You are on page 1of 4

Trường Đại học Kinh Tế TP.

HCM
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Bộ Môn Kiểm toán
*****

Môn học: Kiểm toán Báo cáo tài chính 2


Giảng Viên: Nguyễn Thị Thùy Linh, Trần Khánh Lâm, Nguyễn Trí Tri
Năm học: 2012 (học kỳ 2)

BÀI TẬP THỰC HÀNH

I. YÊU CẦU
Sử dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA để
- Trình bày các giấy làm việc (working papers) cho các khoản mục tiền, tài sản cố định,
nợ phải thu và hàng tồn kho khi kiểm toán công ty ABC.
- Đối với các khoản mục cần thư xác nhận, sinh viên cần phải lập thư xác nhận cho mỗi
khách hàng/nhà cung cấp/ngân hàng, sau đó nộp kèm theo bài làm.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
Cộng từ 1 đến 3 điểm quá trình cho các nhóm khi nộp bài tập. Tiêu chí đánh giá:
- Đầy đủ giấy tờ làm việc (40%)
- Giấy làm việc trình bày đúng (30%)
- Trình bày rõ ràng, dễ hiểu và đẹp (30%)

III. THỰC HIỆN:


- Thành lập nhóm: mỗi nhóm từ 3 đến 5 sinh viên (không phân biệt lớp, nhưng cần
cùng giảng đường).
- Nộp bài qua email, hạn nộp là 25.11.2012.
- Địa chỉ nhận bài: tri.tri.nguyen@hotmail.com
- Nộp file excel có đầy đủ tham chiếu, links (sử dụng chức năng hyperlinks của excel)
+ thư xác nhận (nếu có). Nén tất cả thành một tập tin winzip hoặc winrar.

IV. THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ABC


Bạn đang là kiểm toán viên phụ trách kiểm toán công ty ABC cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/20X1. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và một số thông tin chi
tiết của công ty ABC đính kèm trong file.
Mức trọng yếu được kiểm toán viên thiết lập như sau:
- Mức trọng yếu của tổng thể báo cáo tài chính là (PM): 6.900.000.000vnd
- Mức trọng yếu của khoản mục (mức trọng yếu thực hiện - TE) là: 5.520.000.000vnd
- Mức sai lệch có thể bỏ qua là 2%PM
Phương pháp xác định cỡ mẫu của từng khoản mục như sau:
- Các số dư (nghiệp vụ) có giá trị lớn hơn mức trọng yếu thực hiện (TE) thì sẽ kiểm tra
100%
- Các số dư (nghiệp vụ) có giá trị nhỏ hơn mức trọng yếu thực hiện thì sẽ được gộp lại
chọn mẫu theo công thức: Số mẫu = [tổng thể/(mức trọng yếu thực hiện)]*2
Tỷ giá hối đoái tại ngày 31/12/20X1 là 16.091 Vnd/usd.

Một số thông tin bổ sung như sau:


Tiền và tương đương tiền (cash and cash equivalent)
- Kết quả kiểm kê tiền mặt phát hiện một số chênh lệch. Nguyên nhân chênh lệch là vì
kế toán đã thanh toán cho một số khoản chi phí trước thời điểm kiểm kê.
- Kết quả gửi thư xác tiền gửi ngân hàng không phát hiện chênh lệch.

Phải thu khách hàng (Trade receivable)


- Công ty ABC có một khoản nợ phải thu lớn là của Cty TNHH C&C Viet Nam
(Customer 1) có giá trị 6.727.879.105vnd.
- Tất cả các khoản nợ phải thu còn lại đều có giá trị nhỏ hơn mức trọng yếu thực hiện.
- Thư xác nhận của các khoản nợ phải thu đều nhận được và không có sai lệch, ngoại
trừ khoản phải thu từ công ty An Phong có số tiền là 455.837.618 (Customer 8) vnd.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi


Công ty ABC áp dụng chính sách lập dự phòng nợ phải thu như sau:
- Đối với các khoản nợ phải thu cá biệt không thu hồi được thì lập dự phòng 100%
- Các khoản nợ phải thu quá hạn được lập dự phòng theo chính sách như sau:
Rate of
Aging of Accounts Provision
%
1 to 90 days overdue 0
91 to 180 days overdue 50
181 to 360 days overdue 75
Over 360 days overdue 100

Trong năm 20X1, công ty ABC không có khoản nợ phải thu cá biệt nào cần phải lập dự
phòng 100%. Thông tin về tuổi nợ của các khoản nợ phải thu như sau.

