You are on page 1of 43

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH........................3


1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.........................................................................3
1.2. BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH...................................4
1.3. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH..............................................................................................5
1.4 NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH....................................5
CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ..............................................................................6
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CHI PHÍ...................................................6
2.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ TRONG BCKQKD..........................................................9
2.3. PHÂN TÍCH & DỰ BÁO CHI PHÍ...................................................................10
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM...............................................................................................13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ NHẰM MỤC ĐÍCH RA QUYẾT ĐỊNH KINH
DOANH........................................................................................................................ 22
3.1. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH.................................................22
3.2. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ NHẰM MỤC ĐÍCH RA QUYẾT ĐỊNH
KINH DOANH.........................................................................................................26
3.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN........................................................................27
3.4. PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN..................................................................30
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................ 33
4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ TOÁN SXKD CỦA DOANH NGHIỆP..........33
4.2. LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH..................................................36
4.3. THỰC HÀNH....................................................................................................39

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TẬP BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH

TRÌNH ĐỘ: Đại học

- Số tín chỉ : 3

- Tổng số tiết quy chuẩn: 45

I. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH

(Lý thuyết: 3 – Thực hành: 0)

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Sinh viên hiểu được khái niệm chi phí, quản trị chi phí, bản chất của
quản trị chi phí và phân biệt giữa chi phí và chi tiêu

- Kỹ năng : đọc được tài liệu, thảo luận phân tích sự khác biệt giữa chi phí và chi
tiêu.

- Thái độ: có ý thức kỉ luật tốt, tìm hiểu và góp ý xây dựng bài

B. Chuẩn bị

- Sinh viên: Nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp :Chuẩn bị và nghiên cứu bài
giảng của giáo viên.

- Giảng viên: Thiết bị:0, Giáo trình:. Tính toán chi phí kinh doanh, TLHDTH:
Quản trị chi phí kinh doanh

C. Phương pháp: Thuyết trình- Đàm thoại,

D. Nội dung

* Lý thuyết

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


1.1.1 Chi phí

- Định nghĩa: Mọi sự hao phí (hiện vật hay tiền) cho bất kì hoạt động nào đều
được coi là chi phí.

- Trong kinh doanh:


+ Chi phí kinh tế: là phạm trù phản ánh sự hao phí các nguồn lực (hiện vật, tiền)
để thực hiện hợp đồng nào đó. (mang tính khách quan, có tính chính xác cao
thường đánh giá theo thước đo hiện vật → khó đánh giá tổng quát).

+ Chi phí tính toán: là phạm trù Chi Phí mà con người nhận thức và tính toán;
được chia thành 2 phạm trù:

 Chi phí tài chính: Bản chất

+ Là một phạm trù gắn liền với chi phí song chỉ xuất hiện ở bộ phận kế
toán tài chính.

+ Là toàn bộ các hao phí thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra kết
quả ở một thời kỳ để tính lỗ lãi hàng năm.

+ Là chi phí tính toán theo nguyên tắc của KTTC

 Chi phí kinh doanh.:


 Bản chất: CPKD của 1 thời kì tính toán xác định là hao phí vật
phẩm và dịch vụ gắn với kết quả của thời kì đó, được tính toán theo
nguyên lí của tính CPKD và làm cơ sở cho các quyết định quản trị.
 Đặc điểm:

+ CPKD phải là sự hao phí vật phẩm và dịch vụ của 1 thời kì

+ Hao phí vật phẩm và dịch vụ phải gắn liền với kết quả do sự hao phí đó
gây ra

+ Phải được đánh giá theo nguyên lí của tính CPKD

1.1.2 Chi tiêu

- Định nghĩa:

+ Là lượng tiền doanh nghiệp (đã, sẽ) trả cho một người (nhóm người hoặc tổ
chức) nào đó.

+ Là sự giảm tiền thanh toán, giảm tiền sec ở ngân hàng, bưu điện, tăng nợ ở các
hình thức nợ, vay ngắn hạn, thay đổi nợ, giảm tiền khách nợ.

- Đặc điểm

+ Gắn chặt với các quá trình thanh toán thuần tuý tài chính

+ Không gắn với mục đích

+ Không nhất thiết gắn với thời gian

=> Yêu cầu: Làm rõ các khái niệm? Sự khác biệt giữa các phạm trù chi phí?
1.2. BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH
1.2.1 Sự cần thiết khách quan của quản trị CPKD:

- ĐK cần: nhu cầu về thông tin bên trong DN:

+ Đối tượng nhận thông tin kế toán: bên trong và bên ngoài DN phải đầy đủ, kịp
thời, chính xác

+ Đối với nhà quản trị, thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở ra các quyết định
kinh doanh. Thông tin đó phải do QT CPKD cung cấp

- ĐK đủ: sự phát triển của khoa học QTKD và khoa học kế toán.

+ Trên thế giới

+ Ở Việt Nam

1.2.2.Bản chất của quản trị CPKD

Quản trị chi phí kinh doanh là quá trình phân tích, tập hợp và tính toán CPKD
phát sinh gắn với quá trình sản xuất và tiêu thụ SP/DV với độ chính xác cần thiết
và làm cơ sở cho quyết định quản trị.

Lập kế
hoạch

Hành Ra Tổ chức
động hiệu quyết và điều
chỉnh định hành

Kiểm tra,
đánh giá

1.3. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
• So sánh sự khác biệt giữa quản trị chi phí với kế toán tài chính:

- Giống nhau

- Khác nhau:
Tiêu thức so sánh QTCP KTTC

1. Mục đích sử dụng thông tin Quản trị nội bộ DN Cả trong và ngoài DN

2. Đối tượng sử dụng thông tin Bên trong Bên ngoài

3. Đặc điểm thông tin Tổng hợp từ quá khứ, Nghiệp vụ phát sinh
hiện tại để phục vụ hiện tại
tương lai

4. Phạm vi thông tin Thông tin tổng hợp Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh

5. Nguyên tắc cung cấp thông Nhanh chóng, linh hoạt Theo chuẩn mực kế toán
tin

6. Kỳ báo cáo Không theo quy định Theo quy định

7. Mức độ chính xác cao Tuyệt đối

8. Tính pháp lý Theo yêu cầu của nhà Theo luật kế toán
quản trị

1.4 NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH


 Tạo cơ sở cần thiết cho các quyết định kinh doanh

 Cung cấp thông tin cần thiết để xây dựng chính sách giá cả

 Kiểm tra tính hiệu quả các hoạt động ở phạm vi toàn doanh nghiệp, từng bộ phận
và từng cá nhân

* Câu hỏi đúng sai, giải thích:

1.Đối tượng sử dung thông tin của Quản trị chi phí chỉ dùng cho bên ngoài doanh
nghiệp.

2. Xét về tính pháp lý Quản trị chi phí bắt buộc theo quy định của luật kế toán, kiểm
toán.

E. Câu hỏi ôn tập


1. Khái niệm chi phí.
2 Bản chất của quản trị chi phí
3. So sánh sự khác biệt giữa quản trị chi phí với kế toán tài chính

CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ


(Lý thuyết: 5; Thực hành: 7)

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Sinh viên phân loại được chi phí theo các phương pháp khác nhau.

