Tổng hai góc trên không được lớn hơn 360°.
b) Profile: Bien dạng.
- Selection: Chọn biên dạng của trục. Có thể Click vào Sketch để tạo một biên dạng mới hoặc chỉnh
sửa lại biên dạng đã chọn.
- Reverse Side: Đảo chiều tạo trục.

c) Axis: Đường tâm.


- Selection: Chọn một đường thẳng làm đường tâm trục. Đường tâm không được cắt Profile.

8 / G ro o v e ( T1o r - nh)
( Groove J _R07. CAT Part).

Groove là lệnh tạo một vật thê bằng cách khoét một vật thế có sẵn. Phần vật thê bị khoét đi được tạo bằng
cách xoay một biên dạng quanh một trục quay.
Click vào Groove trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Groove. Hộp thoại Goove
Definition xuất hiện.
Groove Definition

Limits

First 3ngle:

Second angle! Odeg


Profile

fflN o selection

S& SSÉ a fe — I
Axis
Selection; Mo selection
&
Nhập các thông số cho hộp thoại: (Xem lệnh Shaft).

9/ H o le ( T 1o lọ ví i vttrÝx^cCẼĨPìh)
(mở file Holel _R04.CATPart)
Click vào Hole i p trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Hole. Sau đó chọn mặt
phẳng cần tạo Hole. Hộp thoại Hole Definition xuất hiện.
Hole Definition BRI
Extension j | Type I Thread D efinition I

Blind

Diameter : 110mm a
Depth : I 10mm

Limit : I No selection
I Omni PnsiNnnning skf=ỉhrh

Direction Bottom
R everse J Flat
- I Normal to surface Angle : 1120deg
a
No selection

OK «3 Cancel I Preview
J
Nhập các thông sô cho hộp thoại:
a)Trong Extension.
- Chọn kiểu kích thước của lỗ: Blind, Up to Next, Up to Last, Up to Plane, Up to Surface.(Tham khảo thêm
lệnh Pocket).

Blind Up to Next Up to Plane |up to Surface


- xDiameter:
y ittliiv iv i. Đường kính lỗ.
Y uv/116 1V11U1 xv/*
- Depth: Chiều sâu lỗ.
- Limit: Đối tượng làm giới hạn chiều sâu lỗ. Lựa chọn này sử dụng khi kiểu kích thước lồ không phải là
Blind.
- Offset: Khoảng cách từ đáy lỗ đến đổi tượng giới hạn chiều sâu lồ.
- Dừection: Hướng tạo lỗ. Dừection có thể là một mặt phẳng hoặc một đường thẳng.
- Bottom: Chọn kiểu của đáy lỗ. Phẳng (Flat) hoặc đáy hình chữ V
(V-Botton).
- Angle: Nhập góc của đáy trong trường hợp đáy chữ V.
- Positioning Sketch: Cho phép đặt vị trí chính xác của lỗ. Khi Click vào biểu tượng Sketch trong Positioning
Sketch mô trường làm việc chuyển sang Sketch Workbench. Click vào điểm tạo tâm lỗ và di chuyển tới vị trí

thích hợp. Click vào Exit Sketch Workbench trên thanh công cụ sau khi đã xác định được tâm lồ.
Chú ý: Ta có thể xác định tâm lỗ bằng cách đặt các ràng buộc (Constraints) cho tâm lồ.

b) Trong Type: Ta chọn các kiểu lồ khác nhau (xem hình vẽ dưới đây).

Simple Tapered Counterbored Countersunk Counterdrilled

c) Thead Definition.
Thead Definition cho phép ta tạo ren cho lỗ.
Hole Definition

Extension Type Thread Definition

Thread Definition
Type: Wo Standard
Thread Diameter; 11mm

Hole Diameter: lOrnm


Standards
Thread Depth: 10mm Add

Hole Depth; lũmm g Remove


Pitch; 1mm
à Right-Threaded o Left-Threaded

3 OK <ề Cancel I Preview

Đê tạo thead ta phải xác nhận vào ô Threaded.


-Type: Chọn kiểu ren. Kiểu ren có thể do ta tự đặt (No Standard) hoặc lấy theo ren tiêu chuẩn (Metric thin
pitch, Metric thick pitch )
- Thread Diameter: Đường kính ren.
- Hole Diameter: Đường kính lỗ.
- Thread Depth: Chiều sâu ren.
- Hole Depth: Chiều sâu lỗ.
- Pitch: Bước ren.
- Right-Threaded: Ren phải.
Left Threaded: Ren trái.

1 0 / R i b ( T 1o g @ i )
(Mở file: Rỉbl_RỎ4. CATPart).
Click vào Rib trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Features > Rib. Hộp thoại Rib
Definition xuất hiện.
R ib Definition

Profile sketch. 2

Sketch, 1 \A
Profile control
Keep angle V

Selection: No selection

□ Merge ends

... O K I li Cancel I Preview

Nhập các thông sô cho hộp thoại.


- Profile: Chọn một Sketch làm biên dạng.
- Center curve: Chọn một đường trung tâm của Rib.
- Profile control: Điều khiển biên dạng của Rib:
+ Keep Angle: Biên dạng của Rib vuôn góc với đường trung tâm.
+ Pulling Dứection: Chọn hướng cho Rib là một đường thẳng hoặc một mặt phẳng. Nếu hướng được
chọn là một đường thẳng thì biên dạng của Rib sẽ song song vói đường thẳng được chọn. Nấu hướng
được chọn là một mặt phẳng thì biên dạng củ Rib sẽ vuông góc với đường thẳng được chọn.
+ Reference: Rib tạo thành sẽ có dáy trải dài trên mặt Reference. Biên dạng của Rib luôn tạo với mặt
Reference một góc không đổi.
Chú ý: Center curve phải nằm trên mặt Reference.

11/ Slot ( C3/ipart theo 1 ® êng cong)


( Mở file Slot 1_R04.CAT Part)
Click vào Slot trên thanh công c ụ . Hoặc Insert > Sketch-Based Feature > Slot. Hộp thoại Slot
Deíĩnition xuất hiện:
Slot Definition S B

Profile No selection \\ầ


Center curve No selection
Profile control
Keep angle
I No selection

□ Merge ends

I J Cancel I

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


Profile: Biên dạng của slot. Biên dạng này phải khép kín.
Center cuve: Đường tâm của Slot.
Profile control: Điều khiển biên dạng của Slot.
+ Keep angle: Biên dạng của Slot luôn vuông góc với Center cuve.
+, Pulling Direction: Nếu Dừection được chọn là một mặt phẳng biên dạng của Slot sẽ vuông góc với
Dữection được chọn. Nếu Dừection là đường thẳng, Dừection sẽ song song với Direction.
+ Reference Surface: Biên dạng của Slot sẽ luôn giữ một góc không đổi với Reference Surface.
Keep Angle
Pulling Direction

Direction

Merge end: Slot sẽ kéo dài cho đến khi cắt hết vật thể.

