Professional Documents
Culture Documents
3km
2km 2km
2 6 7
Chọn tiết diện dây là một phần quan trọng trong thiết kế mạng điện nhằm đảm
bảo cung cấp điện hiệu quả và kinh tế. Chọn tiết điện dây cần phải đảm các yêu cầu về
kỹ thuật và kinh tế. Trong thực tế, mạng điện phân phối thường đòi hỏi về chất lượng
điện áp cao và khó điều chỉnh điện áp hơn so với mạng điện truyền tải nên khi chọn
tiết diện dây cần phải căn cứ vào mức tổn thất điện áp cho phép. Từ đó xác định được
các thông số của đường dây làm cơ sở cho việc tính toán phân bố công suất và tính
ngắn mạch ở các chương sau.
Trong Chương 1 này sẽ tìm hiểu về lý thuyết lựa chọn dây dẫn và tiến hành tính
toán lựa chọn dây dẫn cho mạng điện như Hình 0.1 theo điều kiện mật độ dòng kinh tế
sau đó kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép và điều kiện phát nóng cho
phép.
a) Tính toán:
Đầu tiên xác định loại dây và vật liệu làm dây, căn cứ vào trị số T max – thời
gian sử dụng công suất cực đại trong 1 năm (tra Bảng 1.2 tìm Jkt – mật độ kinh tế
dòng điện).
Bảng 1.1 Bảng tra trị số Jkt (A/mm2) (theo Bảng 4.3 trang 194 sách Lựa Chọn và
Tra Cứu Thiết Bị Điện của Tác giả Ngô Hồng Quang)
Tmax (h)
Loại dây
≤ 3000 3000 ÷ 5000 ≥ 5000
Xác định trị số dòng điện lớn nhất chạy trên các đường dây:
S max
I max= (A) (1.1)
√ 3 .U đm
Xác định tiết diện kinh tế:
I max
F kt = (mm 2) (1.2)
J kt
Sau khi xác định được tiết diện kinh tế của dây dẫn tiến hành chọn dây (tra
Bảng PL 2.1 trang 116 và Bảng PL 2.6 trang 120 sách Thiết Kế Mạng Điện của Tác
giả Hồ Văn Hiến).
∆ U % ≤ ∆U cp %(5 %) (1.3)
Tổn thất điện áp cho phép ∆U cp là tổn thất điện áp lớn nhất cho phép trong lưới
điện tính từ nguồn trở đi. Theo thông tư 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ
Công Thương thì tại điểm đấu nối với khách hàng giá trị của ∆Ucp là 5% Uđm.
Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép rất phổ
biến trong lưới điện phân phối vì các lý do sau:
- Lưới phân phối cung cấp điện trực tiếp đến các hộ tiêu thụ nên yêu cầu bảo
đảm chất lượng điện áp rất cao.
- Cấu trúc lưới phân phối rất phức tạp và tổn thất điện áp lớn.
r0 : (tra Bảng PL 2.1 trang 116 sách Thiết Kế Mạng Điện của Tác giả
Hồ Văn Hiến).
Dtb – khoảng cách trung bình pha theo cách phân bố như Hình 1.1.
Để tính toán sụt áp ∆Ucp thì cần phải chọn hình thức trụ cho mạng điện để tính
cảm kháng đường dây. Có nhiều hình thức trụ đỡ dây khác nhau (được trình bày chi
tiết trong mục 1.4.3), thực tế trên các đoạn đường dây trục chính từ trạm 110/22 kV
thường sử dụng hình thức trụ đỡ thẳng xà sắt cân 2,4 m bốn ốp để bố trí ba pha nằm
ngang. Tham khảo Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện
áp đến 35 kV – Quyết định số 1299/ QĐ-EVN ngày 03/11/2017 của Tập đoàn Điện
lực Quốc gia Việt Nam để có bản vẽ định hướng cách bố trí ba pha của hình thức trụ
này như Hình 1.1.
