Professional Documents
Culture Documents
Dinh Duong Cho He Tieu Hoa - Cho Não Và Mien Dich
Dinh Duong Cho He Tieu Hoa - Cho Não Và Mien Dich
Dinh dưỡng hợp lí cung cấp nguyên liệu cho b{i tiết
dịch vị như protein, vitamin, kho|ng chất, Cl-, ion Na+,
ion K+ v{ nước, lecithin, vitamin B12, cholesterol để b{i
tiết ra enzym tiêu ho| v{ dịch mật.
Chế độ ăn cần cung cấp đầy đủ nguyên liệu bao gồm
protein, lipid, glucid v{ đặc biệt l{ c|c vitamin & chất
kho|ng cho việc cấu trúc nên c|c enzyme tiêu hóa.
• Dinh dưỡng hợp lí đối với chức năng tiêu hóa
• Ở miệng, nhờ nhai v{ b{i tiết nước bọt, thức ăn được cắt,
nghiền v{ trộn lẫn với nước bọt
• Tại dạ d{y, thức ăn được trộn lẫn với acid, enzym pepsin
• Khi thức ăn v{o ruột non, nhờ c|c enzym tiêu ho| của dịch
tụy, dịch ruột v{ muối mật, c|c thức ăn protein, glucid, lipid
được tiêu ho| th{nh những sản phẩm cuối cùng có thể hấp
thu được l{ c|c acid amin, c|c monosaccarid (chủ yếu l{
glucose), acid béo, glycerol
Chế độ dinh dưỡng nên lựa chọn các thực
phẩm và chế biến phù hợp với khả năng ăn nhai
và tiêu hóa của cơ thể. Chia nhiều bữa nhỏ để dạ
dày co bóp tốt hơn, dịch tiêu hóa dễ tiếp xúc
được với thức ăn giúp cho quá trình tiêu hóa
thức ăn được nhanh chóng.
Dinh dưỡng hợp lí đối với chức năng hấp thu
- Khả năng hấp thu của dạ d{y không đ|ng kể vì bề
mặt niêm mạc hẹp lại không có nhung mao
- Hấp thu xẩy ra chủ yếu ở ruột non vì diện tích
hấp thu ở ruột non rất lớn
Hấp thu glucid: Tất cả monosaccarid trong ruột non
được hấp thu hoàn toàn
Hấp thu protein: sản phẩm tiêu hoá cuối cùng của
protein ở ruột non là tripeptid, dipepid và một ít acid
amin được hấp thu theo cơ chế tích cực. Các acid amin
được hấp thu chậm hơn các peptid
Hấp thu lipid : Sản phẩm tiêu hoá cuối cùng của mỡ
trung tính là acid béo và monoglycerid. Các hạt mixen
vận chuyển acid béo và monoglycerid đến diềm bàn chải
rồi giải phóng chúng để hấp thu vào máu.
Hấp thu vitamin
- C|c vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K) được hấp
thu giống như cơ chế hấp thu của c|c ph}n tử mỡ.
- C|c vitamin tan trong nước (vitamin nhóm B, acid
folic, vitamin C…) được hấp thu nhanh theo cơ chế
khuếch t|n v{ cơ chế vận chuyển tích cực. Riêng vitamin
B12 được hấp thu theo một cơ chế đặc biệt: Ở dạ d{y
dưới t|c dụng của HCl v{ pepsin, vitamin B12 được giải
phóng khỏi protein thức ăn. Sau đó vitamin B12 gắn với
một glycoprotein có trong nước bọt được nuốt cùng với
thức ăn v{o dạ d{y.
Hấp thu nước: Nước được vận chuyển qua màng ruột
theo lực thẩm thấu và giữ cho nhũ trấp luôn đẳng
trương với huyết tương. Nếu lượng nước trong chế độ
ăn không đủ, cơ thể sẽ tăng tái hấp thu nước làm phân
rắn dễ gây táo bón và cô đặc nước tiểu.
TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
-Vitamin C và Sắt
-Canxi, phospho và Vitamin D
-Hấp thu chất béo:
Các chất béo có nhiệt độ tan chảy thấp hơn 37 độ C, hệ số
hấp thu khoảng 97-98%.
Các chất béo có nhiệt độ tan chảy 38 – 39 độ C , hệ số hấp
thu khoảng 90%.
Các chất béo có nhiệt độ tan chảy 50-600 độ C, hệ số hấp
thu khoảng 70-80%.
KP nhiều axit béo no sẽ hạn chế hấp thu đồng hóa chất béo
của cơ thể.
KP có hàm lượng các axit béo chưa no nhiều nối đôi quá cao
(15% tổng số axit béo): không được đồng hóa hấp thu.
TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
-Tỷ lệ cân đối giữa các acid béo.