- Kỹ năng : Thực hành phân loại chi phí, phân tích và dự báo chi phí theo các
phương pháp

- Thái độ: có ý thức kỉ luật tốt, tìm hiểu và góp ý xây dựng bài

B. Chuẩn bị

- Sinh viên: Nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp :Chuẩn bị và nghiên cứu bài
giảng của giáo viên.

- Giảng viên: Thiết bị:0, Giáo trình:. Tính toán chi phí kinh doanh, TLHDTH:
Quản trị chi phí kinh doanh

C. Phương pháp: Thuyết trình- Đàm thoại,

D. Nội dung

2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CHI PHÍ


2.1.1 Căn cứ vào khoản mục chi phí

- Chi phí NVLTT: những chi phí về NVLTT cấu thành nên thực thể vật chất của
sản phẩm.

- Chi phí NCTT: những chi phí liên quan đến bộ phận NCTT đứng máy sản xuất
ra sản phẩm.

- Chi phí sản xuất chung: toàn bộ những chi phí sản xuất khác phát sinh tại phân
xưởng, ngoại trừ chi phí NVLTT và chi phí NCTT.

- Chi phí bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.1.2 Căn cứ vào nội dung kinh tế (yếu tố chi phí)


- Chi phí nhân công: bao gồm chi phí NCTT và chi phí NC gián tiếp (nhân viên
quản lý và phục vụ sản xuất).

- Chi phí NVL: bao gồm chi phí NVLTT, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng
thay thế,...

- Chi phí dụng cụ sản xuất

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện, nước, viễn thông, văn phòng phẩm, ...

- Chi phí khác bằng tiền

2.1.3 Căn cứ vào mối quan hệ của CP với đối tượng chịu chi phí

- Chi phí trực tiếp

- Chi phí gián tiếp

2.1.4 Căn cứ theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động

- Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể
khi sản lượng ( Mức độ hoạt động ) thay đổi.

- Chi phí thay đổi là những chi phí sẽ thay đổi cùng chiều với sự thay đổi của sản
lượng ( Mức độ hoạt động ).

2.1.5 Căn cứ theo tính chất lao động

- Hao phí lao động sống

- Hao phí lao động vật

2.1.6 Căn cứ theo quan hệ đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh

- Chi phí ban đầu.

- Chi phí luân chuyển nội bộ.

2.1.7 Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài
chính

- Chi phí sản phẩm.

- Chi phí thời kỳ

2.1.8 Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với quá trình kinh doanh

- Chi phí cơ bản

- Chi phí chung


2.1.9 Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí vào các đối tượng chịu chi phí

- Chi phí trực tiếp

- Chi phí gián tiếp

2.1.10 Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng hoạt động

- Chi phí bất biến ( còn gọi là định phí).

+ Định phí tuyệt đối.

+ Định phí tương đối ( hay còn gọi là định phí cấp bậc)

* Định phí bắt buộc

*Định phí tuỳ ý

- Chi phí khả biến ( Biến phí) Cũng có thể chia chi phí này thành 3 dạng:

+Tổng chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động, còn chi phí trung bình 1 đơn vị sản
phẩm thì không thay đổi.

+Tổng chi phí tăng nhanh hơn mức độ hoạt động, chi phí trung bình 1 đơn vị sản
phẩm cũng tăng (Có thể do khi cường độ lao động tăng vượt quá khả năng đáp ứng của
các điều kiện nên gây ra hỏng hóc, kém chất lượng...)

+Tổng chi phí tăng chậm hơn khối lượng hoạt động, chi phí trung bình 1 đơn vị
sản phẩm thì giảm xuống.

- Chi phí hỗn hợp là các chi phí bao hàm cả yếu tố cố định và cả yếu tố biến đổi
(chi phí bảo dưỡng)

2.1.11 Căn cứ vào mối quan hệ của CP với tính chất kiểm soát của các nhà
quản trị

- Chi phí có thể kiểm soát được

- Chi phí không kiểm soát được

2.1.12 Căn cứ vào mục đích lựa chọn phương án đầu tư

- Chi phí chênh lệch là chi phí có ở phương án sản xuất này mà không có ở
phương án sản xuất khác.

- Chi phí cơ hội là các lợi ích bị mất đi khi ta chọn phương án sản xuất này mà bỏ
đi phương án sản xuất khác, phương án bỏ đi đã không còn tạo ra kết quả như bản thân
nó có khi ta thực hiện nó.
- Chi phí chìm là chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu, bất kể lựa chọn phương
án hay hành động nào.

2.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ TRONG BCKQKD


2.2.1. Phân loại chi phí theo BCKQKD

- BCKQKD dùng chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài DN (BCKQKD được lập
theo chức năng hoạt động của chi phí – phương pháp chi phí toàn bộ) gồm:

+ Giá vốn hàng bán

+ Chi phí bán hàng

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Chi phí hoạt động tài chính

+ Chi phí khác

2.2.2. Phân loại chi phí theo BCKQKD dùng trong nội bộ doanh nghiệp

- BCKQKD dùng trong nội bộ DN (BCKQDN được lập theo các ứng xử của chi
phí – phương pháp chi phí trực tiếp) 2 loại chi phí:

- Chi phí sản phẩm

+ Khái niệm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào trong kỳ.

+ Đặc điểm:

 Chi phí sản phẩm phát sinh trong 1 kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ kinh
doanh.
 Chi phí sản phẩm luôn gắn liền với sản phẩm và chỉ được thu hồi khi sản
phẩm tiêu thụ, khi chưa tiêu thụ thì chúng nằm trong sản phẩm tồn kho.
 Chi phí sản phẩm gắn liền với những rủi ro do biến động của thị trường.

- Chi phí thời kỳ.

+ Khái niệm: Là những chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận một kỳ kế toán.

+ Đặc điểm:

 Chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ nào được tính ngay vào kỳ đó.
 Chi phí thời kỳ hoàn toán biệt lập với quá trình sản xuất sản phẩm hoặc
mua vào hàng hoá.
 Chi phí thời kỳ bao gồm 2 khoản: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN.

=> Ý nghĩa của việc xác định 2 loại chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ?

- BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DÙNG TRONG NỘI BỘ DN (Lập
theo cách ứng xử của chi phí)

1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (thuần)

Trừ đi tổng biến phí:

- Chi phí NVL trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Biến phí sản xuất chung

- Biến phí bán hàng

- Biến phí QLDN

2. Tổng số dư đảm phí

Trừ tổng định phí:

- Định phí sản xuất chung

- Định phí bán hàng

- Định phí QLDN

3. Lợi nhuận thuần

2.3. PHÂN TÍCH & DỰ BÁO CHI PHÍ


2.3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ

- Là quá trình xác định cách ứng xử của một loại chi phí (theo mức hoạt động)

- Phân tích này rất cần thiết để ước lượng hàm chi phí và dự báo chi phí

2.3.1.1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN

• Người phân tích cần am hiểu về mức hoạt động và chi phí của tổ chức

• Phân tích từng tài khoản kế toán trên sổ kế toán (Sổ cái)

• Phân loại từng khoản mục chi phí theo biến phí, định phí, hoặc chi phí hỗn hợp

• Dựa vào các tài liệu kế toán, kết hợp với các thông tin cần thiết khác để ước tính
các chi phí (biến phí & định phí) trong tương lai
• Đối với chi phí hỗn hợp (semivariable costs): cần sử dụng các phương pháp để
ước lượng chi phí

2.3.1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM CỰC BIÊN (PHƯƠNG PHÁP CỰC ĐẠI –
CỰC TIỂU)

+ Phương pháp cực đại, cực tiểu

B1: Xác định chênh lệch mức độ hoạt động cao nhất – thấp nhất

B2: Xác định chênh lệch chi phí(cao nhất – thấp nhất)

B3: Xác định biến phí 1 đơn vị mức độ hoạt động

Biến phí 1 đơn vị mức độ Chênh lệch chi phí


=
hoạt động Chênh lệch mức độ hoạt động

B4: Xác định định phí

Chi phí hỗn hợp Biến phí 1 Mức hoạt động


Định phí = - x
max (min) đơn vị max (min)

2.3.1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ PHÂN TÁN

Bước 1: Vẽ đồ thị và thể hiện chi phí trên trục tung, mức độ hoạt động thể hiện
trên trực hoành. Các tỷ lệ trên đồ thị cần phải đảm bảo càng chính các càng tốt. Căn cứ
vào sổ lần quan sát thực nghiệm thống kê, lần lượt vẽ các điểm với các mức độ hoạt
động cụ thể tương ứng với chi phí của các mức độ hoạt động này.

Bước 2: Kẻ một đường thẳng nằm trung bình giữa các điểm đã vẽ ở bước 1 sao
cho chúng đi qua nhiều điểm nhất. Hay nói cách khác, chúng phải thể hiện đặc trưng
nhất về chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt động khác nhau. Đường này sẽ cắt trục tung
tại điểm a (chính là tổng định phí).

Sau đó, ta tính hệ số biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở 2 điểm đặc
trưng của đồ thị theo công thức

Y = a + b.X =>

Nếu  ta có thể chọn


Sau khi biết các tham số a và b, ta xây dựng phương trình dự toán chi phí hỗn hợp với
các trị số a, b cụ thể dưới dạng: Y = a + b.X

2.3.1.4. PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI

• Khác với phương pháp điểm cực biên (điểm cao-điểm thấp), phân tích hồi qui sử
dụng tất cả số liệu thu thập được để ước lượng hàm chi phí

• Phân tích hồi qui là một phương pháp phân tích thống kê nhằm ước lượng mức
độ thay đổi kỳ vọng của biến phụ thuộc (ví dụ: chi phí) khi các biến độc lập (ví
dụ: sản lượng) thay đổi 1 đơn vị

• Phân tích hồi qui đơn biến ước lượng mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và một
biến độc lập; phân tích hồi qui đa biến ước lượng mối quan hệ giữa biến phụ
thuộc và nhiều biến độc lập

• Ngày nay, phân tích hồi qui có thể được thực hiện dễ dàng bởi sự trợ giúp của
nhiều chương trình máy tính như SPSS, SAS, Excel

*) PHÂN TÍCH HỒI QUI TUYẾN TÍNH (bằng phương pháp bình
phương bé nhất)

Phương pháp bình phương bé nhất là kỹ thuật phân tích phức tạp hơn phương
pháp cực đại - cực tiểu và có độ chính xác cao hơn. Phương pháp này nhằm xác định
phương trình biến thiên của chi phí dựa trên việc tính toán hệ phương trình 2 biến trong
phân tích thồng kê, sử dụng số liệu chi phí thực tế phát sinh tương ứng với các mức độ
hoạt động của các kỳ đã qua.

Phương trình dự toán chi phí hỗn hợp cũng có dạng tổng quát: Y = a + b.X như
phương pháp cực đại - cực tiểu.

Từ phương trình Yi = a + b. Xi, với n lần quan sát, ta có hệ phương trình chuẩn 2
biến sau:

∑XiYi = a.∑Xi + b.∑Xi2  (1)

∑Yi = n.a + b.∑Xi         (2)

Trong đó:

Yi: Biến số phụ thuộc - Phản ảnh chi phí hỗn hợp ở mức độ hoạt động Xi

Xi: Biến số độc lập - Phản ánh mức độ hoạt động i

b: Độ dốc đường tuyến tính - Phản ánh hệ số biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt
động.

a: Hằng số - Phản ánh tổng định phí trong chi phí hỗn hợp

n: Số lần xuất hiện biến số độc lập X


2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
2.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CPSX VÀ Zsp

- Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất cả những chi
phí mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất hoàn thành một lượng sản phẩm và dịch vụ
nhất định.

- Bản chất của giá thành: là sự dịch chuyển chi phí sản xuất vào trong sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành hay là lượng chi phí sản xuất kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành.

- Giống nhau về mặt chất?.

- Khác nhau về mặt lượng?

Mục đích xác định chi phí, tính giá thành SP?

2.4.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRUYỀN
THỐNG

2 phương pháp:

- Phương pháp xác định chi phí SXSP theo công việc (theo đơn hàng)

- Phương pháp xác định chi phí SXSP theo quá trình sản xuất

+> Đối với quá trình sản xuất giản đơn:

- Phương pháp trực tiếp

- Phương pháp tổng cộng chi phí

- Phương pháp hệ số

- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

- Phương pháp liên hợp

- +>Đối với quá trình sản xuất phức tạp

- Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm

- Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

2.4.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN PHẨM HIỆN ĐẠI

2 Phương pháp:
- Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm theo mô hình chi phí mục tiêu
(Target – Costing).

- Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên hoạt động (Activity – Based
- Costing)

* Bài tập chương 2:

Bài 1: Một DN có tài liệu như sau:

- Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng: 46.500.


- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
+ Giá trị vật tư sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm là: 182.000; cho sản
xuất chung tại phân xưởng là: 20.000; cho bộ phận bán hàng: 20.000; cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 10.000

+ Lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 67.000, cho nhân viên quản lý
phân xưởng: 10.000;cho nhân viên bán hàng: 5.000; cho nhân viên quản lý
doanh nghiệp: 5.000

+ Chi phí khấu hao máy sản xuất: 22.000; cho bộ phận bán hàng: 10.000; cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000

+ Chi phí điện nước cho sản xuất: 7.500; cho bán hàng: 2.000; cho quản lý
doanh nghiệp: 1.000

+ Chi phí CCDC sản xuất 4.400; cho bán hàng 1.000; cho quản lý doanh
nghiệp: 2.000

Yêu cầu: Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí và yếu tố chi phí.

Bài 2: Một khách sạn có 200 phòng. Vào mùa du lịch, bình quân có 80% số
phòng được thuê được với mức chi phí hoạt động bình quân là
100.000đ/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 30 ngày, tháng thấp nhất, tỉ lệ
phòng cho thuê chỉ đạt 50%. Tổng chi phí hoạt động trong tháng này là
354.000.000đ

Yêu cầu:

1. Xác định biến phí hoạt động mỗi phòng trong ngày

2. Xác định tổng định phí hoạt động trong tháng

3. Xây dựng công thức dự toán chi phí hoạt động cho khách sạn. Nếu trong
tháng,khách sạn dự kiến số phòng được thuê là 65% thì chi phí dự kiến phải chi
là bao nhiêu?

