Professional Documents
Culture Documents
Japan 4/2014
Email: ngocthieu20584@yahoo.com PageII-1
Hướng dẫn thực hành MastercamX7 KS.Hoàng Văn Thiệu
Chương 2
CIRCLE TOOLPATH
I. CIRCLE TOOLPATH
1. Định nghĩa và giới thiệu
Ở chương 1 các bạn đã được học cách tạo lỗ bằng lệnh Drill Toolpath.(khoan, taro,doa..)
Nhưng để gia công lỗ trên MastercamX7 còn cung cấp cho ta một công cụ tạo lỗ nữa đó là
Circle Toolpaths. Trên dao diện màn hình làm việc của mastercam ta chọn >
sẽ thấy xuất hiện một menu với các phương pháp gia công lỗ sau:
Dùng phay lỗ tròn
Dùng phay ren trong và ren ngoài, dụng cụ cắt được dùng là dao
gắn inset hình răng lược hoặc dạng dĩa, có biên dạng dống biên
dạng ren
Khoan tự động các lỗ(khoan mồi, vát mép , taro.)
tự động khoan lỗ khởi đầu
Phay rãnh (rảnh then, rảnh lắp bulon điều chỉnh…. Như vd)
Doa lỗ , phay theo đường xoắn ốc
hình 2-1.
phân tích các bước gia công chi tiết này ứng dụng trên mastercam X7 như trình bầy
ởhình 2-2, các bước như phay mặt, vát mép lỗ và các cạnh như chỉ định theo yêu cầu bản
vẽ tôi sẽ sử dụng chi tiết mẫu này để trình bày cho chương 4 (FACE, CHAMFER)
Circmill
Slot Mill
Thread Mill
hình 2-2.
3. Circle Mill..
Lệnh này dùng để phay lỗ tròn. Khi phay dụng cụ cắt chạy theo kiểu hành tinh,Chúng ta sẽ
áp dụng lệnh này để gia công lỗ tròn lớn nhất.có 2 cách gia công lỗ này là ta dùng mũi
khoan lớn ø20 khoan rộng lỗ này sau dó dùng dao phay gắn inset ø18 phay đạt kt ø28,
bước khoan lỗ ø20 các bạn làm tương tự như chương 1 tôi đã trình bầy về lệnh khoan
① Chọn Toolpaths >Circle paths
② Chọn Circle Mill. Đặt tên cho bược 1 này là Circle Mill
③ Chọn lỗ tròn ø28 Tâm lỗ sẽ được chọn, các bước thực hiện và giải thích ở hình 2-3.
1-chon Mask on Arc để Sau khi chọn xong
chọn đường tròn thay vì đường kính 28mm
chọn tâm cung tròn hiển thị tại ô này
2-pick chọn đường
tròn đường kính
28mm
3- chọn ok để
kết thúc bước
chọn lỗ gia công
hình2-3.
Email: ngocthieu20584@yahoo.com PageII-4
Hướng dẫn thực hành MastercamX7 KS.Hoàng Văn Thiệu
④ Sau khi chọn Ok lập tức Xuất hiện hộp thoại hình 2-4
Vùng 2
Vùng 1
chọn
thiết lập
các đối
các thông Kiểu phay đã được chọn sẳn tượng
số gia ta củng có thể chuyển đổi cần gia
công qua lại các kiểu chạy dao công
Vùng 4 xem
nhanh các lựa
chọn vừa mới
thực hiện ở
vùng 1
hình 2-4.
⑤ Tại vùng 1 pick chọn thẻ Tool/ phải chuột chọn Get Tool from Library.
⑥ Chọn 18. Flat end Mill HSS trong thư viên dụng cụ cắt sau đó click đôi vào dụng cụ
cắt vừa chọn và đôi tên dụng cụ cắt là 1 . Chấp nhận các giá trị mặc định của các
thông số trong trang Tool hình 2-5.
Tên dao và
địa chỉ bù
dao đã được
thay đổi
thành 1(T1,
H1,D1)
2-Thay đôi
2 thông số
này
3 Chấp nhận
1-click đôi
vào dao vừa các giá trị mặc
chọn định này
Hình 2-5.
