Professional Documents
Culture Documents
RSM IFRS #1 - Jul 2021 - Final - To Public
RSM IFRS #1 - Jul 2021 - Final - To Public
BÀ ĐÀM THỊ THU HẰNG ÔNG NGUYỄN THÀNH LÂM ÔNG LÊ ĐẠI DƯƠNG
Chủ nhiệm kiểm toán cấp cao Phó Tổng Giám đốc Chủ nhiệm kiểm toán
Chứng chỉ hành nghề làm thủ tục về Thuế; Thạc sỹ ĐH Sydney, CPA Việt Nam, Úc CPA Việt Nam, ACCA
CPA Việt Nam, CMA Úc, 15+ năm kinh nghiệm 25+ năm kinh nghiệm 9+ năm kinh nghiệm
NỘI DUNG
Quản lý
Ban giám sát
Báo cáo
Tư vấn
IFRS Foundation (22 ủy viên)
Nguồn: IFRS.vn
IFRS đã trở thành ngôn ngữ kế toán phổ biến nhất trên khắp thế giới
Mục tiêu của IFRS Áp dụng IFRS cho các công ty niêm yết tại 166 nước trên thế
giới (bao gồm G20)
1
thức của toàn cầu hóa Yêu cầu chỉ áp dụng IFRS cho
các TCTD, nhưng không áp
dụng cho công ty niêm yết
- Từ 7/2002: Bắt buộc với BCTC công ty niêm yết, hợp nhất.
- Từ 2005: khuyến khích áp dụng IFRS rộng rãi hơn.
- Từ 2005, FASC (HĐ CMKT HK) đã cho ban hành chuẩn mực
HKFRS trên cơ sở áp dụng toàn bộ IFRS.
- Hiện vẫn đang có những động thái hòa hợp giữa IASB
(IFRS) và FASB (US GAAP) hướng tới hệ thống CMKT gần
với toàn cầu hơn.
Thu hút vốn và mở rộng cơ hội hợp tác Áp dụng nguyên tắc giá trị hợp lý vào
kinh doanh, hội nhập quốc tế trong kế toán
Nâng cao chất lượng quản trị và thông Năng lực đội ngũ kế toán, người sử
tin dụng BCTC và các cơ quan quản lý
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống công nghệ thông tin
doanh nghiệp
Rào cản về ngôn ngữ
Phản ánh hợp lý giá trị của DN
Công nhận từ cơ quan quản lý
Đề án áp dụng IFRS vào Việt Nam (QĐ 345/QĐ-BTC ngày 16/3/2020)
03
2022 – 2025 GĐ1: Áp dụng tự nguyện
BCTCHN: Các tập đoàn kinh tế Nhà nước quy mô lớn, công ty
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn và các công ty khác;
BCTC riêng: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
GĐ triển khai
GĐ chuẩn bị
áp dụng
Nghiên cứu xây dựng và ban hành Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp,
VFRS, chuẩn mực và các chuẩn ngoại trừ:
mực thay thế cho VAS hiện tại Doanh nghiệp áp dụng IFRS
(trước 15/11/2024) Doanh nghiệp siêu nhỏ
Thời gian chuẩn bị cho việc áp dụng IFRS có thể rất khác nhau ở
01 từng doanh nghiệp, nhưng thông thường mất tối thiểu là 1 năm
Theo kinh nghiệm các nước đã triển khai thành công IFRS, cần 4
năm từ khi lộ trình áp dụng IFRS được công bố đến khi doanh nghiệp
chính thức chuyển đổi xong như Hàn Quốc (2007 -2011, 02
Đài Loan ( 2009 – 2013), Malaysia (2008 – 2012)
Đề án phê duyệt cho phép thời gian chuẩn bị cho đối tượng áp dụng
03 IFRS tại Việt Nam là 6 năm (2020-2026) – dài hơn các nước khác,
nhưng thời gian chuẩn bị áp dụng cho VFRS lại ngắn hơn (2020 -2025)
Ba mấu chốt để triển khai IFRS thành công
Hệ thống thông tin Áp dụng IFRS đòi hỏi hệ thống công nghệ thông tin
tài chính hiện đại hỗ trợ quá trình thu thập, chuẩn hóa dữ liệu,
xử lý dữ liệu, cũng như kết nối mọi hoạt động từ các
phòng ban bên trong doanh nghiệp, hoặc với các bên
01 liên quan rừ bên ngoài doanh nghiệp
02 Quy trình nội bộ Việc triển khai IFRS yêu cầu gắn kết chặt chẽ giữa
các bộ phận của doanh nghiệp và bộ phận kế toán
nên các quy trình nội bộ hiện tại có thể không phù
hợp cần được điều chỉnh
Con người Chuyển từ hạch toán Nợ/Có theo truyền thống sang
03 lập và trình bày BCTC trên cơ sở nắm bắt bản chất
kinh tế của giao dịch, thực hiện các xét đoán có cơ
sở dựa vào thông tin của quá khứ và dự báo cho
tương lai
2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT NHỮNG KHÁC BIỆT
GIỮA IFRS VÀ VAS
Tổng quan về IFRS và VAS
Một số chuẩn IFRS 13: Fair value Chưa có các chuẩn mực tương đương
mực đặc thù IFRS 09: Financial instruments
IAS 36: Asset impairment
IAS 41: Biological asset
IFRS 05: Asset held for sale
...