4. Xác định chi phí hoạt động bình quân cho mỗi phòng/ngày ở các mức độ
hoạt động là 80%, 65%, 50% căn cứ trên tổng số phòng của khách sạn. Giải
thích nguyên nhân sự biến động chi phí hoạt động bình quân được xác định ở 3
mức hoạt động trên.

Bài 3: Công ty Rạng Đông sản xuất kinh doanh bóng đèn, các khoảng chi phí
bán hàng được tập hợp qua 6 tháng đầu năm 2018 như sau:

ĐVT: 1.000VNĐ

Tháng SP tiêu thụ CP bán hàng


1. 24.000 c
2. 30.000 135.000
3. 32.000 142.000
4. 36.000 160.000
5. 44.500 167.000
6. 48.000 168.800
Biết rằng:

- Giá bán đơn vị sản phẩm: 300

- Biến phí sản xuất đơn vị sản phẩm:90

- Định phí sản xuất của đơn vị là: 2.880.000

- Phương trình dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp có dạng:

Y= 105.000 + 8x (x là sản lượng sản phẩm tiêu thụ)

Yêu cầu:

1. Dùng phương pháp cực đại cực tiểu để tách chi phí bán hàng ở tháng tiêu thụ sản
lượng thấp nhất và tháng cao nhất. Giả sử tháng 7 công ty dự kiến tiêu thụ 45.000
sản phẩm thì chi phí bán hàng là bao nhiêu?

2. Xác định mức định phí bình quân của một sản phẩm tại tháng công ty có số
lượng sản phẩm sản xuất thấp nhất và cao nhất, cho nhận xét? Biết sản lượng sản
xuất bằng sản lượng tiêu thụ.

3. Công ty muốn lợi nhuận thuần sau thuế TNDN là 550 triệu mỗi tháng thì phải tiêu
thụ bao nhiêu sản phẩm? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%

4. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh rheo cách ứng xử của chi phí trong tháng
6/2018

STT Chỉ tiêu Số tiền Giá trị


1 Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm (thuần)
Trừ đi tổng biến phí:
- Biến phí sản xuất
- Biến phí bán hàng
- Biến phí QLDN
2 Tổng số dư đảm phí
Trừ tổng định phí:
Định phí sản xuất
chung
Định phí bán hàng
Định phí QLDN
3 Lợi nhuận thuần

Bài 4: Một doanh nghiệp muốn xây dựng phương trình dự toán chi phí bảo dưỡng
máy mócthiết bị theo yếu tố biến phí và định phí. Dựa vào tài liệu về chi phí bảo
dường máy móc thiết bị và số giờ máy hoạt động thực tế được thống kê trong 12
tháng như sau:

Tháng Sơ giờ máy hoạt động Chi phí động lực X.Y X2

(n) (1.000 giờ) (X) (1.000đ) (Y)


1 9 2.900 26.100 81
2 7 2.400 16.800 49
3 9 2.800 25.200 81
4 10 3.100 31.000 100
5 12 3.500 42.000 144
6 14 3.600 50.400 196
7 11 3.200 35.200 121
8 12 3.300 39.600 144
9 9 3.100 27.900 81
10 8 2.800 22.400 64
11 7 2.200 15.400 49
12 10 2.900 29.000 100
Σ 118 35.800 361.100 1.210

Yêu cầu:

1. Dùng phương pháp bình phương bé nhất để lập phương trình dự toán hàng tháng đối
với chi phí động lực của doanh nghiệp?

2. Giả sử tháng 1 năm tới, số giờ máy hoạt động dự kiến là 9.500 giờ thì chi phí động
lực của tháng 1 dự kiến là bảo nhiêu?

Bài 5: Giả sử có một loại chi phí hỗn hợp Y, được doanh nghiệp thống kê trong 12
tháng như sau:

Tháng Mức độ hoạt động Chi phí


1 200 40.000
2 400 60.000
3 600 80.000
... ... ...

Bài 6: Doanh nghiệp X có những tài liệu sau đây:

1. Năm kế hoạch, doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Kế hoạch sản
xuất được xác định: sản phẩm A: 1.500 cái; sản phẩm B: 1.000 cái.
2. Định mức tiêu hao và đơn giá kế hoạch về NVL và giờ công cho mỗi sản phẩm
như sau:

Định mức tiêu hao đơn vị


Khoản mục Đơn giá (đồng)
SP A SP B
1. NVL chính 40.000 150 kg 200 kg
Trong đó:
Trọng lượng tịnh (ròng) 110 kg 160 kg
2. Vật liệu phụ 10.000 40kg 60kg
3. Giờ công
- Thợ bậc 3 5.000 30 giờ 25 giờ
- Thợ bậc 7 8.000 20 giờ 15 giờ

Phế liệu do NVL chính thải ra có thể thu hồi 80%. Đơn giá bán 1 kg phế liệu là
5.000 đồng

3. Dự toán chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp như sau:
ĐVT: triệu đồng

Khoản Số tiền
- VLP 100
- Chi phí nhân công 300
- Dịch vụ mua ngoài 210
- Khấu hao TSCĐ 170
- Chi bằng tiền khác 72
Cộng 852

Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất và chỉ phân
bổ cho sản phẩm đã hoàn thành.

4. Số dư sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch như sau:

ĐVT: triệu đồng

Khoản Đầu kỳ Cuối kỳ


- NVL chính 600 800
- Vật liệu phụ 50 80
- Chi phí nhân công 30 40
SXTT
Cộng 680 920

Yêu cầu:

1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hóa
năm kế hoạch doanh nghiệp
2. Lập bảng dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố

Bài 7: Có tài liệu sau đây:

A. Tài liệu năm báo cáo


1, Số lượng sản xuất năm báo cáo: 20.000 sp A và 30.000 sp B

2. Số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến ngày 31/12

- SP A: 60 sản phẩm trong đó tồn kho 38 sản phẩm

- SP B: 50 sản phẩm trong đó tồn kho 17 sản phẩm

3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

- SP A: 20.000đ

- SP B: 60.000đ

4. Chi phí bán hàng bằng 10% doanh thu hàng hóa tiêu thụ, chi phí quản lý bằng 6% giá
vốn hàng bán

B. Tài liệu năm kế hoạch:

1. Sản lượng hàng hóa sản xuất năm KH tăng 20% so với năm báo cáo.

2. Sản lượng hàng hóa kết dư cuối kỳ:

- SP A: 52 sản phẩm

- SP B: 30 sản phẩm

3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm

- SP A: tăng 4% so với năm báo cáo

- SP B: giảm 6% so với năm báo cáo

4. Giá bán đơn vị sản phẩm:

- SP A: 40.000đ
- SP B: 75.000đ

Biết rằng giá bán đơn vị sản phẩm đã tăng 10% so với năm báo cáo (giá bán là giá chưa
VAT).

5. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý giữ nguyên tỷ lệ như năm báo cáo
6. Thuế suất thuế TNDN là 25%
Yêu cầu:

1. Xác định lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ kế hoạch


2. Xác định chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/giá thành (giá vốn)?
Biết công ty xác định giá vốn theo phương pháp FIFO

Bài 8: Có tài liệu sau đây:

1. Năm kế hoạch công ty sản xuất 2 loại sản phẩm: 4.000 spA; 1.000 spB.
2. Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Định mức tiêu hao 1 đơn vị SP
Chi phí trực tiếp Đơn giá (1.000đ)
Sản phẩm A Sản phẩm B
- NVL chính 500 5 2
- VLP 100 2 1
- Nhiên liệu 50 0.2 1.5
- Tiền lương 200 5 4

3. Dự toán chi phí sxc được phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất như
(1.000đ):
- VLP 500
- Động lực mua ngoài 100
- Tiền lương 50
- Các khoản trích theo 200
lương
- KH TSCĐ 1.100.000
- Chi phí khác 670.000
2.958.000

4. Số dư chi phí về sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản lượng như sau:
Chi phí trực tiếp Sô dư đầu năm Sô dư cuối năm
- NVL chính 200.000 300.000
- VLP 100.000 160.000
- Tiền lương 120.000 40.000
- Các khoản trích theo lương 22.800 7.600
Tổng cộng 442.800 507.600

5. Chi phí gia công cho bên ngoài (1.000đ):


- VLP 420.000
- Tiền lương 200.000
- Các khoản trích theo 38.000
lương
- KH TSCĐ 180.000
- Chi phí khác 100.000

6. Phế liệu thu hồi từ NVLC của sản phẩm B: 80.000.000


Yêu cầu:

1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hóa
năm kế hoạch doanh nghiệp
2. Lập bảng dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố.

Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng cộng


1. Chi phí NVL TT
- VLC (ĐM x đgiá x Qsx)
- VLP (nt)
- Nhiên liệu (nt)
- Trừ phế liệu
2. Chi phí NCTT
Tiền lương (h x Đgiá x Qsx)
Các khoản trích theo lương
(22%)
3. Chi phí SXC
Z
z

Yếu tố chi phí Cách tính Số tiền

1. NVL mua ngoài

2. Nhân công

3. Khấu hao  

4. Dịch vụ mua ngoài  

5. Chi phí khác = tiền  

A. C sxkd phát sinh  

6. Phế liệu  

7. Trừ C 0 nằm trong


TSL
8. +/- Chi phí trả trước

9. +/- Chi phí phải trả

B. C sx theo TSL

10. +/- G spdd

C. Z  

* Câu hỏi đúng sai, giải thích:

1. Chi phí sản xuất bao gồm cả giá thành sản phẩm.

2. Phương pháp hồi quy mang lại kết quả chính xác nhất.

E. Câu hỏi ôn tập

1. Các phương pháp phân loại chi phí

2. Các phương pháp phân tích và dự báo chi phí

3. Các phương pháp xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm

4. Phân biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?

5. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành

6. Mục đích xác định chi phí, tính giá thành SP

7. So sánh các phương pháp xác định chi phí?

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ NHẰM MỤC ĐÍCH RA QUYẾT ĐỊNH
KINH DOANH
(Lý thuyết: 5; Thực hành: 10)

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Sinh viên phân tích được chi phí nhằm mục đích ra quyết định kinh
doanh.

- Kỹ năng : Phân tích được chi phí

- Thái độ: có ý thức kỉ luật tốt, tìm hiểu và góp ý xây dựng bài

B. Chuẩn bị
- Sinh viên: Nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp :Chuẩn bị và nghiên cứu bài
giảng của giáo viên.

- Giảng viên: Thiết bị:0, Giáo trình:. Tính toán chi phí kinh doanh, TLHDTH:
Quản trị chi phí kinh doanh

C. Phương pháp: Thuyết trình- Đàm thoại,

D. Nội dung

* Lý thuyết

3.1. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH


3.1.1 Số dư đảm phí (Contribution margin)

Khái niệm:

Công thức xác định:

Tổng số dư đảm phí = Tổng Doanh thu tiêu thụ - Tổng biến phí.

- Đối với DN kinh doanh 1 loại sản phẩm:

+ SDĐP đơn vị sản phẩm = Đơn giá bán – Biến phí đơn vị

c=p-v

+ Tổng SDĐP của 1 loại SP = Tổng DTTT của loại SP đó – Tổng biến
phí của loại SP đó

q.c = q.p – q.v

q.c = q.(p-v)

- Đối với DN kinh doanh nhiều loại SP:

n n n
∑ q i c i = ∑ qi pi − ∑ q i v i
i=1 i=1 i=1

=> Nhận xét: LN = Tổng SDĐP – Tổng định phí

Nếu: L > 0: -> DN có lãi

= 0: -> DN hoà vốn

< 0: -> DN bị lỗ
+ SDĐP đơn vị phản ánh khả năng sinh lãi. Nếu tăng cùng một số lượng SP như
nhau khi kinh doanh nhiều loại SP, SP nào có SDĐP đơn vị cao hơn sẽ tạo ra lợi
nhuận nhiều hơn.

+ Sử dụng SDĐP có thể xác định được lợi nhuận ở các mức sản lượng khác
nhau: L = q.c – F. (F: Chi phí cố định).

+ Khi điểm hoà vốn đã đạt được lợi nhuân thuần sẽ tăng dần theo SDĐP đơn vị
tính cho từng đơn vị SP bán được tăng thêm từ điểm này: L = (qtt –qhv).c

+ Nếu DN có kế hoạch tăng (giảm) sản lượng, để xác định ảnh hưởng của việc
tăng (giảm) này đối với lợi nhuận :

L  q.c
3.1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí

Khái niệm: Tỷ lệ số dư đảm phí là mối quan hệ tỷ lệ giữa SDĐP với doanh thu
tiêu thụ SP.

Công thức xác định:

Đối với DN kinh doanh 1 loại sản phẩm:

Tỷ lệ SDĐP của 1 Số lượng SP x SD ĐP đơn vị SP


=
loại SP Số lượng SP x Giá bán đơn vị SP

c qc
T SD  p
x100 
qp
x100

- Đối với DN kinh doanh nhiều loại SP:

Tỷ lệ SDĐP Tổng SD ĐP của các loại SP


= X 100
bình quân Tổng doanh thu của các loại
n
− ∑ qi c i
Tsd = i=1
n x 100
∑ qi p i
i=1

- Tỷ lệ SDĐP càng cao thì lợi nhuận càng lớn và ngược lại.

- Tỷ lệ SDĐP phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận.

Lợi nhuận = Doanh thu x Tỷ lệ SDĐP – Tổng định phí


hay: L = D x Tsd – F

- Khi DN đã hoà vốn, tỷ lệ tăng của doanh thu hoặc tỷ lệ tăng của SDĐP là tỷ lệ
tăng của lợi nhuận:

∆L = ∆D x Tsd – ∆F hoặc: ∆L = D x ∆Tsd – ∆F.

