You are on page 1of 8

Hocmai.

vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam


Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

TƯƠNG GIAO GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN


ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Giáo viên: NGUYỄN THANH TÙNG
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng Đường thẳng và đường tròn thuộc khóa học Luyện thi THPT
quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Nguyễn Thanh Tùng) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần này,
bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn (C ) : ( x  4)2  y 2  4 và điểm E (4;1) . Tìm tọa độ
điểm M trên trục tung, sao cho từ điểm M kẻ được hai tiếp tuyến MA, MB đến (C ) (với A, B là các tiếp
điểm) sao cho AB đi qua E .
Giải:

+) Đường tròn (C ) có tâm I (4;0) và bán kính R  2


+) Gọi

M (0; m)  Oy  IM 2  m2  16  MA2  MB2  MI 2  R2  m2  12


Suy ra A, B thuộc đường tròn tâm M bán kính MA có phương trình: x2  ( y  m)2  m2  12
+) Khi đó tọa độ A, B là nghiệm của hệ:

 x  ( y  m)  m  12
2 2 2

 x  y  2my  12  0
2 2

   2  4 x  my  12  0

 ( x  4) 2
 y 2
 4 
 x  y 2
 8 x  12  0
Suy ra phương trình AB : 4 x  my  12  0
+) Mặt khác E(4;1)  AB  16  m  12  0  m  4  M (0;4) . Vậy M (0;4) .
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn (T ) : ( x 1)2  ( y 1) 2  5 với tâm I và điểm
A(4;5) . Từ A kẻ một đường thẳng cắt đường tròn (T ) tại hai điểm B, C , tiếp tuyến tại B, C cắt nhau tại
K . Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với IA , cắt (T ) tại E , F . Xác định tọa độ các điểm E , F .
Giải:

 a 1 b 1 
+) Gọi K (a; b) khi đó M  ;  là trung điểm của IK
 2 2 
Do IBKC nội tiếp đường tròn tâm M bán kính
(a  1)2  (b  1) 2
MI 
2
nên B, C thuộc đường tròn có phương trình:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

a 1   b  1  (a  1) 2  (b  1) 2
2 2

x   y     x 2  y 2  (a  1) x  (b  1) y  a  b  0
 2   2  4
+) Do B, C thuộc đường tròn ( x  1)2  ( y  1)2  5  x2  y 2  2 x  2 y  3  0
Khi đó tọa độ B, C là nghiệm của hệ:

 x  y  (a  1) x  (b  1) y  a  b  0
2 2

 2  (a  1) x  (b  1) y  a  b  3  0
x  y  2x  2 y  3  0

2

Suy ra phương trình đường thẳng BC : (a 1) x  (b 1) y  a  b  3  0


+) Do A  BC  4(a 1)  5(b 1)  a  b  3  0  3a  4b  12
+) EF  IA  (3; 4) và EF đi qua K (a; b) nên có phương trình:
3( x  a)  4( y  b)  0  3x  4 y  (3a  4b)  0  3x  4 y 12  0
 x  0; y  3
3x  4 y  12  0
Khi đó tọa độ điểm E , F là nghiệm của hệ:  
 ( x  1) 2
 ( y  1) 2
 5  x  16 ; y  3
 5 5
 16 3   16 3 
Vậy E  ;  , F  0;3 hoặc E  0;3 , F  ;  .
 5 5  5 5
Bài 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường tròn (C ) : x2  y 2  2 x  4 y  4  0 và đường thẳng
 : x  y  1  0 . Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng  sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến
 3
MA, MB đến đường tròn (C ) ( với A, B là các tiếp điểm), đồng thời khoảng cách từ điểm N  1;  đến
 2
AB lớn nhất.
Giải:

+) Đường tròn (C ) có tâm I (1; 2) và bán kính R  IA  3 . Gọi M (m; m  1)  .