Các khác biệt VAS – IFRS chính
Các khác biệt VAS – IFRS chính
Chuẩn mực Đã có chuẩn mực riêng về giá trị hợp lý Chưa có chuẩn mực tương đương.
ban hành (IFRS 13: Fair value)
Khác biệt 2: Phương pháp đo lường và giá trị hợp lý
Phương pháp giá gốc Sử dụng giá trị của "chi phí thay thế"
• Không đề cập đến sự suy giảm giá trị của • IAS 36 yêu cầu phải kiểm tra sự suy giảm giá
tài sản. trị của tài sản và nếu cần thiết phải ghi nhận
sự suy giảm giá trị này cho TSCĐ. Giá trị của
một tài sản có thể không vượt quá giá trị có thể
thu hồi được. Giá trị thu hồi được là giá trị cao
hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí bán và giá trị
sử dụng.
Bất động • Chỉ áp dụng mô hình giá gốc. • IAS 40 cho phép đơn vị lựa chọn giữa hai
sản đầu tư,.. phương pháp:
1. Bên đi thuê hoạt động chỉ hạch toán chi 1. Ghi nhận TSCĐ là Quyền sử dụng tài sản
phí tương ứng số tiền thuê phải trả hàng kỳ. tương ứng Công nợ phải trả.
2. Bên đi thuê tài chính cần ghi nhận tài sản 2. Giá trị công nợ phải trả được tính bằng giá trị
thuê tài chính và công nợ thuê tài chính phải hiện tại của tất cả các khoản tiền thuê phải trả
trả. trong thời gian đi thuê sử dụng tỷ suất phù hợp.
Với giao dịch bán tái thuê, không đề cập Yêu cầu đánh giá bản chất của giao dịch “Bán” tài
đến yêu cầu đánh giá bản chất giao dịch sản có phù hợp với IFRS 15 trước khi xác định
“Bán”. phương pháp kế toán phù hợp.
Khác biệt 3: Một số chuẩn mực chi tiết
Doanh thu được ghi nhận như sau: Các nguyên tắc trên được cụ thể theo mô
hình 05 bước:
1. Doanh thu bán hàng: khi phần lớn rủi ro và
lợi ích đã được chuyển giao cho người mua; 1. Xác định một hoặc nhiều hợp đồng với 1
người bán mất quyền kiểm soát và giá trị của khách hàng;
hàng bán được xác định một cách đáng tín cậy; 2. Xác định nghĩa vụ thực hiện của hợp đồng;
2. Cung cấp dịch vụ: ghi nhận theo phương 3. Xác định giá giao dịch;
pháp tỷ lệ hoàn thành; 4. Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ
3. Tiền lãi: được ghi nhận trên cơ sở phân bổ; thực hiện trong hợp đồng;
4. Tiền bản quyền: được ghi nhận trên cơ sở 5. Ghi nhận doanh thu khi (hoặc tại thời điểm)
dồn tích theo bản chất của hợp đồng liên quan; đơn vị thỏa mãn nghĩa vụ.
5. Cổ tức: được ghi nhận khi cổ đông được
quyền nhận cổ tức.
Khác biệt 3: Một số chuẩn mực chi tiết
Về quy Theo thông tư 200. Tùy thuộc vào lựa chọn của Công ty.
chuẩn và
form mẫu
IAS 1: Trình bày Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh &
thu nhập toàn diện
NGẮN Dự kiến "thực hiện" trong vòng 1 năm Các khoản dự phòng
HẠN
Các khoản tiền và tương đương tiền Chi tiết các loại vốn góp
không bị khống chế
Các khoản nợ sẽ thanh toán trong Thuyết minh vốn chủ sở hữu
vòng 1 năm
Báo cáo thu
Báo cáo kết quả kinh doanh & thu nhập toàn diện khác
Báo cáo này có thể trình bày gộp hoặc tách ra thành 02 thành phần riêng biệt
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thu nhập toàn diện khác
Doanh thu, thu nhập trong kỳ Thặng dư đánh giá lại tài sản cố định
Các khoản chi phí trong kỳ Đánh giá lại quỹ phúc lợi/lương hưu (IAS 19)
Thay đổi giá trị hợp lý của các công cụ tài chính
(FVTOCI)
Các khoản lãi/lỗ có thể ghi nhận vào SOPL Các khoản lãi/lỗ không thể ghi nhận vào
vào kỳ sau SOPL vào kỳ sau
Các khoản thu nhập toàn diện khác phân bổ Các khoản thu nhập toàn diện khác phân bổ
từ công ty liên kết có thể phân loại vào SOPL từ công ty liên kết không thể phân loại vào
trong kỳ sau SOPL trong kỳ sau
Minh họa về báo cáo theo IFRS - SOPL & OCE
Minh họa về báo cáo theo IFRS - SOFP
Minh họa về báo cáo theo IFRS - SOCIE
Minh họa về báo cáo theo IFRS - SOCF
4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI LẦN
ĐẦU TIÊN ÁP DỤNG IFRS
Danh sách một số doanh nghiệp Việt Nam đã chuyển đổi BCTC từ VAS sang IFRS
Tên công ty/tổ chức chuyển đổi từ BCTC từ VAS sang IFRS Năm bắt đầu chuyển
đổi
Vietnam International Leasing Company Limited 2000
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 2008
Ngân hàng TMCP Đông Á 2008
Tập đoàn Bảo Việt Group 2009
Tập đoàn Vincom 2009
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2009
Công ty Cổ phần Chứng khoán TPHCM HSC 2010
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Tân Tạo 2011
Sacombank Leasing Company 2012
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) 2012
Ngân hàng Nam Á (Nam Á Bank) 2012
Công ty Cổ phần Điện Gia Lai 2016
Các giai đoạn của quá trình chuyển đổi
Đánh giá các tác động nếu Chuẩn bị những yếu tố Lập báo cáo theo tinh thần
áp dụng IFRS? mấu chốt (03) để áp dụng của IFRS 01 và tiếp tục
IFRS thành công theo dõi IFRS
1. ĐƯA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG IFRS
Có
Xác định "ngày
chuyển đổi"?
