You are on page 1of 9

Giới hạn dãy số

Định nghĩa 1: Dãy số là 1 tập hợp các số thực được sắp xếp theo
thứ tự nhất định và đánh số từ 1, 2, 3, …

Ví dụ:
Tập hợp các số tự nhiên: 1, 2, 3, …. ; mỗi phần tử là 1 số tự nhiên
là dãy số tự nhiên.
Mực nước của 1 dòng sông được đo vào những thời điểm nhất
định trong năm tại 1 vị trí cố định là 1 dãy số

Mỗi phần tử của 1 dãy số thường được kí hiệu là un, an, … với n là
số tự nhiên

Ví dụ: dãy số 
1,
1 1

, ,....
2 3
số hạng tổng quát của dãy là un 
1
n
nên ta thường viết dãy là un  , un 
1
n
hoặc 
1
n
Giới hạn dãy số

Định nghĩa 2: lim un  a    0,  N  : n  N  un  a  


Tức là: phần lớn các phần tử của dãy, khi biểu diễn trên trục số
hoặc trong mặt phẳng tọa độ, “tụ tập” xung quanh điểm tương ứng
với số a thì ta nói dãy HỘI TỤ về a.
Dãy không hội tụ thì gọi là dãy PHÂN KỲ

Định nghĩa 3: lim un    M  0,  N  N  M  : n  N  un  M


Tức là: phần lớn các phần tử của dãy, khi biểu diễn trên trục số,
đều lớn hơn 1 số M dương lớn tùy ý

Định nghĩa 4: lim un    lim  un   


Tức là: phần lớn các phần tử của dãy, khi biểu diễn trên trục số,
đều nhỏ hơn 1 số m âm nhỏ tùy ý
Giới hạn dãy số

Ví dụ: Cho dãy số un 


 1
n

n
Ta sẽ tìm giới hạn của dãy bằng 2 cách:
Cách 1: Bấm máy tính tay, ta được: lim un  0
Cách 2: Biểu diễn trực quan.

Phần lớn các phần tử của dãy, khi


biểu diễn trên trục số, đều “tụ tập”
quanh điểm O
Phần lớn các phần tử của dãy, khi
biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ,
đều “tụ tập” quanh trục Oy
Giới hạn dãy số
n
 3
Ví dụ: Cho dãy số un   
 2
Cách 1: Bấm máy tính tay, ta được: lim un  
Cách 2: Biểu diễn trực quan.

Các phần tử của dãy, khi biểu diễn


trên trục số, đều “chạy ngày càng
nhanh” ra bên phải, tức là phần lớn
các phần tử của dãy đều lớn hơn 1
số M lớn tùy ý

Phần lớn các phần tử của dãy, khi


biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ,
đều “chạy ngày càng nhanh” lên
trên
Giới hạn dãy số

Ví dụ 1: Bông tuyết Koch (Koch snowflake), tam giác ban đầu


cạnh bằng a

Độ dài đường biên của các bông tuyết là các số hạng của dãy số:
n 1
4
ln     3a
3
Diện tích các bông tuyết là các số hạng của dãy số:

a 3  3   4  
n 1
Sn  1  1     
4  5   9   
 
Giới hạn dãy số
Ta biểu diễn các giá trị của 2 dãy số trên trên trục số với a=1:
n 1
4
ln  3   lim ln  
3

Nhận xét: Các giá trị của dãy tăng dần, khoảng cách giữa 2 số
hạng cũng tăng dần.

3  3   4  
n
2 3 2
Sn  1  1      lim Sn  a
4  5   9    5
 
Giới hạn dãy số

3  3   4  
n
2 3 2
Sn  1  1      lim Sn  a
4  5   9    5
 

Nhận xét: Các giá trị của dãy tăng dần, khoảng cách giữa 2 số
hạng giảm dần.

Như vậy: Diện tích bông tuyết hữu hạn, còn đường biên của nó
lại có chiều dài vô hạn
Giới hạn dãy số

2 loại dãy đặc biệt


1. Dãy VCB: lim  n  0

 un  a    un  a  n ,n : VCB 
n : VCB n : VCB
  n  n : VCB   n .un : VCB
 n : VCB  un  M  n 


 
n n
n   1 2  ln n
Ví dụ: Các dãy số sau là các dãy VCB:
n  n
; n 
;  ,  0
2  2  3  n

2. Dãy VCL : lim An  

Ví dụ: Các dãy số sau là các dãy VCL:  


n2  1 ;  1
n1

n
Giới hạn dãy số

Một số giới hạn cơ bản:

np
1.lim n  0, p
e
n
2.lim n p  1, p

3.lim n a  1, a  0

4.lim q n  0,| q | 1

 n
5.lim 1    e , a
 n

You might also like