Để từ M kẻ được hai tiếp tuyến tới (C ) thì :
MI  R  (m  1)2  (m  3)2  3  2m2  4m  1  0 (*)

+) Ta có MB  MA  IM 2  R2  2m2  4m  1
Suy ra A, B thuộc đường tròn tâm M (m; m  1) bán kính bằng 2m2  4m  1
có phương trình:
( x  m)2  ( y  m  1)2  2m2  4m  1  x 2  y 2  2mx  2(m  1) y  2m  0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

Khi đó tọa độ A, B là nghiệm của hệ:


 x 2  y 2  2mx  2(m  1) y  2m  0

 2  (m  1) x  (m  3) y  m  2  0
x  y  2x  4 y  4  0

2

Suy ra phương trình AB : (m 1) x  (m  3) y  m  2  0


+) Gọi K ( x0 ; y0 ) là điểm cố định mà AB luôn đi qua, khi đó :
(m  1) x0  (m  3) y0  m  2  0 luôn đúng m
 ( x0  y0  1)m  x0  3 y0  2 luôn đúng m
 5
 x0  y0  1  0  x0   4  5 1
   K  ; 
 x0  3 y0  2  0 y  1  4 4
 0
4
26
+) Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên AB , khi đó: d ( N , AB)  NH  NK 
4
26
Suy ra d ( N , AB)max  khi H  K hay NK  AB (2*)
4
 1 5 1
Mà ta có: NK    ;     (1;5) và u AB  (m  3;1  m)
 4 4 4
Suy ra (2*)  m  3  5(1  m)  0  m  2 (thỏa mãn (*))
Vậy M (2;3)

Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn (T ') : x2  y 2  1 và điểm A(1;3) . Viết phương trình
đường tròn (T ) qua A và tâm của đường tròn (T ') , đồng thời cắt đường tròn (T ') tại hai điểm B, C sao
cho khoảng cách tư điểm A đến đường thẳng BC là lớn nhất.
Giải:

+) Gọi I là tâm và R là bán kính của đường tròn (T ) , khi đó


R  IO  IA
Suy ra I thuộc đường trung trực của OA có phương trình  :
x  3y  5  0
+) Khi đó I (5  3m; m)  và bán kính
R  OI  10m2  30m  25
Suy ra phương trình đường tròn (T ) :

( x  3m  5)2  ( y  m)2  10m2  30m  25  x2  y 2  2(3m  5) x  2my  0


 x 2  y 2  2(3m  5) x  2my  0

Khi đó tọa độ B, C là nghiệm của hệ:  2  2(3m  5) x  2my  1  0
x  y  1

2

Suy ra phương trình BC : 2(3m  5) x  2my  1  0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

9 9 9
+) Ta có d ( A, BC )   
4(3m  5)  4m
2 2
 3
2
10
40  m    10
 2
3
Dấu “=” xảy ra khi m  hay phương trình đường tròn (T ) : x2  y 2  x  3 y  0
2
Bài 5. Cho đường tròn (C ) : x2  y 2  3x  7 y  12  0 và điểm A(1; 2) . Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ
nhật ABCD nội tiếp (C ) và có diện tích bằng 4 . Biết AB là chiều dài của hình chữ nhật và B có hoành
độ nguyên.
Giải:

3 7 10
+) Đường tròn (C ) có tâm I  ;  và bán kính R  . Khi đó I
2 2 2
là trung điểm của AC  C (2;5)
 AB  a
+) Đặt  (với a  b  0 ) khi đó :
 AD  b
 S ABCD  4 ab  4 
a  2 2
 2  2 
 AB  AD  BD  4 R a  b  10 b  2
2 2 2 2

a  2
hoặc  (loại)
b  2 2
+) Vậy AB  2 2  B thuộc đường tròn tâm A(1; 2) bán kính R '  2 2 có phương trình:
( x  1)2  ( y  2)2  8  x2  y 2  2 x  4 y  3  0
+) Khi đó tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:

 x  y  3x  7 y  12  0
2 2
 x  3 y  15  0  x  15  3 y
 2    
x  y  2x  4 y  3  0
 x  y  2x  4 y  3  0 5 y  44 y  96  0
2 2 2 2

 3
 x
x  3  5
 hoặc  (loại)  B(3; 4)  D(0;3) ( vì I là trung điểm của BD )
 y  4  y  24
 5
Vậy B(3;4), C(2,5) và D(0;3) .