Doanh
nghiệp có
thuộc diện
Trả lời các yêu cầu
áp dụng
cơ bản của việc
bắt buộc
chuyển đổi BCTC
theo QĐ
345
không?
Có nên chuyển đổi
không? Xác định Đánh giá (*)
Không "ngày chuyển đổi"? Cần thiết
Áp dụng IFRS trong Theo dõi và cập nhật Theo dõi sự khác biệt
hoạt động hàng ngày IFRS và các quy định giữa kế toán theo
có liên quan chuẩn mực IFRS và
thuế
KỲ SO SÁNH KỲ BÁO CÁO IFRS ÁP DỤNG LẦN ĐẦU
2 31/12/2021
1 01/01/2021 31/12/2022 3
Điều chỉnh hồi tố theo IFRS (trừ một số trường hợp) Lập báo cáo tài chính theo IFRS
CHI TIẾT VỀ 05 BƯỚC KHI LẬP BÁO CÁO
TÀI CHÍNH LẦN ĐẦU THEO IFRS
Bước 1: Xác định lựa chọn chính sách kế toán IFRS có thể áp dụng
Lựa chọn chính sách kế toán IFRS
Có khoản
mục nào đề
Có cập đến ngoại Không
lệ/miễn trừ
Bước 3: Hủy bỏ ghi nhận tài sản và nợ phải trả theo CMKT trước đây mà không
được chấp nhận bởi IFRS
Bước 4: Phân loại TS, nợ phải trả và yếu tố cấu thành vốn theo CMKT trước đây
theo cách thức khác mà được IFRS chấp nhận
Bước 5: Đo lường tài sản và nợ phải trả đã ghi nhận trên báo cáo mở về tình hình
tài chính theo IFRS
Thông tin so sánh của một năm
Giải thích việc chuyển đổi sang IFRS
Đối chiếu
Giải trình bổ sung cần thiết
Questions
and answers?
THANK YOU
FOR LISTENING
LIÊN HỆ VỚI RSM VIỆT NAM
Lầu 5, Sai Gon 3 Building Tầng 25, Tháp A, Tòa nhà Discovery Lầu 5, tòa nhà Đại Thắng
140 Nguyễn Văn Thủ Complex. Số 302 Cầu Giấy 264 Xô Viết Nghệ Tĩnh
Phường Da Kao, Quận 1 Quận Cầu Giấy Quận Cẩm Lệ
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Hà Nội, Việt Nam Đà Nẵng, Việt Nam
ĐT: +84 28 3827 5026 ĐT: +84 24 3795 5353 ĐT: +84 23 6363 3334
F: +84 28 3827 5027 F: +84 24 3795 5252 F: +84 23 6363 3335
E: contact_hcm@rsm.com.vn E: contact_hn@rsm.com.vn E: contact_dn@rsm.com.vn
rsm.glolbal/vietnam
RSM là tên giao dịch được sử dụng bởi các thành viên của mạng lưới RSM. Mỗi thành viên của mạng lưới RSM là một công ty kiểm toán và tư vấn độc lập với các quyền riêng. Mạng lưới RSM không phải là một pháp
nhân theo bất kỳ giải thích ở bất kỳ lãnh thổ nào. Mạng lưới RSM được quản lý bởi Công ty TNHH Quốc tế RSM, một công ty được đăng ký thành lập tại Anh và Wales với văn phòng đăng ký đặt tại số 50 Cannon Street,
London EC4N 6JJ. Nhãn hiệu và thương hiệu RSM và các quyền sở hữu trí tuệ khác được sử dụng bởi các thành viên thuộc mạng lưới đều thuộc quyền sở hữu của Hiệp hội Quốc tế RSM, một hiệp hội được hoạt động
theo Điều 60 của Luật Dân sự Thụy Sỹ, được đặt tại Zug. © Hiệp hội Quốc tế RSM, 2019