Professional Documents
Culture Documents
thảo luận KPDL
thảo luận KPDL
Đề tài: Đề xuất hệ thống hỗ trợ quảng cáo từ việc nghiên cứu hành vi mua hàng
của người tiêu dùng trên nền tảng mạng xã hội trong tình hình dịch Covid-19
Hà Nội – 2021
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mô tả hành vi mua hàng của người dùng trên các trang mạng xã hội
Ảnh hưởng của các trang truyền thông xã hội phổ biến lên hành vi tìm kiếm
thông tin, quyết định mua sắm và hành vi sau khi mua….
Đề xuất hệ thống hỗ trợ quảng cáo làm tăng doanh thu cho các tổ chức, DN
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng trên
mạng xã hội ?
Các sản phẩm thường được người tiêu dùng lựa chọn trên mạng xã hội trong
tình hình dịch Covid-19?
4. Phạm vi nghiên cứu: người tiêu dùng Việt Nam
5. Đối tượng nghiên cứu: hành vi mua sắm trực tuyến trên nền tảng mạng xã
hội
6. Giả thuyết nghiên cứu:
Cảm nhận về chất lượng dịch vụ của người bán có ảnh hưởng tích cực đến ý
định mua hàng trên mạng xã hội của người tiêu dùng.
So sánh về đặc điểm sản phẩm của ảnh hưởng tích cực đến ý định mua hàng
trên mạng xã hội của người tiêu dùng.
Cảm nhận về tính thuận tiện mua hàng gây ảnh hưởng tích cực đến ý định mua
hàng trên mạng xã hội của người tiêu dùng.
Cảm nhận về việc tìm kiếm thông tin sản phẩm gây ảnh hưởng tích cực đến ý
định mua hàng trên mạng xã hội của người tiêu dùng.
Cảm nhận về yếu tố rủi ro khi mua hàng gây ảnh hưởng tiêu cực đến ý định
mua hàng trên mạng xã hội của người tiêu dùng.
7. Mô hình nghiên cứu
Dựa cơ sở lý thuyết nền tảng của mô hình TAM và mô hình e-CAM và các mô
hình nghiên cứu trong nước nhóm để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng trên mạng xã hội của người tiêu dùng. Ngoài ra, căn cứ vào tình hình dịch
bệnh Covid -19 tác động đến hoạt động mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng,
nhóm tác giả đã điều chỉnh thang đo bằng việc tham khảo ý kiến của các nhân trong
nhóm và các bài viết liên quan. Kết quả mô hình nghiên cứu có dạng như sau:
(+) (-)
Ý định mua hàng
trên MXH
(+) (+)
(+)
Tính thuận tiện mua So sánh đặc điểm sản
hàng Tìm kiếm thông tin phẩm/dịch vụ
sản phẩm
Tiktok 6800.00%
Youtube 10600.00%
Facebook 12900.00%
Instagram 9100.00%
Thống kê Mục đích sử dụng mạng xã hội của người tiêu dùng
Mục đích sử dụng mạng xã hội
Giải trí 87
Mua sắm 73
Các sản phẩm dịch vụ được mua qua MXH trong tình hình dịch Covid-19
Các sản phẩm được mua trên mạng xã hội trong tình hình dịch Covid-19
90
82
80
70
60
60
50 43
40 36 36
32
30 27
19
20
10
1
0
Dịch vụ Hàng điện Hàng thời Sản phẩm Hàng tiêu Hàng gia Giải trí Giáo dục Mua phụ
tử trang(quần làm đẹp, dùng(thực dụng( đồ kiện
áo, giày chăm sóc phẩm, đồ nội trợ,
dép,phụ sức khỏe uống..) chăm sóc
kiện,…) nhà cửa...)
Trung bình thang Phương sai thang Tương quan biến Cronbach's Alpha
Biến quan sát đo nếu loại biến đo nếu loại biến tổng nếu loại biến
Thang đo “Yếu tố Đặc điểm sản phẩm” : Cronbach Alpha=0,644
Kiểm định độ tin cậy với thang đo Tính thuận tiện mua hàng:
Kết quả của biến quan sát THUANTIEN4 có hệ số tương quan biến - tổng là
0,242 (<0,3) .Do đó, tác gải loại bỏ biến quan sát THUANTIEN4 để kiểm định lại hệ
số tin cậy của các biến quan sát. Sau khi loại bỏ biến quan sát THUANTIEN4, hệ số
Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu với hệ số là 0,602.