1-chọn thẻ Cut parameters Cách bù trừ dao, có 5 cách bù trừ dao ở
đây ta chọn theo mặc định do máy tính tính
dùm
hình 2-6.
chúng tôi giải thích chút về các các lựa chọn trong , ,
- kiểu bù trừ dao
Bù dao theo kiểu máy tính (máy tính dùm cho mình)
Bù dao theo kiểu điều khiển offset dao bên trái và phải, trong chương trình
xuất hiện mã lệnh G41, G42 và kèm theo giá trị bù dao D
Bù trừ mòn dao, tùy chọn này hệ thống phối hợp cả 2 kiểu bù trừ trên, trong
câu lệnh xuất hiện cả G40,G41,G42, giá trị bù mòn dao mang dấu âm
Ngước với Wear, dùng khi bộ điều khiển chỉ cho nhập giá trị dương
Tâm dụng cụ cắt nằm ngay đường lập trình gia công (không bù dao)
- hướng bù đao
Bù trừ bên trái
Bù trừ bên phải
hình 2-7.
⑩ Thẻ chọn các thông số như hình 2-8
Góc quét dao khi vào ra dao
hình 2-8.
⑪ Tại thẻ Depth cuts các thông số được chọn như hình 2-9 kèm theo các chú thích
hình 2-9.
⑫ Chọn thẻ Break through các thông số nhập vào như hình 2-10.
Nếu bạn không chọn Break
through thì bạn có thể chọn
tại vị trí Depth trong thẻ
Lượng gia công Linking Parameters là -26
vượt quá, để đảm
bảo lỗ gia công
được thông suốt,
tránh lượng du còn
sót lại do dao bi
mòn Giá trị lượng
vượt quá
hình 2-10.
⑬ Chọn thẻ Linking Parameters các thông số nhập vào như hình 2-11
hình 2-11.
⑭ Chọn thẻ Coolant để mở dung dịch tưới nguội , tại vị trí Flood chọn On, sau đó
click ok để thoát khỏi hộp thoại
⑮ Mô phỏng quá trình gia công Circle Mill hình 2-12 các bạn quan sát thấy dụng cụ
xuống dao ngay tâm lỗ đạt độ sâu Z sau đó mới chạy contour hết 1 vòng đường tròn
thì quay trở về tâm và tiếp tục hành trình để đạt đến độ sâu Z theo mặc định
hình 2-12.
⑯ Xuất chương trình gia công.
Bạn chọn vào biểu tượng trên màn hình làm việc để xuất chương trình gia công đặt tên
chương trình là Circle Mill rồi chọn ok chương trình gia công như sau
N5 %
N10 O0000(CIRCLE-MILL)
N15 (DATE=DD-MM-YY - 20-10-13 TIME=HH:MM - 00:43)
N20 (MCX FILE - C:\TAILIEU\ 私の \CAD-CAM 勉強 \MASTERCAM\VIET
SACH\CHUONG2\CIRCLE-MILL.MCX-7)
N25 (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\CIRCLE-MILL.NC)
N30 (MATERIAL - ALUMINUM MM - 2024)
N35 ( T1 | 18. FLAT ENDMILL | H1 | D1 | WEAR COMP | TOOL DIA. - 18. )
N40 G21
N45 G0 G17 G40 G49 G80 G90
N50 M8 (mở dung dịch trơn nguội)
N55 T1 M6 (thay dao số 1)
N60 G0 G90 G54 X0. Y0. S1591 M3
N65 G43 H1 Z25. (bù chiều dài dao tại địa chỉ H1)
N70 Z2.
N75 G1 Z-1.196 F238.7 (dao xuống ngay tâm lỗ)
N80 G41 D1 X2.5 Y-2.5 F477.3 (bù đường kính dao tại địa chỉ D1)
N110 X2.5 Y2.5 I-2.5 J0.
N115 G1 G40 X0. Y0. (xóa bù dao, dao chạy về tâm)
..
..
N1070 G41 D1 X2.5 Y-2.5 F477.3
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về Circle Mill Toolpath. một trong lợi thế của nó là
ta có thể khoan mồi bằng mũi khoan trước sau đó dùng dao phay ngón chạy tinh lai, điều
này giảm rất nhiều thời gian gia công, giúp tăng năng suất, các bạn thấy thế nào đơn giản
phải không, hảy đọc lại từ dầu tới cuối 1 lần nữa để hiểu rỏ các lựa chọn mà tôi đã hướng
dẫn, chúc thành công
Hình 2-13.
4.2 Nguyên lý tạo hình
Đối với tiện ren thì chi tiết quay, dụng cụ (dao tiện ren) di chuyển dọc trục, chi tiết quay
1 vong thì dao tịnh tiến 1 bước bằng đúng bước ren P, với phay ren thì chi tiết đứng yên và
dao phay ren sẽ thực hiện 1 lúc 2 chuyên động là quay tròn và chuyển động dọc trục theo
đường xoắn ốc 1 bước P, hình 2-14 minh họa cho điều này
Chi tiết
Hình 2-14.