12/stiffener ( T 1o g @ i t r ì lù c )
( Mở file Stiffenerl _R08.CATPart)
Click vào Stiffener trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Stiffener. Hộp thoại
Stiffener Definition xuất hiện:
S tiffener D efinition

Mode
'é From 5ide o From Top
Thickness

Thickness 1 :110mm a
Thickness2:1Omm

J| Neutral Fiber

Depth
Reverse direction
I—Profile —

Selection: ụ~ể\ I

Cancel I I

Nhập các thông số cho hộp thoại:


- Mode: Kiểu tạo gân.
+From Side: Tạo gân từ phía bên cạnh.
+ From Top: Tạo gân từ phía trên.
- Thickness 1: Chiều dày thứ nhất cho gân.
- Thickness2: Chiều dày thứ hai cho gân.
- Netral Fiber: Neutral Fiber được chọn thì Thickness 1 là chiều dày của cả gân. Nấu Neutral Fiber
không được chọn thì Thickness 1 là chiều dày một bên của gân, Thickness2 là chiều dày bên kia.
Reverse Dừection (Trong Thickness): Đảo chiều tạo chiều dày gân.
- Reverse Dừection (Trong Depth): Đảo ngược chiều tạo chiều sâu của gân.
- Profile: Biên dạng của đường tạo gân. Biên dạng này phải là một Sketch. Có thể Click vào Sketch
trong ô Profile để định nghĩa một Sketch cho gân hoặc chọn một Sketch có sẵn.
13/ M ulti-Sections Solid ( T 10 solid tõ nhiQi m/Eph1/tog VỈ pl\c qua met ® êng cong
ch0> Í ng )
( M á file Loftl _R04. CATPart)

Lệnh Loft không hạn chế số biên dạng vẽ phác. Nhưng chú ý các biên dạng phải được sắp xếp sao cho khi
vật thể tạo thành thì các bề mặt của vật thể không được giao nhau.
Khi sử dụng lệnh Loft thì các biên dạng không được nằm trên cung một mặt phẳng.
Click vào Loft trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Loft. Hộp thoại Loft
Definition xuất hiện.
Loft Definition : Loft. 1

N' Section Closing Point


H H H fl

Guides Spine I Coupling I Relimitation I

N* Guide T angent

Replace ! Remove j Add J

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


a) Selection: Chọn các biên dạng để tạo Loft.
b) Guider: Chọn đường dẫn tạo Loft. Các đường dẫn phải cắt các đường biên dạng.
- Add : Đặt chế độ thêm một đường dẫn cho Loft. Khi chế độ này được kích hoạt thì một đường cong được
chọn sẽ thêm vào danh sách các đường dẫn cho Loft.
- Remove : Loại bớt đường dẫn. Chọn đường dẫn muốn loại bớt rồi Click vào Remove.
- Replace : Thay thế một đường dẫn bằng một đường dẫn khác. Click vào đường dẫn muốn thay thế trong
danh sách Guider, Click vào Replace rồi chọn đường dần thay thế.
c) Spline: Chọn đường dẫn cho Loft là một Spline. Spline này có thể cắt hoặc không cắt các biên dạng. Nấu
chế độ Computed spline được kích hoạt thì các biên dạng của Loft sẽ tự động tạo các spline khi ta không
chọn đường dẫn cho nó.
Loft Definition : Loft.1

IM. section Tang... closing p ...


1 Sketch.5 sketch. 5\...
2 Sketch.4 Sketch. 4\...
Sketch.3 sketch. 3\... I

Guides 5pine | Coupling | Relimitation

□ Computed spine
5pine; 5pline.l

J OK I J Apply I -mCancel I

d) Coupling: Các biên dạng cùa Loft được nôi với nhau bởi các đường nối biên dạng. Các đường này có thể
trùng hoặc không trùng với các đường dẫn. Coupling cho phép ta định nghĩa các đường nổi biên dạng.
Loft D efinition : L o ít .1 ['? |fx~

N. Section Tang... ClosingP...


1 Sketch.5 sketch.5\...
2 Sketch. 4 sketch.4\...
3 Sketch.3 Sketch.3\...

Guides 1 Spine Coupling Relimitation 1


Sections coupling : Vertices V

N. Coupling A

3 Couplings V

□ Display coupling curves

— Repjâ£ga_j—u m J—ödö-_ ]
Ís ÌLZQ k Z H Applỹ I J Cancel j

- Selection coupling: Chọn kiểu nối các biên dạng.


+ Ratio: Các đường nối biên dạng là các đường nối các điểm theo tỷ lệ chiều dài của biên dạng.
+ Tangency: Mồi đoạn của biên dạng là một dãy các đường tiếp tuyến với nhau. Lựa chọn Tangency tạo
các đường nối biên dạng là các đường nối các đỉnh tương ứng của các đoạn này. Nếu các biên dạng
không có cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được.
+ Tangency then Curvetive: Mỗi đoạn của biên dạng là các đường cong liên tiếp hoặc các đường tiếp
tuyến với nhau. Lựa chọn này tạo các đường nối biên dạng là các đường nổi các đỉnh tương ứng của các
đoạn.. Nếu các biên dạng không có cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được.
+ Vertices: Mỗi đoạn của biên dạng được chia bởi các đỉnh (Vertices).
Các đường nối biên dạng là các đường chạy qua các đỉnh cùa biên dạng.. Nếu các biên dạng không có
cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được.
- Coupling: Tự định nghĩa đường nối các biên dạng. Click chuột vào vùng màu trắng trong ô Coupling.
Chọn các điểm tương ứng trên các biên dạng.
- Display coupling curves: Hiện hoặc ẩn các đường nối các biên dạng,
d) Relimitation:
Loft Definition : Loft.1

N. Section Tang... closing p . . .


1 Sketch.5 S ketch.5\...
2 Sketch.4 sk e tc h .4 \...
3 Sketch.3 S ketch.3\...

Guides | Spine | Coupling Relimitation

□ Loft relimited on start section

□ Loft relimited on end section

R ep la ce ắ Remove I J

Loft relimited on start section: Loft tạo thành sẽ được giới hạn bởi mặt phẳng của biên dạng đầu tiên.
Loft relimited on end section: Loft tạo thành sẽ được giới hạn bởi mặt phẳng của biên dạng cuối cùng.
Nếu không chọn các lựa chọn này thì các biên dạng sẽ được giới hạn bởi các dường dần.

14/ Removed Multi-Section Solid ( KhoĐ rọng solid tõ mét m« h>nh Multi Section-
Solid)
( M ở file RemoveLoftl _R04.CATPart)

Lệnh Remove Loft cho phép tạo mô hình bằng cách khoét một mô hình có sẵn. Mô hình dùng để khoét được
tạo bằng cách nối các biên dạng trên các mặt phẳng.
Click vào Remove Loft ^ trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Remove Loft.
Hộp thoại Remove Loft Definition xuất hiện.
Removed Loft Definition : Loft.1 f ? " j f x ]

N. Section Tang.., Closing p...

Replace i Remove i J
____ j & I Cancel I
Nhập các thông sô cho hộp thoại:( Xem lệnh Loft).

i i / s õ d ô n g t h a n h c « n g c ô dr e s s - u p f e a t ur es
1/ Edge Fillet ( Bo trBn 1 bÒm/E)
(Mờ file Edge_Filletl _R07.CAT Part).
©
Click vào Edge Fillet » trên thanh công cụ, Hoặc Click vào Insert > Dress-Up Features > Edge Fillet.
I I -

Hộp thoại Edge Fillet Definition xuất hiện.