Bảng : Kết quả phân tích Cronabch’s Alpha với thang đo Tính thuận tiện mua hàng
Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương quan biến Cronbach's
thang đo nếu loại thang đo nếu loại tổng Alpha nếu loại
biến biến biến
Thang đo “Yếu tố Tính thuận tiện mua hàng” : Cronbach Alpha=0,602
THUANTIEN1 6,16 3,617 ,403 ,516
THUANTIEN2 6,42 3,852 ,476 ,410
THUANTIEN3 6,43 4,212 ,359 ,573
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Kiểm định độ tin cậy với thang đo Tìm kiếm thông tin sản phẩm:
Kết quả đạt được là hệ số Cronbach’s Alpha = 0,769 (>0,6), các hệ số tương
quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo đều >0,3 và không có trường
hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s Alpha của thang đo này lớn
hơn 0,769, Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo
Biến quan sát Trung bình thang Phương sai thang Tương quan biến Cronbach's
đo nếu loại biến đo nếu loại biến tổng Alpha nếu loại
biến
Thang đo “Tìm kiếm thông tin sản phẩm”: Cronbach Alpha=0,769
TIMKIEMTT1 8,45 6,071 ,674 ,653
TIMKIEMTT2 8,36 6,269 ,670 ,657
TIMKIEMTT3 8,45 7,714 ,438 ,778
TIMKIEMTT4 8,45 7,482 ,507 ,744
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Kết quả cho thấy 19 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 5 nhóm.
Giá trị tổng phương sai trích = 63,76% > 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp; khi
đó có thể nói rằng 5 nhân tố này giải thích 63,76% biến thiên của dữ liệu.
Giá trị hệ số Eigenvalue của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 5 có Eigenvalues
thấp nhất là 1,063> 1
Bảng 2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
RUIRO2 ,847
RUIRO3 ,793
RUIRO4 ,759
RUIRO5 ,749
CLDV1 ,765
CLDV3 ,763
CLDV2 ,740
CLDV4 ,680
TIMKIEMTT1 ,824
TIMKIEMTT2 ,799
TIMKIEMTT4 ,757
TIMKIEMTT3 ,502
THUANTIEN3 ,749
THUANTIEN2 ,634
THUANTIEN1 ,584
DACDIEM1 ,811
DACDIEM2 ,646
DACDIEM5 ,579
DACDIEM3 ,541
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5 và không có trường hợp biến nào cùng lúc
tải lên cả hai nhân tố với hệ số tải gần nhau. Nên các nhân tố đảm bảo được giá trị hội
tụ và phân biệt khi phân tích EFA. Ngoài ra không có sự xáo trộn các nhân tố, nghĩa là
câu hỏi của nhân tố này không bị nằm lẫn lộn với câu hỏi của nhân tố kia. Nên sau khi
phân tích nhân tố thì các nhân tố này được giữ nguyên, không bị tăng thêm hoặc giảm
đi nhân tố.
2.4 Phân tích tương quan Pearson
Phân tích tương quan được thực hiện giữa biến phụ thuộc Ý định mua hàng trên
MXH (YDMH) với các biến độc lập: Đặc điểm sản phẩm (DACDIEM), Tính thuận
tiện mua hàng (THUANTIEN), Chất lượng dịch vụ (CLDV), Tìm kiếm thông tin sản
phẩm(TIMKIEMTT), Nhận thức rủi ro (RUIRO) sử dụng tương quan Pearson.