Trên hình 1-15 trình bày nguyên lý phay ren, bên trên là nguyên lý tạo ren trái và ren phải
Bên dưới từ trái sang phải là nguyên lý phay lỗ ren phải. Đầu tiên dao di chuyển xuống
chiều sâu Z- cần thiết ngay tại tâm lỗ sau đó thực hiện tiếp cận biên dạng theo cung tròn và
di chuyển dần lên theo chiều mũi tên Z+
Hình 2-15.
chú ý : Ta không thể phay 1 lần là đạt ngay kích thước lỗ ren ngay mà tiến hành phay rồi
bù dao dần ra đến khi đạt kích thước thi thôi việc này đảm bảo độ bền cho dao và độ chính
xác cho lỗ ren (phay xong 1 lần dùng dưỡng ren đo kiểm), việc bù trừ thực hiện trong câu
lệnh NC xuất hiện cả D…, G41 và G42 như trình bày phần 3 trang 5 bên trên
4.3 Một số loại dao phay ren thường dùng phay ren
Trên hình 2-16 la một số loại dao phay ren thường dùng như dao liền mãnh, dao răng lược
(nhiều lưỡi cắt) dao gắn inset 1 lưỡi cắt….
Dao gắn
inset biên
dang răng
hình 2-16.
4.4 Thực hành phay ren trong M30x2
Để thực hành phần này, ta sử dụng lại chi tiết mới phay trên lỗ Φ28 ở trên hình 2-2.
Việc phay ren ngoài cũng thực hiện giống như khi phay ren trong ta chỉ cần chút thao tác là
có thể hiểu và làm được ngay, như để làm điều đó trước tiên ta thực hiện phay lỗ ren trong
M28 Cách làm như sau:
1. Chọn Toolpaths > Circle paths > Thread Mill…
2. Chọn đường tròn Φ30 rồi chọn để thoát khỏi hộp thoại .
Xuất hiện hộp thoại
3. Click phải chuột chọn vì trong mastercam hiện tại không có tích
hợp loại dao phay ren nên ta phải tự khai báo dao giã định các thông số như
hình 2-17
Hình 2-17.
4. Trong thẻ Holder chọn đầu BT40 ký hiệu C4C4-0016
5. Thẻ Cuts parameters các thông số chọn như hình 2-18
Sồ răng dao
Bước ren
Góc vào dao
Lượng cắt
Góc đối với quá
ren côn
Kiểu bù trừ
Ren trong dao
Ren ngoai
Với phay ren Đường kính đỉnh ren
ngoài ta chỉ cần Ren phải
click chọn ô này Ren trai
Dao phay
phay thuận từ
dưới lên trên
Hình ảnh minh
họa giúp người
dùng dể dàng
hình dung các
lựa chọn
Hình 2-18.
6. Trong thẻ Lead in/out (cách vào và ra dao) các bạn chọn như hình 2-19
hình 2-19.
7. ở thẻ các thông số được chọn như hình 2-20 chúng ta lựa chọn chiều
sâu lỗ ren là -25, dao sẽ thực hiện xuống dao tại tâm lỗ đạt độ sâu rồi tiến hành chạy
theo hành tinh phay đạt kích thước theo yêu cầu, trong thẻ Coolant tại vị trí Flood
bạn chọn On rồi chọn để kết thúc việc chọn các thông số cắt gọt trong hộp
thoại
hình 2-20.
8. Mô phỏng quá trình gia công.
Chọn biểu tượng quá quen thuộc với các bạn là trên màn hình đồ họa để tiến hành mô
phỏng gia công, bạn kéo thanh trượt cho quá trình mô phỏng chậm lại để dể dàng quan sát
đầu tiên bạn thấy dao chạy tới độ sâu Z-25 sau đó tiến hành phay ngược lên trên, kết quả
mô phỏng như hình 2-21
hình 2-21.