Edge Fillet Definition f?~]i><~|

Radius: |5mm g ]

Object(s) to fillet: |Nũ selection

Propagation: Tangency

EH Trim ribbons

M o re » |

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Radius: Bán kính cho góc lượn.
- Object to fillet: Chọn đối tượng cần Fillet. Đối tượng cần fillet có thể là một cạnh, một mặt, hoặc nhiều
cạnh, nhiều mặt khác nhau.
- Propagation: Chọn kiểu truyền fillet cho các cạnh nối tiếp nhau:
+Tangency: các cạnh liền kề nhau và tiếp tuyến với nhau sẽ được chọn tất nếu ta chọn một trong số các cạnh
đó.
+Minimal: Trong một số trường hợp, chỉ một số trong các cạnh tiếp tuyến vói nhau sẽ được chọn.
- More: Nhập thêm các thông số cho hộp thoại:
Click vào More, hộp thoại Edge Fillet Definition sẽ có dạng như dưới đây:
Edge F illet Definition i ?|xj

Radius: ịsmm s Edge(s] tokeep: I No selection

Objectfs) to fillet: j l Face Limitina element: l i l i l

Propagation: IT angency

ED Trim ribbons
«Less I

OK ]l J Cancel Preview
[fit
-
_J
- Edge to keep: Trong một vài trường hợp, bán kính của một cạnh Fillet quá lớn, ảnh hưởng tới cả các cạnh
khác. Trong trường hợp này ta có thể xác định cạnh cần giữ lại. Fillet sẽ dừng lại ở cạnh đó.

- Limiting element: Chọn đối tượng làm giới hạn cho lệnh fillet, đổi tượng này phải là một mặt phẳng.

- Trim Ribbons: Sử dụng khi có sự chèn lên nhau giữa hai cạnh fillet kề nhau.
2 / Variable Radius Fillet ( BotrBn 1 bÒm/Evíi nh-mg gi^ trtt^n k Y ih kh^cnhau)
Variable Fillet cho phép ta tạo Fillet với các bán khác nhau trên cùng một cạnh Fillet. Khi click vào

Variable Radius Fillet


Ể? ]
trên thanh công cụ. Hoặc Click vào Insert > Dress-Up Features > Vafiable
Radius Fillet. Hộp thoại Variable Edge Fillet hiện ra :
Variable Edge Fillet

Radius:

Edge(s) to Fillet: IMo selection

Propagation: Tangency

□ Trim ribbons

Points: No selection

Variation: Cubic

M o re > > I

J Cancel Ị

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Radius: Bán kính cần Fillet.
- Edge(s) to Fille: Chọn các cạnh cần Fillet.
- Chọn kiểu truyền Fillet trong ô “Propagation” : Tangency, hoặc Minimal.
- Points: Thêm một điểm fillet. Click vào “Points” rồi Click lên một vị trí trên cạnh cần Fillet. Double Click
vào bán kính cần thay đổi và nhập bán kính vào hộp thoại Parameter Definition. Hoặc Click chuột vào bán
kính cần thay đổi rồi nhập bán kính vào ô “Radius”.
Parameter Definition I ?

Value
- Variation: Chọn kiểu biến đổi giữa các bán kính Fillet: Cubic hoặc Linear.
- More: Nhập thêm các thông số cho hộp thoại hộp thoại.
Click vào More hộp thoại Variable Edge Fillet có dạng như sau:
Variable Edge Fillet

Radius: 17mm g ] Edge(s) to keep: No selection

Edge(s) to fillet: I No selection □ Circle Fillet

Propagation: Tangency V- ppine ; Mo selection

n Trim ribbons Limiting element; No selection


Points No selection

Variation: Cubic

C S L & ss I

- Circle Fillet: Chọn hướng cho các dường tròn Fillet.


Khi cắt ngang một cạnh Fillet ta thấỵ tiết diện của các cạnh Fillet này là các cung tròn, bình thường các
cung tròn này vuông góc với cạnh cân Fillet. Cừcle Fillet cho phép ta điêu khiên hướng của các cung tròn
nà)' bằng cách chọn một đường thẳng. Các cung tròn này sẽ vuông góc với đường thẳng được chọn.

- Trim Robbins, Edge to keep, và Limiting Element giống như trong lệnh Edge Fillet.

3 / Chamfer ( V 1tbÒm/E)
03
Click Chamfer ■___ trên thanh công cụ. Hoặc Click vào Insert > Dress-Up Features > Chamfert.
Hộp thoại Chamfer Definition xuất hiện:
C h a m fe r D e fin itio n

Mode: Length 1/A ngle


Length 1: 11mm EẾ3
Angle: 45deg tắJ
o b je c t(s ) to cham fer: 11 Edqe ■
P ropagation: Tangency
D Reverse
1__ r<¿3> ök j| J Cancel Preview
■ I

Nhập các thông số cho hộp thoại:


- Mode:
+Lengthl/ Angle: Tạo chamfer bằng cách nhập một chiều dài và góc.
+Lengthl/ Length2: Tạo chamfer bằng cách nhập hai chiều dài.

- Length: Nhập chiều dài.


- Angle: Nhập góc.
- Object(s) to chamfer: Chọn đối các tượng cần chamfer.
- Propagation: Chọn kiểu truyền ảnh hưởn của chamfer, giống như trong Fillet.
- Revese: Đảo ngược hướng chanfer.

4/ Draft Angle ( V J bÒm/Eví i 1 gãc)


(Mờ File : Draft.CATPart).
Vát mặt tạo nón, chóp thường được sử dụng với các chi tiết đúc để dễ tháo khuôn.

Neutral element

Face to

Trước khi Draft Sau khi draft



Click vào Draft Angle míăBÊ trên thanh công cụ. Hoặc Click vào Insert > Dress-Up Features > Draft Angle.
Hộp thoại Draft Dcfination xuât hiện.
Draft D efinition

Draft Type:
«13 01
Angle :

Fdce(s) :o draft:
I I Selection by neutral face
Neutral Element
Selection: No selection 1
Propagction: None V

Pulling Direction
Selection: 11 Pulling direction

n Controlled by reference

M ore > >

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Angle : Góc cần Draft.
- Face(s) to draft: Chọn các mặt cần Draft.
- Neutral element: Mặt trung gian.
- Propagation: Kiểu ảnh hưởng của Neutral: None hoặc Smooth. Lựa chọn Smooth sử dụng khi Neutral
là mặt cong.
, Neutral

Pulling Direction: Chọn mặt phẳng xác định hướng và góc Draft.
More: Click vào more, hộp thoại Draft Definition có dạng như sau:
Draft Definition

Parting Element
D raft Type: 1 3
[ZD Porting = Neutral
A ngle: |2 3d eg Î

Fatef s') to d ra ft : '1
□ Define parting e lem ert
Q Selection by neutral face
Selection: |f Jo selection__________|

D raft Form : Cone


Selection: No selection

Propagation : None

Fulling Direction

S eectlon: L Pulling drection

d :mtroSec by reference
1 3
1

W 1 4 Cancel 1 ■ 1

- Parting Element: Chọn đôi tượng chia đê ta vát xung quanh đối tượng này. Đối tượng chia phải là một
mặt phẳng, nó có thể là Neutral hoặc do người dùng tự chọn. Nếu là Neutral ta có thể Draft cả hai
phía đối tượng chia “Draft both sides”.

Draft Form: Chọn dạng của draft.Cone hoặc Square.