Bảng: Kết quả phân tích tương quan
Correlations
Ý định Đặc Thuận Chất Tìm Rủi ro
mua điểm tiện lượng kiếm
hàng dịch vụ thông
tin
Pearson
1 ,388** ,641** ,208* ,074 ,426**
Ý định mua Correlation
hàng Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,027 ,437 ,000
N 113 113 113 113 113 113
Pearson
,388** 1 ,391** ,436** ,188* ,329**
Correlation
Đặc điểm Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,047 ,000
N 113 113 113 113 113 113
Pearson
,641** ,391** 1 ,430** ,303** ,430**
Correlation
Thuận tiện Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,001 ,000
N 113 113 113 113 113 113
Pearson
,208* ,436** ,430** 1 ,324** ,582**
Chất lượng Correlation
dịch vụ Sig, (2-tailed) ,027 ,000 ,000 ,000 ,000
N 113 113 113 113 113 113
Pearson
,074 ,188* ,303** ,324** 1 ,381**
Tìm kiếm Correlation
thông tin Sig, (2-tailed) ,437 ,047 ,001 ,000 ,000
N 113 113 113 113 113 113
Pearson
,426** ,329** ,430** ,582** ,381** 1
Correlation
Rủi ro Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 113 113 113 113 113 113
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Từ kết quả phân tích tương quan Pearson ta sẽ xem xét hai loại mối quan hệ
tương quan: tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập và tương quan giữa
các biến độc lập với nhau.
Giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập: Sig. kiểm định tương quan Pearson
giữa 5 biến độc lập với biến phụ thuộc ta thấy 4 biến độc lập (DACDIEM),
(THUANTIEN), (CLDV), (RUIRO) có sig. < 0,05 nên (DACDIEM), (THUANTIEN),
(CLDV), (RUIRO) có mối quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc YDMH ; biến độc
lập (TIMKIEMTT) có sig. >0,05 nên (TIMKIEMTT) không có sự tương quan tuyến
tính với biến phụ thuộc YDMH.
Giữa các biến độc lập: hệ số tương quan giữa biến (CLDV )và (RUIRO) có giá
trị >0,5 nên cặp biến này có mối tương quan mạnh, còn các cặp biến còn lại đều có hệ
số tương quan <0,5 nên có mối tương quan trung bình. Tuy nhiên không có mối tương
quan nào quá mạnh như vậy khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến cũng thấp hơn.
2.5 Phân tích hồi quy
Bảng: Mức độ giải thích mô hình
Mô hình R R2 R2 Hiệu Sai số ước Hệ số
chỉnh lượng Durbin-
Watson
1 ,726a ,527 ,505 ,6541 2,056
a, Biến độc lập: DACDIEM, THUANTIEN, CLDV, TIMKIEMTT, RUIRO
b, Biến phụ thuộc: YDMH
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Bảng trên cho thấy giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,505 có nghĩa là 50,5% sự biến
thiên của YDMH được giải thích bởi 5 biến độc lập DACDIEM, THUANTIEN,
CLDV, TIMKIEMTT, RUIRO.
Bảng: Phân tích phương sai NOV Aa
Mô hình Tổng bình Bậc tự Trung bình F Sig,
phương do bình phương
Trong bảng phân tích phương sai cho thấy giá trị sig của kiểm định F là
0,000<0,05. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với thực tế thu
nhập được và các biến đưa ra đều có ý nghĩa.
Kiểm định phân phối chuẩn
Biểu đồ tần số dư chuẩn hóa
Từ biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn
với giá trị trung bình Mean = 9,80E-16 (giá trị trung bình gần bằng 0) và độ lệch chuẩn
Std.Dev.=0,977 (độ lệch chuẩn gần bằng 1). Do đó có thể kết luận rằng: Giả thiết phân
phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Biểu đồ tần số P-P
Biểu đồ tần số P-P cho thấy các điểm phân vị trong phân phối của phần dư tập
trung thành một đường chéo (đường thẳng kỳ vọng), do đó mà giả định phân phối
chuẩn của phần dư gần không bị vi phạm.
Kiểm định đa cộng tuyến
Đồ thị phân tán
Quan sát đồ thị cho thấy phân tán cho thấy phần dư chuẩn hóa phân bố tập trung
xung quanh đường tung độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm,
Ngoài ra, kiểm định Durbin – Watson cho thấy kết quả d=2,056(1<d<3) nên ta có
thể kết luận các phần dư là độc lập với nhau hay không có tương quan giữa các phần
dư.
Qua các kết quả kiểm định trên cho thấy các giả định của hàm hồi quy đã xây
dựng là phù hợp với tổng thể.