1 to 90 91 to 180 181 to 360 360 to 720 Over 720


Receivable Days Days Days Days Days Total
432.892.93
Amount 9.059.522.075 1 .811.295.536 197.585.364 119.251.570 30.561.740.555
8
Chênh lệch giữa báo cáo tuổi nợ và tài khoản chi tiết Phải thu khách hàng không rõ nguyên
nhân.
Toàn bộ khoản tăng thêm của tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi là chi phí lập dự phòng đã
được kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 20X1.

Hàng tồn kho


Việc kiểm kê hàng tồn kho được thực hiện tại ngày 2/12/20X1. Thông tin về hàng tồn kho tại
ngày này như sau:

Số Mẫu dự
Mã Khoản mục Số dư cuối kỳ lượng phòng Tổng mẫu Ghi chú
mẫu (thêm)
Inventory - Raw 2 Raw
1521110 42.911.506.114
Materials 16 4 0.00 material
Inventory - Raw
1521120 3.364.444.944
Finishing Supplies 2 2 4.00 material
Inventory - Spare- Tool and
1522110 14.321.222.820
parts 6 2 8.00 supplier
Inventory - Tool and
1523110 355.365.805
Marketing goods 1 1 2.00 supplier
Inventory-Finished 1 Finished
1551110 35.818.456.144
goods 13 3 6.00 goods

1561110 Cost of purchases 11.568.931.935 Finished


5 3 8.00 goods

Kết quả kiểm kê không phát hiện chênh lệch giữa sổ sách và hàng tồn kho trong thực tế. Kết
quả kiểm tra truy hồi số liệu (kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh của hàng tồn kho từ ngày kiểm
kê đến ngày lập báo cáo tài chính) cũng không phát hiện chênh lệch.
Chi phí bán hàng của từng sản phẩm sẽ được ước tính dựa trên tỷ lệ chi phí bán hàng / doanh
thu bán hàng là 24%.
Kết quả kiểm tra lập dự phòng không phát hiện chênh lệch bất thường.

Tài sản cố định


Kết quả kiểm tra mẫu nghiệp vụ tăng và giảm tài sản cố định trong kỳ không phát hiện sai
lệch. Tuy nhiên, khi kiểm tra việc ghi nhận giá trị còn lại của tài sản cố định bị thanh lý vào
chi phí thì kiểm toán viên phát hiện rằng chi phí không được ghi nhận vào tài khoản chi phí
khác (811) mà lại được ghi nhận vào bộ phận mà tài sản sử dụng. Các khoản chi phí này cần
được phân loại lại theo VAS.
Account Description Amount

6274110-10-14-0021 Production cost 662.452.422


6277630-10-14-0020 Production cost 1.670.625.324
6411110-10-14-0070 Selling expense 133.520.442
6417630-10-14-0070 Selling expense -19.947.739
Administration
6427630-10-14-0094 expense 602.347.941
Administration
6427630-10-14-0094 expense 202.206.237

Chênh lệch giữa chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế của tài sản cố định phát sinh trong năm
là không đáng kể.

Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang


Các dự án chưa hoàn thành tại thời điểm 31/12/20X1 (ongoing project) đã được kiểm toán
viên chọn mẫu để kiểm tra và không có sai lệch. Tuy nhiên, hai dự án Ongoing Project 13 và
14 (building) đã đưa vào sử dụng tại thời điểm 29/12/20X1. Do đó, cần điều chỉnh để chuyển
các dự án này sang tài khoản tài sản cố định.
Các dự án đã hoàn thành và chuyển sang tài sản cố định trong năm 20X1 (completed project)
được kiểm tra mẫu và không phát hiện điều bất thường.

You might also like