5 / V ariable Angle D raft ( V J b Ô m Æ v ii nh-mg gãc c nhau )

Click vào Variable Draft MĨM trên thanh công cụ. Hoặc Click vào Insert > Dress-Up Features > Variable
Draft . Hộp thoại Draft Defination xuất hiện.
Draft Definition 0®
D raft ly p e : Ỡ Ị ja

Angle ; 19deg

Face(s) to draft: 1 Face

Points 2 Vertices
Neutral Element
1
Selection: 11 Face I
Propagation: None V

Pulling Direction

Selection: 1 Pulling direction

Controlled by reference

M o re »

>9 OK I mcancel I Preview

Nhập các thông số cho hộp thoại:


- Angle : Góc cần Draft.
- Face(s) to draft: Chọn các mặt cần Draft.
- Points : Chọn điểm để đặt góc Draft. Điểm này có thể chọn bằng cách chọn mộtmặt phẳng cắt nhau
với mặt Draft. Hoặc chọn một điểm. Đe thay đổi góc của Draft tại một điểm nào đấy, ta Click chuột
trái lên góc tại điểm ấy và nhập giá trị góc trong Angle.
- Neutral element: (Xem lệnh Draft Angle).
- Propagation: (Xem lệnh Draft Angle).
- Pulling Direction: (Xem lệnh Draft Angle).
- Parting element: (Xem lệnh Draft Angle).
Draft Form: (Xem lệnh Draft Angle).

6 /Shell ( T o v á )

Tạo vỏ bằng cách khoét rồng chi tiết, để hở mặt đã chọn, và tạo thành mỏng trong các mặt còn lại.
Click vào Shell ™ trên thanh công cụ. Hoặc chọn Insert > Dress-Up Freature > Shell. Hộp thoại Shell
Definition xuất hiện.
Shell Definition Ĩ? X

Default inside thickness: 1I I I 'i'll ÌẾẰ


Default outside thickness: Omrn bU
1mm
Faces to remove; No selection ]
Other thickness faces: No selection i

OK d Cancel J
h f lf e _____________________________________________ 1
Nhập các thông sô cho hộp thoại:
- Default inside thickness: Chiều dày mặc định cho phía trong.
- Default outside thickness: Chiều dày mặc định cho phía ngoài.
- Face to remove: Mặt để hở.
- Other thickness faces: Chọn một mặt có chiều dày khác với chiều dày mặc định đã chọn. Sau khi
chọn xong mặt thì Double-Click vào kích thước của mặt vừa chọn để nhậpchiều dày.

7/ Thickness ( T 10 ch iò i dụy cho 1 m/Eph1/fpg)


(Mở file:Thicknessl_R04. CATPart)

Công cụ thichness dùng để đặt chiều dày cho một mặt của đối tượng.
Click vào Thichness y r trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dress-Up Freature > Thichness.
Hộp thoại Thichness Definition xuất hiện.
Thickness Definition ? fx

Default thickness: [H ffl \M


Default thickness faces : mmm
Other thickness faces : No selection 1

id OK J Cancel
-------
Nhâp các thông sô cho hộp thoại:
- Default thickness: Chiều dày mặc định cho mặt.
- Default thickness faces: Chọn các mật dể dặt chiều dày mặc dịnh.
- Other thickness faces: Chọn các mặt để đặt chiều dày khác.

8/ Thread/Tap ( T 10 ren cho 1 m /E trô )


( Mờ file: Thread_R06.CATPart).
Limit face

Depth
Lateral fa ce

Công cụ Thread/ Tap dùng để tạo ren trên một mặt trụ có sẵn.
Click vào Thread/ Tap trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dress-Up Freatures > Thread/ Tap. Hộp thoại
Thread/ Tap Definition xuất hiện.
Thread/Tap Definition

Geometrical Definition
Lateral Face: No selection
Limit Face: No selection
Reverse Direction I

Numerical Definition Standards


Type: No Standard V Add 1

Thread Diameter: V

Support Diameter: 11000mm [4-|

Thread Depth: Ị 46mm

Support height: r~ s
Pitch; |lmm g

Right-Threaded 0 Left-Threaded

J J Cancel I
J
Nhập các thông số cho hộp thoại:
a) Geometrical Definition.
- Lateral face: Chọn mặt trụ dùng để tạo ren.
- Limit Face: Chọn mặt giới hạn của ren.
- Revese Dứection: Tạo ren theo chiều ngược lại.
b) Numerical Definition:
- Type: Chọn kiểu tạo ren.
+ No Standard: Ren không theo tiêu chuẩn, các kích thước của ren do người dùng tự đặt.
+ Metric thin pitch: Ren hệ mét bước ren nhỏ.
+ Metric thick pitch: Ren hệ mét bước ren lớn.
- Thread Diameter: Đường kính ren (Nhập đường kính ren trong trường họp ren không tiêu chuẩn).
- Support Diameter: Đường kính mặt trụ (Đường kính mặt trụ không thay đổi được).
- Thread Depth: Chiều sâu ren.
- Support Height: Chiều cao mặt trụ cần tạo ren.
- Pitch: Bước ren.
Chú V:
+Nếu tạo ren trong thì đường kính ren (Thread Diameter) phải lớn hon đường kính lỗ (support diameter).
+Neu tạo ren ngoài thì đường kính ren (Thread Diameter) phải bằng đường kính mặt trụ (support
diameter).
+Sau khi tạo ren thì chương trình không thể hiện hình ảnh của ren trên đối tượng tuy nhiên biểu tượng của
Threađ/Tap vẫn hiện trên specification tree.

iii/sô dông t h a n h
1 /Split
( Mở file: Split1_R04.CATPart ).

Công cụ Split dùng để tạo đối tượng bằng cách cắt đôi một đối tượng bởi một mặt, một nửa của đổi tượng
được giữ lại, nửa kia bị loại đi.
Click vào Split yp trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Surface-Based Freatures > Split. Chọn mặt dùng
làm đối tượng cắt. Hộp thoại Split Definition xuất hiện.
Split Definition ? X

Splitting Element: Surface. 1

Trong hộp thoại split Definition, măt vừa chọn làm mặt chia xuất hiện trong ô Splitting Element.
Click vào mũi tên xuất hiện trên mặt chia để lấy giữ lại nửa khác của đối tượng.

2 / Thick Surface
( ThickSuìface_R09.CATPart).
Công cụ Thick Surface dùng để tạo một vật thể bằng cách dặt chiều dày cho một mặt.
Trên thanh công cụ chọn Thick Surface. Hoặc vào Insert > Surface-Based Freatures > Thick Surface. Chọn
mặt cần tạo độ dày. Hộp thoại Thick Surface Definition xuất hiện.
ThickSurface Definition

First Offset: [H S tì
Second offset: 1Orrtm

Object to offset: Extrude. 1

R eve'se Direction

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Fist offset: Chiều dày thứ nhất.
Second offset: Chiều dày thứ hai.
Object to offset: Chon mặt cần đặt độ dày. (Mặt vừa chọn đã xuất hiện trong hộp thoại này).
Revese Dừection: Đảo ngược phía tạo chiều dày.

3/ Close Surface
( CloseSurfacel_R04.CATParî).