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Bảng: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Mô hình Hệ số chuẩn hóa Hệ số t Sig, Thống kê đa
chuẩn cộng tuyến
hóa
B Sai số Beta Dung VIF
chuẩn sai
(Hằng số) ,877 ,316 2,777 ,006
DACDIEM ,214 ,083 ,198 2,592 ,011 ,758 1,320
THUANTIEN ,597 ,080 ,590 7,486 ,000 ,711 1,406
1
CLDV -,272 ,090 -,265 -3,018 ,003 ,572 1,748
TIMKIEMTT -,201 ,081 -,182 -2,485 ,015 ,823 1,215
RUIRO ,292 ,076 ,331 3,827 ,000 ,592 1,690
Biến phụ thuộc: YDMH
(Nguồn: Kết quả phân tích xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả)
Test Value = 3
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean of the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
DACDIEM1 2.521 112 .013 .336 .07 .60
DACDIEM2 5.658 112 .000 .655 .43 .88
DACDIEM3 -.342 112 .733 -.035 -.24 .17
DACDIEM5 -.647 112 .519 -.071 -.29 .15
- Có thể thấy các giá trị sig DACDIEM1, DACDIEM2 <0,05 ta bác bỏ giả thuyết
H0 các tiêu chí DACDIEM1, ĐACIEM2 của yếu tố DACDIEM có điểm đánh giá TB
#3
- các giá trị sig DACDIEM3, DACDIEM5>0,05 ta chấp nhận giả thuyết H0 các
tiêu chí DACDIEM3, DACDIEM5 của yếu tố DACDIEM có điểm đánh giá TB =3
Kiểm định one-sample yếu tố Tính thuận tiện mua hàng:
Bảng :One-sample Statistics
Test Value = 3
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean of the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
THUANTIEN1 2.820 112 .006 .345 .10 .59
Có thể thấy các giá trị sig THUANTIEN1<0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0 các tiêu chí
THUANTIEN1 của yếu tố Tính thuận tiện có điểm đánh giá TB #3
THUANTIEN2, THUANTIEN3>0.05 ta chấp nhận giả thuyết H0 các tiêu chí
THUANTIEN2, THUANTIEN3 của yếu tố Tính thuận tiện có điểm đánh giá TB = 3
Kiểm định one-sample yếu tố Chất lượng dịch vụ:
Bảng :One-sample Statistics
Test Value = 3
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean of the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
CLDV1 -.092 112 .927 -.009 -.20 .18
CLDV2 2.628 112 .010 .283 .07 .50
CLDV3 2.744 112 .007 .274 .08 .47
CLDV4 2.847 112 .005 .319 .10 .54
Có thể thấy các giá trị sig CLDV1>0.05 ta chấp nhận giả thuyết H0 các tiêu chí
CLDV1 của yếu tố CLDV có điểm đánh giá TB = 3
CLDV2, CLDV3, CLDV4<0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0 các tiêu chí CLDV2, CLDV3,
CLDV4 của yếu tố CLDV có điểm đánh giá TB #3
Kiểm định one-sample yếu tố Tìm kiếm thông tin:
Bảng :One-sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TIMKIEMTT1 113 2.79 1.176 .111
TIMKIEMTT2 113 2.88 1.135 .107
TIMKIEMTT3 113 2.79 1.048 .099
TIMKIEMTT4 113 2.79 1.022 .096
Bảng: One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean of the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
TIMKIEMTT1 -1.920 112 .057 -.212 -.43 .01
Có thể thấy các giá trị sig TIMKIEMTT1, TIMKIEMTT2 >0.05 ta chấp nhận giả
thuyết H0 các tiêu chí TIMKIEMTT1, TIMKIEMTT2 của yếu tố TIMKIEMTT có điểm đánh
giá TB = 3
TIMKIEMTT3, TIMKIEMTT4 <0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0 các tiêu chí
TIMKIEMTT3, TIMKIEMTT4 của yếu tố TIMKIEMTT có điểm đánh giá TB # 3.