Trong phạm vi luận văn này trụ được chọn để thiết kế mạng điện phân phối 22
kV là hình thức: Trụ đỡ thẳng xà 2,4m, ba pha bố trí nằm ngang vì trụ này có
- Ưu điểm:
+ Cân bằng, giảm áp lực đầu trụ và dễ dàng trong việc thi công lưới điện.
+ Được sử dụng nhiều khu vực đông dân cư cần nâng dây dẫn lên cao tối đa, ba
pha nằm ngang trên sứ đỡ có độ cao bằng nhau dễ quản lý vận hành.
- Nhược điểm: nếu cây xanh hay vướng hành lang không sử dụng được
Hình 1.1 Loại trụ đỡ thẳng xà sắt cân 2,4 m ba pha bố trí nằm ngang
Suy ra:
D
Với: r – bán kính dây r = ( m) .
2
Tính giá trị cảm kháng x0 tương ứng với dây và cách bố trí dây đã chọn:
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng cho phép Icp:
K 1 K 2 I cp ≥ I max (1.7)
Với: k1 – hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường đặt dây, cáp
tra Bảng 1.2;
Icp – dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp
định lựa chọn.
Bảng 1.2 Bảng hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ (theo Bảng 10.4 trang 103 sách Thiết Kế
Nhà Máy Điện và Trạm Biến Áp của Tác giả Huỳnh Nhơn)
Tính toán tương tự như phần tính toán chọn dây dẫn cho phát tuyến chính.
1.2.3. Tính Tổn Thất Công Suất Trên Đường Dây Phân Phối:
Tính toán tổn thất công suất cho từng đoạn theo công thức tính tổn thất công
suất trên đường dây phân phối như như sau:
S2 P2 +Q 2 −3
∆ Ṡ =∆ P+ j ∆Q= 2
× Z= 2
× ( r 0 + j x 0 ) × l× 10 ( kVA ) (1.8)
U U
Với: S – công suất lớn nhất chạy trên dây dẫn (kVA);
P – công suất tác dụng lớn nhất chạy trên dây dẫn (kW);
Q – công suất phản kháng lớn nhất chạy trên dây dẫn (kVAr);
Tính tổng tổn thất công suất trong mạng điện ta được ∆ Ptổng (kW).
∆ Ptổng (1.11)
ƞ %= ×100 %
P nguồn
1.3.1 Tính Toán Chọn Dây Dẫn Cho Phát Tuyến Chính:
a) Tính toán: s
600 KVA
3 5
Theo đề bài ta có: Tmax = 5100 h/năm, tra Bảng 1.2 ta được Jkt = 1 A/mm2.
Tính dòng điện lớn nhất chạy trên các đường dây theo công thức (1.1):
S max 3450
I max= = =90,539( A)
√ 3 ×U đm √ 3× 22
Tính tiết diện kinh tế theo công thức (1.2):
I max 90,539 2
F kt = = =90,539(mm )
J kt 1
Bảng 1.4 Thông số dây AC – 240 (mm 2 ) (tra Bảng PL 2.1 trang 116 và Bảng PL 2.6
trang 120 sách Thiết Kế Mạng Điện của Tác giả Hồ Văn Hiến)
b) Kiểm Tra:
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép DUcp:
Ta có: r0 = 0,132 (Ω/km) (tra Bảng PL 2.1 trang 116 sách Thiết Kế Mạng Điện
của Tác giả Hồ Văn Hiến);
Dtb = 1,55 (m) (đã chứng minh theo công thức 1.4);
D 21,6
⇒r= = =10,8 ×10−3 (m)
2 2
Bảng 1.5 Công suất tải và chiều dài các đoạn trên phát tuyến chính (nút 1 đến 5)
Tính toán sụt áp trên các đoạn theo công thức (1.6):
Suy ra:
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng cho phép Icp:
k1 = 0,88 (tra Bảng 1.2) và k2 = 1 (do đường dây là đường dây trên
không).
Tiếp theo sẽ tính toán chọn dây dẫn cho các nhánh.