9. Xuất chương trình gia công phay ren M30x2
ta đặt tên cho chương trình là Thread Mill rồi chọn ok chương trình Nc như sau
%
O0000(THREAD MILL)
(DATE=DD-MM-YY - 20-10-13 TIME=HH:MM - 16:39)
(MCX FILE - C:\TAILIEU\ 私の
\CAD-CAM 勉強
\MASTERCAM\VIET
SACH\CHUONG2\CIRCLE-MILL.MCX-7)
(NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\THREAD MILL.NC)
(MATERIAL - ALUMINUM MM - 2024)
( T2 | 20 SLOTTING TOOL OR SAW | H2 | D2 | WEAR COMP | TOOL DIA. - 20. )
N0 G21
N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90
N10 M8
N15 T2 M6
N20 G0 G90 G54 X0. Y0. S800 M3
N25 G43 H2 Z50.
N30 Z5.
N35 G1 Z-25. F95.5(dao xuống đạt độ sâu Z-25)
N40 G3 X2.5 Y-2.5 Z-24.75 I2.5 J0. F50.
N45 G41 D2 X5. Y0. Z-24.5 I0. J2.5 (địa chỉ bù trừ dao D2)
N50 X0. Y5. Z-24. I-5. J0.
N55 X-5. Y0. Z-23.5 I0. J-5.
N60 X0. Y-5. Z-23. I5. J0.
..
..
N260 X0. Y-5. Z-3. I5. J0.
N265 X5. Y0. Z-2.5 I0. J5.
N270 X0. Y5. Z-2. I-5. J0.
N275 X-5. Y0. Z-1.5 I0. J-5.
N280 X0. Y-5. Z-1. I5. J0.
N285 X5. Y0. Z-.5 I0. J5.
N290 X0. Y5. Z0. I-5. J0.
N295 X-2.5 Y2.5 Z.25 I0. J-2.5
N300 G40 X0. Y0. Z.5 I2.5 J0.
N305 G0 Z5.
N310 Z50.
N315 M9
N320 M5
N325 G91 G28 Z0.
N330 G28 X0. Y0.
N335 M30
%
Việc phay ren ngoài bạn chỉ cần chọn OD thread trong trang Cuts parameter hình 2-18 là
các bạn có thể thực hiện được ngay, hoặc các bạn có thể liên hệ với tác giã để để được nhận
file thực hành này cộng với các hướng dẫn cụ thể nếu các bạn có vướng mắc gì trong quá
trình thực hành
Vậy là bạn đã biết phay ren ngoài và ren trong trên mastercam X7, thật đơn giản phải
không các bạn. rất mong các bạn vận dụng linh hoạt các ứng dụng trên vào từng tình
huống cụ thể của riêng mình. Đừng quá vận dụng dập khuôn máy móc mà phải biết gợn
đục khơi trong nhé
Click chọn
contour này,
khi được chọn
contour
chuyển sang
mầu vàng.
Bạn chú ý
chọn lần lượt
theo chiều
mũi tên
hình 2-23.
hình 2-24.
e. Chọn thẻ Holder ta vẫn chọn đầu kẹp C4C5-0016 như trước
f. Thẻ Cut parameter chọn như hình 2-25
hình 2-25.
g. Tại thẻ Rough/finish chọn thông số như hình 2-26. Các bạn chú ý thêm các chú
thích để thấy được việc chọn góc độ xuống dao như thế nào, các thông số lựa chọn
tôi đã giải thích ở trên các bạn xem lại để hiểu rỏ hơn nhé. Chúng tôi sẽ giới thiệu
tới các bạn cách gia công rảnh, hốc hở ở 1 chương riêng là Pocketting mời các bạn
đón đọc
hình 2-26.
h. Tại thẻ Depth Cut Khai như trên hình 2-27.
hình 2-27.
i. Tại thẻ các thông số chọn như Hình 2-28
Hình 2-28.
j. Tại thẻ Coolant tại vị trí Flood chọn On sau đó chọn ok
k. Xuất chương trình gia công
Các bạn thực hiên xuất chương trình gia công như bước xuất chương trình Circle Mill.
đặt tên chương trình là slot milling. Các bạn tự trải nghiệm và rút ra kết luận riêng cho
mình nhé
Gia công lỗ
Hình 2-29.
Gia công bề
mặt trụ tròn
Hình 2-30.
6.3. Trình tự thực hiện
① Chọn Toolpaths > Circlepaths> Helix Bore.
② Đặt tên chương trình là Helix Bore xong chọn ok .
③ Chọn đường tròn phía trong mầu xanh, chú ý ta chọn tâm của nó nhé hình 2-31.
Biểu tượng bắt tâm điểm của lỗ hiện lên, sau khi click xong thì đường kính đường
tròn xuất hiện
Chọn tâm
đường
tròn, khi
được chọn
đường
tròn hiện
mầu vàng
hình 2-31.