3.1.3 Cơ cấu chi phí

- Khái niệm: Cơ cấu chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa biến
phí và định phí trong tổng chi phí SXKD của DN.

- Mỗi DN có 1 cơ cấu chi phí riêng do những đặc điểm và mục tiêu kinh doanh
khác nhau.

+ DN có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, dẫn đến tỷ lệ
SDĐP cao. Khi đó việc tăng (giảm) doanh thu ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận
(độ rủi ro cao).

+ DN có định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn dẫn đến
Tỷ lệ SDĐP không cao, tốc độ phát triển chậm, mức độ rủi ro ít.

3.1.4 Đòn bẩy kinh doanh

Khái niệm: Đòn bẩy kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng
SDĐP và lợi nhuận thuần của DN hay giữa tốc độ tăng (giảm) của lợi nhuận
thuần so với tốc độ tăng (giảm) của doanh thu.

Công thức:

Độ lớn ĐBKD tại 1 thời điểm:

Độ lớn Tổng SDĐP Tổng SDĐP


= =
ĐBKDc Tổng lợi nhuận thuần Tổng SDĐP – Tổng định phí

Công thức tổng quát:

Tỷ lệ tăng (giảm) của lợi nhuận (%)


Độ lớn ĐBKD =
Tỷ lệ tăng (giảm) của doanh thu (%)

- Xác định tốc độ tăng DT nhằm đạt được tốc độ tăng LN mong muốn:
%ΔL
%ΔD=
ĐBKD
Xác định tốc độ tăng LN do ảnh hưởng của tốc độ tăng DT:

% L  ĐBKDx%D
3.1.5 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ

Khái niệm: Cơ cấu SP tiêu thụ được phản ánh qua tỷ trọng của từng mặt hàng
tiêu thụ chiếm trong tổng số mặt hàng tiêu thụ.

Cơ cấu theo doanh thu:

Tỷ trọng DT của SPi = Doanh thu của SPi/Doanh thu của các loại SP x 100.

q . p
KD  n
i i
x100
q p
i
.
i i
i 1

- Cơ cấu theo sản lượng:

Tỷ trọng sản lượng SPi = Sản lượng của SPi/Sản lượng của các loại SP x 100

q.
K qi  n
i
x100
q
i 1
i

• Tỷ lệ SDĐP bình quân = Cơ cấu doanh thu x Tỷ lệ SDĐP đơn vị từng loại
SP.
n

T SD
  K Di x T SDi
i 1

• Số dư đảm phí đơn vị bình quân = Cơ cấu sản lượng x SD ĐP đơn vị từng
loại SP đồng chất

n
c=∑ Kqi . ci
i=1
3.2. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ NHẰM MỤC ĐÍCH RA QUYẾT ĐỊNH
KINH DOANH
 Ý nghĩa:

- Thực tế kinh doanh luôn xảy ra những biến động về: Tổng chi phí, biến phí, giá
bán, số lượng SP tiêu thụ, cơ cấu SP tiêu thụ… ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
DN.--> Quyết định của DN như thế nào phụ thuộc vào sự thay đổi đó làm tăng hay
giảm LN.

Có thể xảy ra 1 số thay đổi sau:

- Thay đổi tổng định phí, doanh thu và sản lượng.

- Thay đổi biến phí và doanh thu

- Thay đổi tổng định phí, đơn giá bán và doanh thu

- Thay đổi biến phí, tổng định phí và doanh thu

- Thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ

- Sự thay đổi của tất cả các nhân tố trên

Khái quát ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận:

- Mối quan hệ chi phí – sản lượng:

TC = VC + F = q.v + F

- Mối quan hệ sản lượng và lợi nhuận:

∆L = ∆q.c - ∆F

- Mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận:

∆L = ∆D.Tsd - ∆F

- Mối quan hệ giữa tỷ lệ SDĐP và lợi nhuận:

∆L = D. ∆Tsd - ∆F

- Mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận:

L = D – TC = q.p – q.v – F = q.(p-v) – F = q.c – F

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận:

- Để tính số LN tăng giảm (∆L) ta có thê thay thế trị số mới của từng nhân tố với
ký hiệu tương ứng cộng thêm ký hiệu (*) vào trong phương trình và so sánh

- tổng SDĐP mới với tổng SDĐP trước khi các nhân tố thay đổi nhằm xác định
sự thay đổi của LN.
Ví dụ: Thay đổi đơn giá bán, sản lượng và biến phí mới thì:

∆L = q*.(p*- v*) – q(p-v) - ∆ F

3.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN


3.3.1 Khái niệm điểm hoà vốn: Là điểm mà tại đó doanh thu tiêu thụ vừa đủ để bù đắp
các chi phí hoạt động kinh doanh, DN chưa có lãi cũng không bị lỗ.

• Sơ đồ mối quan hệ c – v – p:

Tổng doanh thu

Biến phí Số đư đảm phí

Biến phí Tổng định phí Lãi

Tổng chi phí kinh doanh Lãi

3.3.2 Phân tích điểm hoà vốn đối với DN kinh doanh 1 loại sản phẩm

Xác định điểm hoà vốn:

• Sản lượng hoà vốn= Tổng định phí/SDĐP đơn vị

• Doanh thu hoà vốn= Tổng định phí/Tỷ lệ SDĐP

• Thời gian hoà vốn = (Dhv.Thời gian trong kỳ)/Tổng doanh thu thực tế trong
kỳ

Hoặc: = (Qhv xThời gian trong kỳ)/Sản lượng thực tế trong kỳ

=>Doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn:

• Doanh thu an toàn = Doanh thu thực tế - doanh thu hoà vốn:

D AT
 q. p  D HV

 DT có thể đánh giá mức độ rủi ro trong kinh doanh và xác định được lợi nhuận
của DN.
L= D AT . T SD
• Tỷ lệ doanh thu an toàn = Doanh thu an toàn/Doanh thu thực tế x100

D
T AT =q . p
AT
.100
Xác định sản lượng cần thiết, doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận dự kiến

• Sản lượng cần thiết = (Tổng định phí + LN dự kiến)/SDĐP đơn vị.

F  LDK
q CT

c
• Doanh thu cần thiết = Sản lượng cần thiết x Đơn giá bán

F  L DK
DCT  q CT
.p 
T SD

• Trong công thức trên, LN dự kiến là LN thuần trước thuế. Cũng có thể thay
bằng LN sau thuế:

F  L
L DK

1  %TNDN
ST

3.3.3 Phân tích điểm hoà vốn đối với DN kinh doanh nhiều loại SP

Xác định điểm hoà vốn

• Đối với DN kinh doanh các loại SP đồng chất:

- Sản lượng hoà vốn chung:


F
q HVC

C

- Sản lượng hoà vốn của từng loại SP đồng chất

q HVi
 q HVC K qi

- DT hoà vốn của từng loại SP:

D HVi
q p
HVi i
Đối với DN kinh doanh các loại SP khác nhau:

- DT hoà vốn chung: F


D HVC

T SD

- DT hoà vốn của từng loại SP:

D HVi
 D K HVC Di

- Sản lượng hoà vốn của từng loại SP:

q  D HVi
HVi
p i
• Doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn:

- DT an toàn = DT thực tế - DT hoà vốn


n

D AT
 q p
i 1
i i
 D HV

=> LN thuần = DT an toàn x Tỷ lệ SDĐP bình quân.