-Cân đối giữa các acid amin
-Lipid và vitamin
-Glucid và vitamin
-Protein và vitamin: P cao gây giảm dự trữ Vit A (KP 18-20% P thì
khả năng tích trữ Vit A cao nhất)
DINH DƯỠNG CHO NÃO BỘ
Mục tiêu bài học
Mô tả được cấu trúc của não bộ.
Trình bày được dinh dưỡng hợp lí đối với cấu trúc và chức
năng của não bộ.
1. Cấu trúc của não bộ
Bộ não nặng 1370-1400g, chứa 100 tỷ nơron thần kinh với hơn
100.000 tỷ khớp thần kinh giúp kết nối các nơron thần kinh. Dù
chỉ chiếm 2% tổng trọng lượng toàn cơ thể nhưng bộ não sử
dụng tới 17%-20% tổng năng lượng tiêu hao của con người
trong ngày và 20% lượng oxy cung cấp cho cơ thể. Não của
đàn ông lớn hơn não của phụ nữ khoảng 10%
Bộ não đại não (bán cầu não trái và phải ), thân não và tiểu não.
Đại não gồm có 4 thùy chính: Thùy Trán, Thùy Đỉnh, Thùy
Chẩm và Thùy Thái Dương ở đều cả ở 2 bán cầu não. Mỗi thùy
có chức năng chuyên biệt. Não trái (suy nghĩ mang tính phân
tích, lí giải, xử trí theo logic và điều khiển ngôn ngữ), não phải
(suy nghĩ theo hướng tư duy trừu tượng, âm nhạc, màu sắc và
hình dạng của vạn vật)
Dinh dưỡng hợp lí cần thiết để đảm bảo tăng trưởng
của não bộ:
Trọnglượng của n~o: 1.370g-1400g:
Khi mới sinh: 300g
1 tuổi: 800g.
2 tuổi: 80% trọng lượng n~o TT.
6 tuổi: 100% trọng lượng n~o TT
DINH DƯỠNG HỢP LÝ
VỚI CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG NÃO BỘ
Tham gia cấu trúc não bộ, thị giác và dẫn truyền thần kinh.
AA chiếm 15% tổng số các axít béo có trong cấu trúc não bộ.
Nguồn gốc: Cơ thể có thể tự tổng hợp được AA từ LA, khả năng
này bị hạn chế ở trẻ SS và trẻ sinh non. AA có trong sữa mẹ, dầu
gan cá biển.
Giải ph|p đ|p ứng nhu cầu AA ( Axit Arachidonic):
Trẻ nhỏ: nhu cầu về AA rất cao, trẻ cần được cung cấp
thêm AA từ sữa mẹ v{ c|c loại thực phẩm kh|c;
Phụ nữ có thai v{ b{ mẹ cho con bú: cần ăn nhiều c|
hay c|c thực phẩm có chứa acid béo chưa no cần thiết
cho qu| trình tổng hợp AA
Ở trẻ sinh non hay sinh nhẹ c}n: cần phải được bổ
sung thêm AA v{o trong khẩu phần h{ng ng{y
2. Choline và sự phát triển não bộ:
L{ th{nh phần của phức hợp Phosphatidyl-Choline v{
Sphingomyelin.
Choline có 3 vai trò chính:
Cấu trúc
Tổng hợp c|c chất chuyển hóa quan trọng liên quan đến
dẫn truyền thần kinh (acetylcholine)
Chất cho methyl quan trọng giải m~ gen v{ lập trình
sớm.
Nguồn gốc choline: bắp cải, gan, trứng và mầm lúa
mì, nhiều trong sữa mẹ.
Mỗi ngày nên bổ sung 500mg choline.
Nhu cầu ở phụ nữ có thai và sau sinh: 450-
550mg/ngày.
3. Một số chất khoáng với cấu trúc và chức năng của não bộ
WHO_TRS_935_eng
Vitamin B9 (Folic acid): Folat ảnh hưởng tới dẫn truyền tín hiệu
thần kinh, chống khuyết tật ống thần kinh. Folic có nhiều trong
các loại rau lá mầu lục, hạt đậu, cám lúa mì, thịt lợn, thịt gà, tôm
cá cua, sò hến.
Vitamin E: chất chống oxy hoá có tác dụng bảo vệ các tế bào
trong cơ thể chống lại các thiệt hại gốc tự do. Vitamin E có thể
làm chậm sự tiến triển của bệnh Alzheimer. Các loại thực phẩm
giàu vitamin E bao gồm các loại hạt, rau xanh đậm, dầu ô liu và
ngũ cốc nguyên hạt.
WHO_TRS_935_eng
5. Một số chất có hoạt tính sinh học với chức
năng và phát triển não bộ:
35