Kiểm định one-sample yếu tố Nhận thức rủi ro:
Bảng :One-sample Statistics
Test Value = 3
95% Confidence Interval of
Sig. (2- Mean the Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
RUIRO2 5.535 112 .000 .673 .43 .91
RUIRO3 3.943 112 .000 .398 .20 .60
RUIRO4 5.048 112 .000 .584 .35 .81
RUIRO5 5.185 112 .000 .619 .38 .86
Có thể thấy các giá trị sig đều <0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0 ban đầu nghĩa là
điểm đánh giá trung bình đối với tiêu chí của Yếu tố Nhận thức rủi ro là khác 3.
2.6.2 Kiểm định Independent Samples Test về giới tính:
Bảng: Group Statistics
Std. Error
GIOITINH N Mean Std. Deviation Mean
Đặc điểm Nam 41 3.1524 .75597 .11806
Nữ 72 3.2604 .91394 .10771
Thuận tiện Nam 41 3.1707 .91931 .14357
Nữ 72 3.1204 .92489 .10900
Chất lượng dịch vụ Nam 41 3.2195 .79095 .12353
Nữ 72 3.2153 .97079 .11441
Tìm kiếm thông tin Nam 41 2.8902 .64238 .10032
Nữ 72 2.7569 .93727 .11046
Rủi ro Nam 41 3.6951 .97870 .15285
Nữ 72 3.4965 1.09214 .12871
Ý định mua hàng Nam 41 3.1951 .92789 .14491
Nữ 72 2.9583 .92596 .10912
Bảng: Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95%
Std. Confidence
Sig. Mean Error Interval of the
(2- Differe Differe Difference
F Sig. t df tailed) nce nce Lower Upper
Đặc điểm Equal 3.854 .052 -.641 111 .523 -.10798 .16833 -.44153 .22558
variances
assumed
Equal -.676 96.594 .501 -.10798 .15981 -.42518 .20922
variances
not assumed
Thuận Equal .002 .963 .279 111 .781 .05036 .18056 -.30743 .40816
tiện variances
assumed
Equal .279 83.728 .781 .05036 .18026 -.30812 .40884
variances
not assumed
Chất Equal 3.320 .071 .024 111 .981 .00423 .17806 -.34860 .35707
lượng variances
dịch vụ assumed
Equal .025 97.599 .980 .00423 .16837 -.32991 .33837
variances
not assumed
Tìm Equal 5.926 .017 .808 111 .421 .13330 .16493 -.19352 .46012
kiếm variances
thông tin assumed
Equal .893 107.09 .374 .13330 .14922 -.16250 .42910
variances 6
not assumed
Rủi ro Equal 1.152 .286 .964 111 .337 .19859 .20596 -.20952 .60671
variances
assumed
Equal .994 91.049 .323 .19859 .19982 -.19832 .59551
variances
not assumed
Ý định Equal 1.251 .266 1.306 111 .194 .23679 .18130 -.12247 .59605
mua variances
hàng assumed
Equal 1.305 83.163 .195 .23679 .18140 -.12401 .59758
variances
not assumed
Yếu tố Đặc điểm sản phẩm: Phương sai các nhóm giá trị đồng nhất. Do đó,
Không có sự khác biệt trung bình về lựa chọn đặc điểm sản phẩm ở giới tính khác
nhau
Yếu tố Tính thuận tiện mua hàng: Phương sai các nhóm giá trị đồng nhất. Do
đó ,Không có sự khác biệt trung bình về tính thuận tiện khi mua hàng online ở các giới
tính khác nhau
Yếu tố Chất lượng dịch vụ: Phương sai các nhóm giá trị đồng nhất. Do đó
,Không có sự khác biệt trung bình về yếu tố chất lượng dịch vụ ở giới tính khác nhau
Yếu tố Tìm kiếm thông tin: Phương sai các nhóm giá trị không đồng nhất. Do
đó, Không có sự khác biệt trung bình về yếu tố tìm kiếm thông tin ở giới tính khác
nhau
Yếu tố Nhận thức rủi ro: Phương sai các nhóm giá trị đồng nhất. Do đó, Không
có sự khác biệt trung bình về Yếu tố rủi ro ở các giới tính khác nhau
Ý định mua hàng: Phương sai các nhóm giá trị đồng nhất. Do đó, Không có sự
khác biệt trung bình về Ý định mua hàng ở giới tính khác nhau.