Công cụ Close surface dùng đê tạo đôi tượns băng cách đóng kín một mặt đê tạo thành một khôi đặc.
Click vào Close Surface trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Surface-Based Freatures > Close Surface. Chọn
mặt cần đóng kín. Hộp thoại Close Surface Definition xuất hiện.
CloseSurface D éfin it... r ? lf x ~

Trim. 3

Object to close: Chọn mặt cần đóng kín.(mặt vừa chọn xuất hiện trong ô Object to close).
iv / sõ d ô n g t h a n h c « n g c ô t r a n s f o r m a t i o n f e a t ur es
1 /Translation
(Mở file: Rotate! _R04. CAT Part).
Công cụ Translate dùng để di chuyển một đối tượng.
Click vào Translation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures >
Translation.Chương trình hiện ra một hộp thoại:
Question

| i Do you really want to keep the transformation specifications ?


If you do not want to, move your geometry using the compass or 3D constraints.

Ves No

Click vào Yes để thực hiện tiếp lệnh Translation. Hộp thoại Translate Definition xuất hiện.
Translate Definition

DireUiun: X A x is

Distance: 20mm

Nhập các thông số cho hộp thoại:


- Dừection: Chọn hướng di chuyển cho đối tượng. Hướng di chuyển của đối tượng có thể là một đường
thẳng hoặc một mặt phẳng. Nếu là đường thẳng thì vật sẽ di chuyển dọc theo phương của đường
thẳng. Nếu là mặt phẳng thì vật sẽ di chuyển theo phương vuông góc với mặt phẳng.
- Distance: Khoảng di chuyển.

2 / M irro r
Công cụ Mirror dùng để tạo mới một vật thể từ một vật thể có sẵn bằng cách lấy đối xứng nó qua một
mặt phẳng.
Click vào Mirror trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Mirror. Click vào mặt
phẳng đối xứng. Hộp thoại Mirror Definition xuất hiện.
Mirror Definition

Mirroring element: z X Diane


Object to mirror; Current Solid I

ịỊặ OK ~] <1 Cancel I

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


Mirroring element: Mặt phẳng đổi xứng.
Object to mirror: Đối tượng cần lấy đối xứng. Ô này chỉ mang tính chất thông báo vì lệnh Mirror luôn chọn
Current Solid làm đổi tượng lấy đối xứng.

3 /Rectangular Pattern
Môữile (RectangularPatteml _R04.CAT Part).
Cônh cụ Rectangular Pattern cho phép tạo nhanh nhiều đối tượng một lúc từ một đối tượng có sẵn, hoặc
nhiều đặc điểm của đối tượng. Các đối tượng(đặc điểm) mới được sắp xếp theo cột và theo hàng. Click vào
Rectangular Pattern trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Rectangular Pattern.
Hộp thoại Rectangular Pattern Definition xuất hiện.
R e c ta n g u la r P a tte rn D e fin itio n

F ir s t D ir e c t io n I S e c o n d D ir e c t io n Ị
P a ra m e te rs : V
I n s t a n c e ( s ) & S p a c in g
In s ta rce (s ) 1 ^ s

S p a c in g : 12 0 m m E S

L e n g th : 1 ZlOiHiii
tá d iiẫ lỉ
R e f e r e n c e D ir e c t io n
R e f e r e n c e e le m e n t : N o s e le c t io n ZJ
R e v e rs e 1

O b je c t to P a tte rn
O b j e c t : C u r r e n t S o lid
L_J K e e p s p e c if ic a t io n s
M ore» 1

¡ JS C a n c e l Ị P r e v ie w
Nhập các thông sổ cho hộp thoại:
a l) Fừst Direction:(Hướng thứ nhất).
Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số:
+ Istance(s) & Spacing: Kiểu nhập thông số là số đối tượng mới và khoảng cách giữa các đối tượng đó.
+ Instance(s) & Length: số đối tượng mới và chiều dài từ đối tượng ban đầu đến đối tượng cuối cùng.
+ Spacing & Length: Khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng đầu đến đối tượng cuối. (Số
lượng các đối tượng tạo thành sẽ bằng phần nguyên của phép chia: Length / Spacing).
a2) Second Dừection: ( Hướng thứ hai). Các thông số nhập hoàn toàn giống hướng thứ nhất.
b) Reference Dữection:
- Reference element: Chọn đường thẳng làm hướng tạo vật thể.
- Reverse: Đảo ngược hứơng tạo vật thể.

c) Object to Pattern:( Đối tượng dùng để thực hiện lệnh).


- Đối tượng dùng để thực hiện lệnh có thể là toàn bộ vậtthể hoặc là một đặc điểm nào đó của vật thể.
- Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên cácđối tượng mới.
d) Morc.(Đặt thôn các thông số).
Click vào More, hộp thoại Rectangular Pattern Definition cổ dạng như sau:

O bject bo P attern
o b je c t: Pocket. 1
□ K eep specifications

< <Less 1

OK Cancel P review

- Row in dừection 1: VỊ trí của đối tượng trong hướng thứ nhất.
- Row in dừection 2: Vị trí của đốit tượng trong hướng thứ hai.
- Rotation angle: Nhập góc quay cho các hướng tạo đối tượng.

4 / Circular Partern
(M ở file: CircularPatteml_R04.CẠTPart)
Công cụ này có tác dụng sao chép một đổi tượng hoặc một đặc điểm của đối tượng thành nhiều đối tượng
hoặc đậc điểm khác nhau và được sắp xếp theo một đường tròn.
Click vào Cữcular Pattern ** trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures >
Circular Pattern. Hộp thoại Circular Pattern Definition xuất hiện.
Circular Pattern Definition 0S
Axial Reference Crown Definition

Parameters: Instance(s) & angular spacing

Instance(s) : ỈT
Angular spacing : 145deg

Total angle :

Reference Direction

Reference element: No selection


Reverse I

Object to Pattern

Object: Current Solid


□ Keep specifications

More>>
I Cancel I Preview

Nhập các thông sô cho hộp th o ạ i:


a) Axial Reference :
- Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số:
+ Instances & total angle: Tổng số các đối tượng và góc tổng thể.
+ Instance(s) & angular spacing: Tổng số các đối tượng và góc giữa các đối tượng.
+ Angular spacing & total angle: Góc giữa các đối tượng và góc tổng thể. (Số đối tượng tạo thành sẽ bằng
phần nguyên của phép chia: Total angle/ Angular spacing).
+ Complete crown: Góc tổng thể bằng 360°.
b) Reference Dữection : Chọn hướng tạo đối tượng.
Nếu hướng tạo đối tượng là một mặt phẳng thì các đối tượng tạo thành sẽ nằm trên mặt phẳng song song
với mặt phẳng đã chọn.
Nếu hướng tạo đối tượng là một đường thẳng thì đường thẳng đó sẽ là đường tâm của phép quay.
c) Object to Pattern: Chọn đối tượng thực hiện lệnh.
- Đối tượng thực hiện lệnh có thể là cả đối tượng hoặc một đặc điểm của đối tượng.
- Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới.

d) Crown Definition :
Đặt các thông số cho các vòng tròn tạo đối tượng.
Circular Pattern Definition

Axial R eferente ; CruwupefiniUijn

Parameters: Circle spacing Si crown thickness

Cirde(s) :