Bài 6. Cho đường tròn (C ) : x2  y 2  2 x  4 y  2  0 . Viết phương trình đường tròn (C ') tâm M (5;1) biết
(C ') cắt (C ) tại hai điểm A, B sao cho AB  3 .
Giải:

+) Đường tròn (C ) có tâm I (1; 2) và bán kính R  3


Cách 1:
+) Gọi (C ') có bán kính R ' , khi đó (C ') có phương trình:
( x  5)2  ( y  1)2  R '2  x2  y 2  10 x  2 y  16  R '2  0
Suy ra phương trình AB có dạng: 8x  6 y  R '2  24  0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

AB 3 3
+) Ta có AB  3  IAB đều  d ( I , AB)  
2 2
8  12  R '2  24 3  R '2  43
   R '  28  15   2
2

82  62 2  R '  13
+) Vậy đường tròn (C ') cần lập là : ( x  5)2  ( y  1)2  43 hoặc
( x  5)2  ( y  1)2  13 .

Cách 2:
+) Gọi (C ') có bán kính R ' . Ta có MI  5
AB 3
Gọi IM AB  H   AH  
2 2
3 3
 IH  IA2  AH 2  3  
4 2
3 7 3 13
+) Khi đó MH  MI  IH  5   hoặc MH  MI  IH  5  
2 2 2 2
 2
 R '  MA   7    3   13
2

  
  2   2 
 
 2
 R '  MA   13    3   43
2

    
  2   2 
+) Vậy đường tròn (C ') cần lập là : ( x  5)2  ( y  1)2  13 hoặc ( x  5)2  ( y  1)2  43 .
Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hai đường tròn (C1 ) : x2  y 2  18x  6 y  65  0 và
(C2 ) : x 2  y 2  9 . Từ điểm M thuộc đường tròn (C1 ) kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn (C2 ) với hai tiếp
điểm A, B . Tìm tọa độ điểm M , biết độ dài đoạn AB  4,8 .
Giải:

+) Đường tròn (C2 ) có tâm O(0;0) và bán kính R  OA  3


Gọi H là giao điểm của OH và AB , suy ra
AB 4,8 12
AH   
2 2 5
9 OA2
Suy ra OH  OA  AH   OM 
2 2
5
5 OH
+) Vậy M nằm trên đường tròn tâm O bán kính bằng 5 có
phương trình: x 2  y 2  25
+) Suy ra tọa độ điểm M là nghiệm của hệ :
 x  4


 x  y  25  x 2  y 2  25   y  3   M (4;3)
2 2

 2   
3x  y  15  0   x  5  M (5;0)
 x  y  18 x  6 y  65  0

2

  y  0
Vậy M (4;3) hoặc M (5;0) .

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

Bài 8. Cho đường tròn (C ) : ( x  1)2  ( y  2)2  4 và điểm K (3; 4) . Lập phương trình đường tròn (T ) tâm
K cắt đường tròn (C ) tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất với I là tâm của đường
tròn (C )
Giải:
+) Đường tròn (C ) có tâm I (1; 2) và bán kính R  2
̂ R2 ̂ R2
. Dấu “=” xảy ra khi sin ̂
AIB = 1  ̂
1
+) Ta có: S IAB  IA.IB.sin AIB = sin AIB  AIB  900
2 2 2
R2
Vậy S IAB max  khi IAB vuông tại I  AB  R 2  2 2
2
+) Khi đó bài toán tương tự như Bài 6 nên ta có đáp số
Đường tròn (T ) cần lập là : ( x  3)2  ( y  4)2  4 hoặc ( x  3)2  ( y  4)2  20 .