L D AT
x T SD

- Tỷ lệ DT an toàn = DT an toàn/DT thực tế x 100

D
T AT
 n
AT
x100
q p
i 1
i i

- Xác định DT cần thiết để đạt LN dự kiến =(Tổng định phí + LN dự kiến)/Tỷ
lệ SDĐP bình quân
F  L
D CT
 DK

T SD

CÁC GIẢ THIẾT TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA C – V - P

• Tổng chi phí được phân loại thành biến phí và định phí
• Tổng doanh thu và tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng (trong
phạm vi phù hợp).

• Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị và định phí xác định được.

• Cơ cấu doanh thu can các SP không đổi khi tổng sản lượng các Sp tiêu thu
thay đổi.

• Tồn kho thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau

• Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của tiền

3.4. PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN


* Bài tập chương 3:

Bài 1: Công ty Hoàng Long có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong năm
N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
 Biến phí đơn vị : 150
 Giá bán đơn vị: 400
 Tổng định phí cả năm: 400.000
 Sản lượng tiêu thụ: 2.500
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo thu nhập theo SDĐP.
2. Tính DOL, nêu ý nghĩa. Nếu doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận thay đổi như thế
nào?
3. Tính sản lượng hòa vốn? Doanh thu hòa vốn?
4. Tính MS? Tính RMS?

Bài 2: Có tài liệu về việc kinh doanh 3 loại sản phẩm X, Y, Z của một doanh
nghiệp như sau:

(ĐVT: triệu đồng)


Toàn doanh
Sản phẩm X Sản phẩm Y Sản phẩm Z nghiệp
Chỉ tiêu
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%)

120.000 180.000 100


Doanh thu 100 100 100.000 100 400.000

72.000 62
(-) Biến phí 60 126.000 70 50.000 50 248.000

48.000 38
SD ĐP 40 54.000 30 50.000 50 152.000
110.000
(-) Định phí

42.000
Lợi nhuận

Yêu cầu:
1. Xác định kết cấu từng loại sản phẩm?
2. Xác định tỷ lệ SDĐP bình quân theo kết cấu hàng bán?
3. Xác định doanh thu hòa vốn của toàn doanh nghiệp?
4. Xác định doanh thu hòa vốn của từng loại sản phẩm?
5. Giả sử doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận bằng cách thay đổi kết cấu hàng bán
theo hướng tăng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm Z lên 40% vì mặt hàng này có tỷ lệ
SDĐP cao nhất, tăng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm X lên 35%, giảm tỷ trọng
doanh thu sản phẩm Y giảm xuống còn 25%, vậy lợi huận sẽ biến động như thế nào?
6. Xác định tỷ lệ SDĐP bình quân, doanh thu hòa vốn của toàn doanh nghiệp, và
doanh thu hòa vốn của từng loại sản phẩm theo kết cấu sản phẩm mới?

Bài 3: Cống ty A và B có tài liệu về tình hình kinh doanh trong kỳ như sau:( ĐVT:
1.000đ)

Chỉ tiêu Công ty A Công ty B


1.Doanh thu tiêu thụ 800.000 800.000
2. Biến phí 200.000 600.000
3. Số dư đảm phí 600.000 200.000
4. Tổng định phí 400.000 100.000
5. Lợi nhuận thuần 200.000 100.000
Yêu cầu:

1. Tính các chỉ tiêu sau cho từng công ty: Cơ cấu chi phí, điểm hòa vốn,doanh thu an
toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn và độ lớn đòn bẩy kinh doanh

2.Xác định lợi nhuận thuần trước thuế cho từng công ty khi doanh thu cùng tăng 30%

3. Nếu mỗi công ty muốn tăng gấp đôi lợi nhuận thuần thì phí tăng doanh thu bao nhiêu
%?

4. Để cùng tăng lợi nhuận thêm 80.000 thì doanh thu mỗi công ty phải tăng bao nhiêu
%?
Bài 4: Công ty ABC chuyên kinh doanh bánh kẹo. Tuy kinh doanh nhỏ nhưng
công ty cũng có những bước phát triển vững chắc trong những năm gần đây. Tình
hình hoạt động hiện tại như sau:

- Giá bán bình quân: 40.000đ/ hộp

- Chi phí biến đổi bình quân:

+ Giá mua vào: 20.000/hộp

+ Chi phí bán: 4.000đ/hộp

- Tổng định phí hàng năm: 4.400.000.000

- Doanh thu thực hiện trong năm: 15.000.000.000

Nhà sãn xuất thông báo giá đầu vào tăng 15% trong năm do nguyên liệu đầu vào và
nhân công tăng giá.

Công ty sẽ cố giữ nguyên các chi phí khác trong năm

Yêu cầu:

1. Xác định số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí

2. Xác định sản lương hòa vốn và doanh thu hòa vốn của năm hiện tại

3. Giá bán mỗi sản phẩm năm tới là bao nhiêu để bù vào số tăng 15% giá mua sản phẩm
đầu vào mà vẫn duy trì được tỷ lệ số dư đảm phí như năm hiện tại

4.Doanh thu của công ty trong năm tới phải là bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận thuần
như năm hiện tại nếu giá bán 1 sản phẩm giữ nguyên và giá mua tăng 15%.

* Câu hỏi đúng sai, giải thích:

1. Cơ cấu chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa biến phí và doanh
thu trong tổng chi phí SXKD của DN.

2. Biến phí là lượng chi phí không thay đổi khi số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi.

E. Câu hỏi ôn tập

1. Khái niệm số dư đảm phí, công thức tính và ý nghĩa của số dư đảm phí

2. Khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí, công thức tính và ý nghĩa

3. Khái niệm cơ cấu chi phí, công thức tình và ý nghĩa

4. Khái niệm đòn bẩy kinh doanh, công thức tình và ý nghĩa

5. Khái niệm cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, công thức tình và ý nghĩa
6. Điểm hòa vốn và phân tích điểm hòa vốn

CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
(Dự toán sản xuất kinh doanh)

(Lý thuyết: 5; Thực hành: 10)

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Sinh viên nắm vững được các loại dự toán sxkd và kế hoạch chi phí
sxkd của doanh nghiệp

- Kỹ năng : thực hành lập được dự toán sxkd

- Thái độ: có ý thức kỉ luật tốt, tìm hiểu và góp ý xây dựng bài

B. Chuẩn bị

- Sinh viên: Nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp :Chuẩn bị và nghiên cứu bài
giảng của giáo viên.

- Giảng viên: Thiết bị:0, Giáo trình:. Tính toán chi phí kinh doanh, TLHDTH:
Quản trị chi phí kinh doanh

C. Phương pháp: Thuyết trình- Đàm thoại,

D. Nội dung

* Lý thuyết

4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ TOÁN SXKD CỦA DOANH NGHIỆP


4.1.1 DỰ TOÁN LÀ GÌ?

 Dự toán là một kế hoạch chi tiết (detailed plan) được lập cho một kỳ hoạt
động trong tương lai, biểu hiện dưới hình thức định lượng (số lượng và
giá trị), chỉ ra việc huy động các nguồn lực và việc sử dụng chúng trong
thời kỳ đó.