Circle spacing: I-15mm

Crown thid'-ness ; -45mm g

object to Pattern

Object: Pad.2
□ Keep specifications

More>> J

OK «4 Cancel Preview

- Parameters: Cách đặt các thông sô cho các vòng tròn tạo đối tượng.
+ Cừcles & Spacing: số lượng các đường tròn và khoảng cách giữa các đườn" tròn.
+ Cữcles & Crown thickness: số lượng các đường tròn và tổng khoảng cách giữa các đường tròn.
+ Cữcle spacing & crown thickness: Khoảng cách giữa các đường tròn và tổng khoảng cách giữa
đường tròn.
e) More : Đặt thêm các thông số .
C ircu la r P atte rn D efinition

Position of Object in Pattern


Axial Reference 1 Crown Definition 1
R u w in a n y u l d t d i r e d j u i i ; Ị I
Parameters: Complete crown V
Row in radial direction : p~
Instance!» : h \ấ
Rotation angle : Oceg
Angular spacing : l90deg E l fell
Rotation of Instances)
Total angle : |360deg
- Radial alignment of instance(s)
Reference Direction Pattern Representation
Reference element: D Simplified representation
Reverse

Object to Pattern
Object: Pad.2
□ Keep specifications

|[<X-ess

OK I J Cancel I Preview I

+ Row in angular dừection: Vị trí của đôi tượng theo phương tạo góc xoay.
+ Row in radian dứection: Vị trí của đối tượng theo phương bán kính.
+ Rotation angle: Quay toàn bộ các đối tượng theo hướng tạo góc xoay.
+ Radial alignment of instances: Xoay mỗi đối tượng theo phương bán kính.
5/ User Partern

(Mờ file: UserPatteml _R06.CAT Part).


Position

Công cụ User Pattern có chức năng sao chép đối tượng, hoặc đặc điêm của đối tượng thành nhiều đối tượng
hoặc dặc điểm, và đặt chúng tại các điểm của một Sketch do ta lựa chọn.
Click vào User Pattern * trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > User
Pattern. Hộp thoại User Pattern Definition xuất hiện.
User Pattern Definition

Instances
Positions Mo selection

Number : ỊH
Object to Pattern

Object: Current Solid


Anchor: Wo selection

□ Keep specifications

DK «Ỉ Cancel I Preview

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Positions: Chọn một Sketch để xác định vị trí cho các đối tượng được tạo thành. Mỗi điểm có trong
Sketch được chọn sẽ có một đối tượng.
- Number: Giá trị trong ô này thông báo số lượng các đối tượng được tạo thành. Ta không thay đổi
được giá trị này.
- Object: Chọn đối tượng dùng để thực hiện lệnh. Khi thực hiện lệnh User Pattern, chương trình sẽ tự
động chọn đối tượng gốc là Cuưent Solid. Tuy nhiên ta có thê chọn lại đối tượng gốc bằng cách Click
vào ô Object rồi chọn đối tượng gốc.
- Anchor: Đe thay đổi vị trí của toàn bộ Pattern ta có thể chọn một đỉnh hay một điểm làm “neo” . Toàn
bộ Pattern sẽ dịch chuyển một đoạn theo véc tơ từ điểm “neo” đến tâm của đối tượng gốc.
- Keep Specifications: Giữ các thông số của đổi tượng gốc trên các đối tượng mới.
6/ Symmetry
Công cụ Symmetry dùng để lấy đối xứng một vật qua một mặt phẳng đối xứng.
Click vào Symmetry trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Symmetry.
Chương trình xuất hiện hộp thoại:________________________________
Question

| i Do you really want to keep the transformation specifications ?


If you do not want to, move your geometry using the compass or 3D constraints.

Ves No

Click vào Yes để tiếp tục thực hiện lệnh Symmetry. Hộp thoại Symmetry Definition xuất hiện.
Symmetry Definition ? Ix ]

Reference: |N o selection

1* i l ĨỊP Cancel l|

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Reference: Chọn mặt phẳng đổi xứng.

Instance 2=3

Reference direction2

Instance 1=3 O bject to pattem

Reference đirectionl

7 / Scaling
(Mở file: Scaling 1_R04. CAT Part)

Công cụ Scaling cho phép tạo đối tượng mói bằng cách phóng to hoặc thu nhỏ một đối tượng có sẵn.
Click vào Scale trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Scaling. Hộp
thoại Scaling Definition xuất hiện.
Scaling Definition

Refer trite: INo sclcction


Ratio: pr \M

* 1 J Cancel

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Reference: Chọn đối tượng làm tâm của lệnh Scale. Đối tượng đó có thể là một mặt phẳng hoặc một điểm.
- Ratio: Tỷ lệ của đổi tượng mới so với đối tượng gốc.
8/ Constraints
( Mở file: Constraỉn.CATPart).

_ Constraint •—** .
Click vào Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Constraints > Contraint.
Click vào đối tượng cần đặt ràng buộc. Tùy theo loại đối tượng ta lựa chọn, chương trình sẽ tự tạo ràng buộc
thích hợp cho các đối tượng.
Ví dụ:
- Nếu đối tượng được chọn là một đường thẳng thì ràng buộc tạo thành là chiều dài cùa đường thẳng đó.
- Nấu đối tượng được chọn là hai đường thẳng thì ràng buộc tạo thành sẽ là khoảng cách giữa hai đường
thẳng hoặc góc giữa hai đường thẳng đó.
- Nếu đối tượng được tạo chọn là hai mặt phẳng thì ràng buộc được tạo thành sẽ là khoảng cách giữa hai mặt
phẳng đó nếu chúng song song hoặc là góc giữa hai mặt phẳng nếu chúng không song song với nhau.
Chú ý: Nếu chọn các đối tượng cùng nằm trên một khối vật thể thì giá trị của các ràng buộc không thể thay
đổi được (kích thước của ràng buộc sẽ nằm trong ngoặc đơn).
1. Constraints Definition in a dialog box.
2. Chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc rồi Click vào Constraints Definition in a dialog box trên thanh
công cụ. Hộp thoại Constraints Definition in a dialog box xuất hiện.
Constraint Definition

□ Distance □ fix

ũ Length □ Coincidence
□ Angle □ Concentricity
□ Radius ị Diameter □ Tangency

□ Semimajor axis CH Parallelism


□ Semiminor axis □ Perpendicular
□ Symmetry □ Horizontal
□ Midpoint □ Vertical

□ Equidistant point n Angle with axis

1 ‘ o k I ’] J Cancel

Tuỳ thuộc vào loại đối tượng được chọn ta có các ràng huộc khác tương ứng:
- Distance: Ràng buộc về khoảng cách.
- Length: Ràng buộc về chiều dài.
- Angle: Ràng buộc về góc.
- Fix/Unfĩx: Đặt cố định các vật.
- Coincidence: Đặt các đối tượng trùng nhau.
- Parallelism: Đặt các đối tượng song song với nhau.
- Perpendicularity: Đặt các đối tượng vuông góc với nhau.
9/ Annotations
Đề thể hiện một bản vẽ, nhiều khi việc ghi một vài kích thước cho đối tượng là chưađủ. Công cụ
Annotations cho phép người dùng đặt các ghi chú trực tiếp lên đối tượng giúp người thiếtkế thể hiện bản vẽ
một cách rõ ràng hơn.
ABC
Text with Leader
Công cụ Text with Leader dùng để đặt ghi chú với một dòng chữ có mũi tên chỉ vào đổi tượng cần ghi chú.
REC
Click vào Text with Leader * trên thanh công cụ. Click vào đối tượng cần đặt ghi chú. Hộp thoại Text
Editor xuất hiện.