Tính Toán Chọn Dây Dẫn Cho Nhánh Rẽ:
Để đơn giản luận văn em sẽ trình bày cách tính toán chọn dây dẫn cho nhánh 2-7,
các nhánh còn lại em sẽ tính toán tương tự và được kết quả như Bảng 1.7:
a) Tính toán:
Tính dòng điện lớn nhất chạy trên nhánh công thức (1.1):
S 2−7 400
I 2−7 = = =10,49( A)
√3 ×U đm √ 3 ×22
Tính tiết diện kinh tế theo công thức (1.2):
I 2−7 10,49 2
F kt 2−7= = =10,49(mm )
J kt 1
Bảng 1.6 Thông số dây AC – 50 (mm 2 ) (tra Bảng PL 2.1 trang 116 và Bảng PL 2.6
trang 120 sách Thiết Kế Mạng Điện của Tác giả Hồ Văn Hiến)
Đường kính D Dòng điện cho
Loại dây Điện trở r0 (Ω/km)
(mm) phép Icp (A)
Chọn dây AC – 50 (mm2 ) là vì sau này nhánh rẽ còn đảm bảo khả năng mở
rộng công suất truyền tải của dây dẫn cho những nhánh rẽ ở địa bàn TP.Đồng Xoài,
Tỉnh Bình Phước và nâng công suất các MBA khác vì sẽ có nhiều phụ tải sử dụng hơn
trong tương lai nên cần chọn dân dẫy tiết diện lớn hơn cho đỡ tốn kém thời gian và chi
phí đổi mới đường dây sau này.
b) Kiểm tra:
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép ∆Ucp:
Ta có: r0 = 0,65 (Ω/km) (tra Bảng PL 2.1 trang 116 sách Thiết Kế Mạng Điện
của Tác giả Hồ Văn Hiến);
Dtb = 1,55 (m) (đã chứng minh theo công thức 1.4);
D 9,6
⇒r= = =4,8 ×10−3 (m)
2 2
Dtb 1,55
x 0=0,144 lg ( )
r
+0,016=0,144 lg
(
4,8 ×10−3 )
+ 0,016=0,377(Ω/km)
Tính toán sụt áp trên các đoạn theo công thức (1.6):
Tổng sụt áp từ thanh cái đến vị trí cuối của nhánh rẽ 2-7:
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng cho phép Icp:
Tương tự tính toán cho các nhánh còn lại và được kết quả như Bảng 1.8
Bảng 1.8 Bảng tổng hợp thông số dây dẫn trên tất cả các đoạn
Chiều
Stt r0 x0
Stt Đoạn Loại dây dài Icp (A) ∆U%
(kVA) (Ω/km) (Ω/km)
(km)
Tính Toán Tổn Thất Công Suất Trên Đường Dây Phân Phối:
Tính tổn thất công suất cho đoạn 1-2 theo công thức (1.8):
3 4 502 ( −3
∆ Ṡ 1−2= 2
× 0,132+ j0,327 ) × 3× 10 =9 ,73 8+ j2 4 ,124 ( kVA )
22
Các đoạn còn lại được tính toán tương tự và được kết quả như Bảng 1.9:
Bảng 1.9 Bảng tổng hợp tổn thất công suất trên đường dây phân phối
∆ P (kW) ∆ Q (kVar)
Đoạn
(Công suất tác dụng) (Công suất phản kháng)
Tính tổng tổn thất công suất trong mạng điện dựa vào số liệu của Bảng 1.9:
∆ Ptổng =∆ P1−2 +∆ P2−3 +∆ P3−4 + ∆ P4−5 + ∆ P 2−6 + ∆ P 6−7+ ∆ P3−8 +∆ P8−9 + ∆ P 4−10=29,985(kW )
Tính công suất tác dụng toàn hệ thống theo công thức (1.10):
Tính công suất tác dụng tại thanh cái theo công thức (1.9):
∆ Ptổng 29 , 985
ƞ %= .100 %= × 100 %=¿1,074%
P nguồn 2789,985