Bài 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn (C ) : x2  y 2  2 x  4 y  3  0 . Viết phương trình
đường tròn có tâm K (1;3) cắt đường tròn (C ) tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng 4 ,
với I là tâm của đường tròn (C ) .
Giải:
+) Đường tròn (C ) có tâm I (1; 2) và bán kính R  2 2
IH . AB
+) Gọi IM AB  H  và đặt AH  a , khi đó : S IAB   R 2  AH 2 . AH  8  a 2 .a  4
2
 a 2 (8  a 2 )  16  (a2  4)2  0  a2  4  a  2  AH  2  AB  4
+) Khi đó bài toán tương tự như Bài 6 nên ta có đáp số
Đường tròn (C ) cần lập là : ( x  1)2  ( y  3)2  13 hoặc ( x  1)2  ( y  3)2  53 .

Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hai đường tròn (C1 ) : ( x 1)2  ( y  2) 2  9 và
(C2 ) : ( x  2)2  ( y 10)2  4 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD , biết điểm A thuộc (C1 ) , điểm
C có tọa độ nguyên thuộc (C2 ) và các đỉnh B, D thuộc đường thẳng x  y  6  0 .
Giải:

+) Gọi (T ) là đường tròn đối xứng với (C1 ) qua đường thẳng d
Khi đó tâm I của (T ) đối xứng với tâm I1 (1; 2) qua đường thẳng d và có bán kính R  R1  3
+) Đường thẳng II1 có phương trình: x  y  3  0 . Khi đó tọa độ giao điểm H của II1 và d là nghiệm

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Hình học Oxy
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia Pen - C: Môn Toán (GV: Anh Tuấn – Thanh Tùng)

của hệ:
 3
 x
x  y  3  0  2  H   3 ; 9   I (4;7)
   
x  y  6  0 y  9  2 2
 2
+) Khi đó phương trình đường tròn (T ) : ( x  4)2  ( y  7)2  9
Do A, C đối xứng nhau qua d nên A  (C1 )  C  (T )
Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
 16
 x
( x  4)  ( y  7)  9

2 2
 x  4  13  16 106 
  hoặc   C (4;10) hoặc C   ;  (loại)
( x  2)  ( y  10)  4
  y  10  13 13 
2 2
 y  106
 13
Do A đối xứng với C qua d nên đường thẳng AC có phương trình: x  y  6  0
Khi đó tọa độ giao điểm K của AC và d là nghiệm của hệ:
x  y  6  0 x  0
   K (0;6)  A(4; 2)
x  y  6  0 y  6
+) Đường tròn tâm K ngoại tiếp hình vuông ABCD có bán kính KA  4 2
có phương trình: x2  ( y  6)2  32
Khi đó tọa độ điểm B, D là nghiệm của hệ :
 x 2  ( y  6)2  32  x  4 x  4  B(4; 2), D(4;10)
  hoặc  
x  y  6  0 y  2  y  10  B(4;10), D( 4; 2)
Vậy A(4;2), B( 4;2), C( 4;10), D(4;10) hoặc A(4;2), B(4;10), C( 4;10), D( 4;2) .

Giáo viên : Nguyễn Thanh Tùng


Nguồn : Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN

 Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.


 Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
 Học mọi lúc, mọi nơi.
 Tiết kiệm thời gian đi lại.
 Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN

 Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
 Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.
 Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
 Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC CÓ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khoá học trang bị toàn Là các khóa học trang bị toàn Là các khóa học tập trung vào Là nhóm các khóa học tổng
bộ kiến thức cơ bản theo diện kiến thức theo cấu trúc của rèn phương pháp, luyện kỹ ôn nhằm tối ưu điểm số dựa
chương trình sách giáo khoa kì thi THPT quốc gia. Phù hợp năng trước kì thi THPT quốc trên học lực tại thời điểm
(lớp 10, 11, 12). Tập trung với học sinh cần ôn luyện bài gia cho các học sinh đã trải trước kì thi THPT quốc gia
vào một số kiến thức trọng bản. qua quá trình ôn luyện tổng 1, 2 tháng.
tâm của kì thi THPT quốc gia. thể.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 -

You might also like