Text Editor

DASICENTER

£ QK t ỉ Cancel j

Ghi chú cho đôi tượng trong hộp thoại Text Editor.
_ Flag Note with Leader ^ .
Công cụ Flag Note with Leader cho phép tạo một cờ báo lên đối tượng. Cờ báo này có liên kết với một file
dữ liệu bên ngoài. Ta có thể mở file dữ liệu này thông qua cờ báo.
Click vào Text with Leader ^ trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Anotation > Text with Leader. Click
vào đối tượng cần ghi chú. Hộp thoại Manage Hyperlink xuất hiện.
Manage Hyperlink

Definition
Name: ABC|
URL: Browse.
Link to File or URL
E:\COI\IG\traininq\Bai 1\Bai 1, doc Go to
E:\CONG\training\Bai 1\Bai 1-old .doc
Remove
E:\CONG\training\Bai 1\support\Newfr om,c ATPart
Edit

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


- Name: Tên của cờ báo. Tên này có thể nhìn thấy trên bản vẽ.
- URL: Đặt file cần liên kết.
Click vào Browse, chương trình xuất hiện hộp thoại Link to file. Trong hộp thoại này ta chọn File dữ liệu
cần liên kết. Danh sách các file liên kết xuất hiện trong ô Link to File or URL.
- Goto: Mở một file đã có trong danh sách file liên kết.
Chọn file cần mở rồi Click vào Goto.
- Remove: Loại một file ra khỏi danh sách liên kết.
- Edit: Thay đổi file trong danh sách liên kết bằng một file khác.

v / s õ d ô n g t h a n h c « n g c ô r e f e r e n c e el e m e n t s
1 /point ( T 1o® Ó n )
Click vào Point trên thanh công cụ Reference elements extended.(Không có trên menu Insert). Hộp thoại
Point Definition xuất hiện.
Point Definition

Puilil type: Cuurdii Idtei

x=

V= Omm

2= 10mm

Reference
Point Default (Origin)

OK

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


*Point type: Kiểu tạo điểm.
Có nhiều cách để tạo một điểm trong CATIA, tuy nhiên trong phần này chúng ta chỉ tìm hiểu một số cách tạo
điểm được sử dụng nhiều trong việc thiết kể Part. Các lựa chọn khác sẽ được tìm hiểu kỹ trong phần n của
chương trình.
a)Coordinates: Tạo điểm bằng cách nhập tọa độ điểm.
+ x, Y, Z: Tọa độ của điểm cần tạo so với điểm gốc.
+Reference: Chọn một điểm làm điểm gốc cho điểm cần tạo. Nấu không chọn điểm gốc thì chương trình sẽ
tự chọn điểm gốc là gốc của hệ trục tọa độ .
b)On curve: Tạo điểm nằm trên một đường cong.
Khi chọn kiểu tạo điểm là On curve, hộp thoại Point Definition có dạng như sau:
Point Definition

Point type
Curve No selection
Distance to reference
•4 D stance on curve
O Ratio of curve length

Length: |0mm £g

4 Gsodesic U Euclidean
Nearest extremity I Middle point
Reference
Point: Pad.l\Vertex. 1
Reverse Direction I
ũ Repeat object after OK

A ____ J j j . Cancel I
Curve: Chọn đường cong cần tạo điểm trê đó.
Distance on curve: Khoảng cách từ đàu mút của đường cong đến điểm càn tạo. Neu chọn lựa chọn
này thì nhập khoảng cách vào ô Length.
Ratio of curve length: Tỷ lệ của chiều dài từ đầu mút cùa đường cong đến điểm cần tạo so với chiều
dài đường cong. Nếu chọn lựa chọn này thì nhập tỷ lệ vào ô Ratio.
Geodesic: Chiều dài từ đầu mút của đường cong tới điểm cần tạo được đo dọc theo đường cong.
Euclidean: Chiều dài từ đầu mút của đường cong tới điểm cần tạo là khoảng cách từ đầu mút tới điểm
cần tạo.
Nearest extreme: Tao điểm trùng với mỏt trong hai đầu mút gần với điểm hiên tai nhất._________
- Middle Point: Tạo điểm nằm giữa đường cong.
- Reference: Chọn một điểm làm điểm gốc.
Reverse Dừection: đảo ngược chiều tạo điểm.
- Repeat object after OK: Lặp lại quá trình tạo điểm sau khi Click OK.

21 line ( T10 ®êngthVÉig )


Click vào Line / trên thanh công cụ.(Không có trong menu Insert). Hộp thoại Line Definition xuất
hiện.
Line Definition

Line type Point-Point

Point 1: No selection

Point 2: Mo selection

Support: Default (None)

Start: Omrn

End: IOmm
n Mirrored extent

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


*Line type: Kiểu tạo đường thẳng.
Có nhiều cách tạo đường thẳng khác nhau, tuy nhiên trong phần này chúng ta chỉ tìm hiểu một số cách tạo
đường thẳng hay dùng trong thiết kế Part. Các phương pháp khác sẽ được tìm hiểu kỹ ở phần H của chương
trình.
a) Point-Point: Tạo đường thẳng bằng cách nối hai điểm.
Point 1: Chọn điểm thứ nhất của đường thẳng.
- Point 2: Chọn điểm thứ hai của đường thẳng.
- Support: Chọn mặt cong chứa Point 1 và Point 2 nếu muốn đường tạo thành là đường cong nằm trên
mặt cong đó.
- Start: Khoảng cách từ đầu mút của đường thẳng đến Point 1.
- End: Khoảng cách từ điểm cuối của đường thẳng đến Point 2.
- Mirror extent: Đặt chiều dài trong Start bằng End.

b) Point -Dừection: Tạo đường thẳng bằng cách chọn một điểm và hướng tạo đường thẳng.
Line Definition

Line type Polnt-DlrecClon

Point: E daeFillet. V ertex. 1

Direction: No selection

Support: D efau lt (None)

Start: Omni

End: j 20mm 2 ]

□ M irrored e x te n t

R everse Direction I

^ j J j Cancel

- Point: Chọn điêm xuât phát của đườngthẳng.


- Derection: Chọn hướng của đường thẳng bằng cách chọn một đường thẳns khác hoặc một mặt phẳng.
Support: (xem Point-Point)
- Start:(xem Point-Point)
End: (xem Point-Point)
- Mirror extent: (xem Point-Point)
- Reverse Direction: Đảo ngược chiều đường thẳng.

3/ plane ( T 10 mÆphVfog )
Click vào Plane trên thanh công cụ. Hộp thoại Plane Définition xuất hiện:
Plane Definition

P lane type: o f f s e t from plane V I

Reference: No selection

O ffset \m m
R ev erse Direction

□ R ep ea t o b ject a fte r OK

] J A p p ly I j Cancel I

Nhập các thông sô cho hộp thoại:


* Plane type: Kiểu tạo mặt phẳng.
Có nhiều cách để tạo một mặt phẳng, trong phần này chúng ta chì tìm hiểu một số cách dùng nhiều trong
thiết kế Part. Các cách khác sẽ được tìm hiểu kỹ trong phần n .
a) Offset from plane: Tạo mặt phẳng song song với mặt phẳng khác.
- Reference: Chọn mặt phẳng gốc.
- Offset: Khoảng cách từ mặt phẳng cần tạo đến mặt phẳng gốc.
- Revese Direction : Đảo chiều tạo mặt phẳng.
- Repeat object after OK: Lặp lại quá trình tạo mặt phẳng sau khi Click OK.
b) Paralell through point: Tạo mặt phẳng đi qua một điểm và song song với mặt phẳng khác.
Plane Definition

Plane type: Parallel through point

Reference: No selection

Point: No selection

- Reference: Mặt phăng gôc.