④ Chọn để thoát khỏi hộp thoại Drill point .Xuất hiện hộp thoại
hình 2-32.
hình 2-33.
⑨ Tại thẻ Rough/ Finish . Khai báo như trên hình 2-34.
hình 2-34.
⑩ Chọn thẻ Linking Parameters các thông số chọn như hình 2-35.
hình 2-35.
⑪ Chọn thẻ Coolant tại vị trí Flood chọn Ok sau đó chọn để thoát khỏi hộp
thoại Helix bore
⑫ Sau khi chọn ok trên màn hình xuất hiện đường chạy dao, để dễ quan sát bạn ẩn
chi tiết đi chi để lại đường tròn. bạn quan sát nó dống với phay ren Hình 2-36, bạn
thực hiện mô phỏng và xuất chương trình gia công rồi rút ra kết luận riêng cho mình
Hình 2-36
Vậy là bạn đã học được lệnh Helix Bore để gia công lỗ. Bạn có thể dùng để gia công tinh
các lỗ lớn. dao ăn liên tục từ trên xuống dưới với bước dịch dao P. hết hành trình dụng cụ
cắt chạy về tâm và rút dao nhanh lên bằng lênh G00. Để thực hành các bạn chọn các biên
dạng và các chi tiết tương tự để thực hành cho nhuần nhuyễn. nếu có thắc mắc gì các bạn
có thể liên hệ với tác giã theo địa chỉ email bên dưới.
hình 2-37.
8. Tóm lược
Trong chương này bạn đã học được những công cụ sau:
1. Tạo Circle Milling Toolpaths
2. Tạo Heix Bore Toolpath
3. Tạo Slot Milling Toolpath
4. Tạo Thread Mill Toolpath để phay ren ngoài và ren trong
Tôi hi vọng với việc trình bày bằng hình ảnh kết hợp giải thích ngay các lựa chọn cũng
như hình ảnh sinh động được lấy từ thực tế, các công thức tính chế độ cắt sẽ giúp ích cho
các bạn trong quá trình học và thực hành. Hi vọng gặp lại các bạn ở chương 3 (phay
FACE) Chúc các bạn thành công.
Một phần nữa mà phần khoan mình chưa nêu tới là các dạng hỏng và nguyên nhân khắc
phục củng như khi gia công bạn quan sát nhìn phoi bắn ra ngoài là bạn biết được chế độ cắt
chọn là hợp lý chưa mũi khoan có còn cắt gọt được không, bạn củng có thể nghe tiêng kêu
khi cắt gọt mà phán đoán , cái này cần kinh nghiêm chiến đấu nhiều mới có được nhé
Các dạng hỏng và đối sách khắc phục
Dạng hỏng Đối sách
Quá trình thoát phoi ảnh hưởng tới chất lượng bề mặt
Với các bền mặt gồ ghề thì khuyên các bạn nên chọn tốc độ đâm dao bằng 1 /4 Fn
Với Fn (mm/vg) bạn tra trong catalog dao do nhà sản xuất cho bạn khi bạn mua dao
một điều khuyên các bạn nữa là nên dung mũi dao
phay ngón phay chút phần nghiên tạo bậc sau đó
mới khoan
Những bề mặt được khuyến cáo là không nên gia công tạo lỗ bằng phương pháp khoan Đó
là mặt cong hoặc lỗ có sẳn được tạo ra bằng phương pháp đúc, lớp vỏ ngoài rất cứng dễ dẫn
đến gãy dao hoặc dao không cắt gọt nỗi, mặt nghiêng dao trượt không thể cắt gọt được
Thông số công thức đầy đủ tính toán chế độ cắt khi khoan để các bạn tiện tra cứu
Phần phay ren bạn nên tìm hiểu kỹ về các loại ren, nhất là catalog của hãng để lựa chọn dao
cho hợp lý chẳng hạn ở công ty mình đang dùng loại dao của hãng EMUGE
Chẳng hạn một số trang mình giới thiệu sơ qua cho các bạn xem, đầy đủ các thông số bạn
chỉ cần lựa chọn và gọi điện đặt hàng
Các bạn nên tìm đọc cuốn catalog về kỹ thuật cắt gọt vật liệu của hãng sản xuất dao
SANDVIK sách rất dễ hiểu, hình ảnh minh họa mình củng lấy trong cuốn này để trình bầy
cho các bạn
Hy vọng sẽ được gặp lại các bạn ở chương 3 phần phay mặt và phay vát mép