- Point: Chọn điểm mặt phẳng sẽ đi qua.
c)Nomal to curve: Tạo mặt phẳng vuông góc với một đường cong.
Plane Definition

Plane type: Normal to curve 0


Curve: No selection

Point; Default (Middle)

i >> Cancel j

- Cuve: Chọn đường cong.


- Point: Chọn điểm mà mặt phẳng sẽ đi qua.(Nếu không chọn thì điểm mặc định là trung điểm của đường
cong).

vi/SO d ô n g C H Ồ Ò NA Ê GD M U MEASURE:
1/ Coâg cuĩMesure Between :

Công cụ measure between dùng để đo khoảng cách và góc giữa các dt. Các dt có thể dùng để đo là các
mặt, các đường và các điểm.
A * . , *
Cl vào Measure Between trên thanh công cụ. Hc vào Analyze-> Measure Between. Ht
Measure Between xh.
eosure Between
Definition

CÜ3 r^ i c fa

Selection 1 mode: Point only V

Selection 2 mode: Picking point V

□ Other Axis : No selection

Calculation mode: Exact else approximate V


Results
Calculation mode:
Selection 1:
Selection 2:
Minimum distance:

Angle: J
F I Keep Measure Custom ize... 1

J Cancel I
Sd:
a. Chọn kiểu kích thước:

X
Between
Fan Between Chain Fan

- Between: Các kích thước độc lập với nhau.


- Chain: Các kt có mối liên hệ với nhau, điểm cuối của kt thứ nhất là điểm đầu của kt sau.
- Fan: Các kt chung nhau một điểm đầu.
- Measure item: Khi cl vào measure item, hộp thoại measure item xh.
Cách sử dụng ht measure item: (Xem phần sau).
b. Selection 1 Mode:
- Any geometry: Cho phép chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh,điểm...
Vị trí bắt điểm để ghi kích thước nằm trên đối tượng. Chế độ này dckích hoạt mặc định.
- Any geometry, infinite: Chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh, điểm .. .Vị trí đặt kích thước không nhất thiết
phải nằm trên đối tượng.
- Picking Point: Dùng con trỏ tạo một điểm.
- Point Only: Chỉ chọn dc các dt là các điểm.
- Edge Only: Chỉ chọn dc các dt là các cạnh, đường.
- s Only: Chỉ chọn dc các dt là các mặt.
- Picking Axis: Dùng con trỏ cl lên màn hình để tạo một trục (Axis).Trục tạo thành có phương vuông góc
với màn hình.
- Intersection: Chọn một điểm là giao điểm của hai cạnh hoặc giữa một cạnh vói một mặt.
- Edge limits: Chọn điểm ghi kt là một trong hai đầu mút của một cạnh.
- Arc center: Chọn điểm ghi kí là tâm của một cung tròn.
- Coordinate: Tạo một điểm ghi kt bằng cách nhập các tạo độ.
c. Selection2 mode: (các lựa chọn giống với Selection! mode).
d. Calculation Mode: Chọn kiểu tính toán giá trị của kt tạo thành.
- Exact else approximate: Kích thước tạo thành có giá trị chính xác nếu không tính được giá trị chính xác
chương trình sẽ thể hiện giá trị xấp xỉ.
- Exact: Kích thước chính xác.
- Approximate: Kích thước xấp xi.
e. Keep Measure: Giữ lại kích thước vừa tạo.
f. Customize: Chọn các thông số của kích thước cần hiển thị. Các thông số này xh trong ô Result.
Khi cl vào Customize, ht Measure Between Customization xh.
M easu re Betw e e n Custom ization

-I Minimum distance

-J Angle

□ Components

□ Point 1

□ Point 2

O S C I B K 'jj ^ Apply J Cancel I


- Minimum distance: Hiển thị kích thước nhỏ nhất trên màn hình.
- Angle: Hiển thị góc giữa các dt (nếu có).
Components: Hiển thị giá trị của kích thước khi chiếu lên các trục toạ độ.
- Pointl: Hiển thị toạ độ của điểm thứ nhất của kích thước.
- Point2: Hiển thị toạ độ của điểm thứ hai của kích thước.
g.Other Axis: Chọn một hệ trục toạ độ để thể hiện các thôngsốcủa khích thước.

2 / Measure Item

Công cụ Measure Item dùng để đo các kích thước: Chiều dài, diện tích, chu vi, thể tích...và xác
định vị trí của đối tượng.

Measure Item
Definition
<—> I I
H'1'MỊ I ỊT rr iỊ I rrrrn
js r
Selection 1 mode: A n y geometry V

Selection 2 fi 1Any geometry

LU Other Axis : [n ũ --elettirion I

Calculation mode:[Ẽxact else approximate


Results

□ Keep Measure C u s to m iz e ... I

I J C an ce l I

Cl vào Customize, hộp thoại Measure item Customize xh. Trong hộp thoại có rất nhiều các lựa chọn để
mô tả các thông số của đổi tượng.___________________________________
Measure Item Customization

Point Edge Arc Su rface Volume

□ Description J Description □ Description J Description 3 Description

-t Point J Length □ Length - i A rea J Volume

□ S tart point □ Angle □ C e n te r o f g rav ity □ A rea

□ End point j Radius D Plane □ C e n te r of g ravity

n Direction Vector □ Diam eter n Perim eter

□ S tart point

□ End point

- i C e n te r point

[•h Ü Z IQ K IjI J A p p ly I J Cancel Ị

3/ Measure In ertia
Công cụ Measure Inertia dùng để đo mô men quán tính của các mặt hoặc các vật thể có thể tích.
C1 vào Measure Inertia ư trên thanh công cụ, ht Measure Inertia xh.
M easure Inertia

I I Keep Measure 1 C w k 'f iis s AẠẠ.Ị.Ị

£ OK I J Cancel I

Cl vào đối tượng cần đo, ht Measure Inertia hiến thị các thông sổ của vật thể vừa chọn.
Measure Inertia

Description
Surface Fa ce in CRIC BRANCH 1.1
Characteristics Center of Gravity (G)
Area 0.002m2 Gx -13.97mm
Mass 0.024kg Gy 101.92mm

Surface density 10kg_m2 Default value Gz 233.116mm

Principal Moments / G

Ml 951.909gmm2 M2 27 38 1.087gmm2 M3 28332.996gmm2


Inertia Matrix / G

IoxG 28332.996gmm2 IoyG 13791.39gmm2 IozG 14541,606gmm2

IxyG -2.7U e-011gm m 2 IxzG 4.066e-01 lgmrn2 ly z G 13209.264gmm2

I I Keep Measure Expert 1 Customize. i

Keep Measure: Đê giữ lại kêt quả đo trên màn hình.


Customize: Lựa chọn các thông số cần hiển thị.
Export: Xuất kết quả ra một file dữ liệu.

You might also like