 Dự toán là một công cụ của nhà quản lý, được sử dụng trong việc lập kế
hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.

4.1.2 CÁC LOẠI DỰ TOÁN:


 Dự toán chủ đạo (master budget) hay còn được gọi là kế hoạch lợi nhuận
(profit plan)

 Dự toán vốn (capital budget)

4.1.3 MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẬP DỰ TOÁN

 cung cấp cho nhà quản lý thông tin về toàn bộ kế hoạch hoạt động của
doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục
tiêu đã đề ra.

 Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau
này.

 Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và


đúng đắng.

 Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các
kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau.

4.1.4 TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN

Kế hoạch
Kiểm tra

Số liệu
thông tin cũ Dự toán
Chi phí Báo cáo Hành động
+ (chi phí ước
thực tế hiện hành hiệu chỉnh
Thông tin tính)
hiện hành

QUY TRÌNH DỰ TOÁN


4.1.5 QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH LẬP DỰ TOÁN

 Quá trình lập và quản lý dự toán thường bao gồm những bước công việc sau:

 Chỉ định Giám đốc dự toán (budget director)

---> Giám đốc hoặc kế toán trưởng

 Thành lập hội đồng dự toán (budget committee)

---> Bao gồm các nhà quản lý từ nhiều lĩnh vực khác nhau như quản lý kinh
doanh, quản lý sản xuất, kỹ sư trưởng, kế toán trưởng,v.v...

 Xây dựng chiến lược sự toán và các mẫu dự toán:

- Hội đồng dự toán lập các mẫu dự toán

- Xây dựng chiến lược về sự đóng góp của từng cá nhân vào quá trình lập dự toán

 Hội họp, đàm phán trong từng bộ phận của tổ chức

Hội đồng dự toán sẽ họp với từng bộ phận trong tổ chức, đàm phán và thảo luận
với bộ phận trong việc xây dựng mục tiêu hoạt động, soạn thảo dự toán của bộ phận.
 Phản hồi thông tin & kiểm soát

Việc thực hiện của từng bộ phận sẽ được báo cáo, so sánh với các mục tiêu đã
thiết lập ---> kiểm tra, đánh giá.

 Hành động hiệu chỉnh

Xác định nguyên nhân của sự chênh lệch --> có hành động hiệu chỉnh cần thiết.

4.1.6 DỰ TOÁN CHỦ ĐẠO (THE MASTER BUDGET)

 Dự toán chủ đạo phản ánh toàn diện các kế hoạch của nhà quản lý cho một kỳ và
biện pháp hoàn thành các kế hoạch đó.

 Dự toán chủ đạo là một hệ thống bao gồm rất nhiều bảng dự toán riêng biệt
nhưng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.

 Dự toán chủ đạo bao gồm ba thành phần:

- Dự toán tiêu thụ

- Dự toán hoạt động

- Dự toán các báo cáo tài chính

DỰ TOÁN TIÊU THỤ

 Dự toán tiêu thụ là điểm khởi đầu cho việc lập dự toán chủ đạo, được lập dựa
trên dự báo về doanh số bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.

 Khi dự báo về khả năng tiêu thụ sản phẩm, cần xem xét các nhân tố:

- Mức tiêu thụ trong quá khứ và xu hướng

- Chính sách về giá bán của công ty

- Chính sách về quảng cáo, khuyến mãi của công ty

- Chính sách về sản phẩm của công ty

- Xu hướng của nền kinh tế

- Xu hướng của ngành công nghiệp của công ty

- Các chính sách, sự kiện luật pháp và chính trị

- Các động thái quả đối thụ cạnh tranh

- Kết quả của các nghiên cứu thị trường

4.2. LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH


 Các dự toán hoạt động được thiết lập dựa trên dự toán tiêu thụ sản phẩm.
 Những dự toán này chỉ ra cách công ty hoạt động để đáp ứng được nhu cầu tiêu
thụ sản phẩm.

 Đối với những công ty sản xuất công nghiệp:

4.2.1 Dự toán sản xuất

- Dự toán NVL trực tiếp

- Dự toán lao động trực tiếp

- Dự toán sản xuất chung

- Dự toán tồn kho

- Dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý

- Dự toán vốn bằng tiền

Dự toán sản xuất sản phẩm

- Mục đích: xác định số lượng SP cần sản xuất trong năm để DN sẵn sàng thoả
mãn đầy đủ yêu cầu của tiêu thụ, đáp ứng cả cho nhu cầu dự trữ sản phẩm tồn
kho cuối kỳ.

- Công thức:

Số lượng SP cần SX = Số lượng SP cần tiêu thụ + Số lượng SP cần dự trữ cuối
kỳ - Số lượng SP tồn kho đầu kỳ.

Số lượng SP tồn kho Số lượng SP tiêu thụ Tỷ lệ tồn kho cuối kỳ dự


= x
cuối kỳ dự kiến dự kiến kiến

Dự toán chi phí:

- Mục đích: Dự kiến số chi phí sản xuất cần phải chi ra trong kỳ.

Chi phí x Định mức đơn


Sản lượng Định mức số
NVLT = x giá NVLTT
SX dự toán lượng NVLTT
T

Dự toán số lượng NVLTT NVLTT dự trữ - NVLTT tồn


= +
NVLTT trong kỳ cho SX cuối kỳ kho đầu kỳ
• Ý nghĩa: Đảm bảo cung cấp đầy đủ, đúng chất lượng, chủng loại, kịp thời cho
quá trình SX.

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí Sản lượng Định mức số giờ Định mức đơn giá
= x x
NCTT SX dự toán công trực tiếp giờ công trực tiếp

Đối với DN trả lương khoán:

Chi phí Sản lượng SX Đơn giá tiền lương của 1


= x
NCTT dự toán đơn vị SPi

Dự toán chi phí sản xuất chung:

Chi phí SXC Biến phí SXC Định phí SXC


= +
dự kiến dự kiến (không đổi)

Dự toán biến Tổng tiêu chuẩn Đơn giá biến phí


= x
phí SXC phân bổ SXC phân bổ

 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý DN:

Tổng biến phí Sản lượng tiêu Đơn giá biến phí bán
= x
BH dự kiến thụ dự kiến hàng dự kiến

Hoặc

Tổng biến phí Doanh thu Tỷ suất biến phí


= x
BH dự kiến dự kiến BH dự kiến

Trong đó:

- Cách xác định đơn giá biến phí BH tương tự cách xác định đơn giá biến phí SXC.
- Tỷ súât biến phí BH là tỷ lệ % giữa biến phí BH so với doanh thu tiêu thụ

Dự toán tiền mặt:

- Mục đích: khái quát dòng tiền thu chi trong kỳ tới của DN để DN chủ động trong
các quyết định.

- Căn cứ:

+ Số tiền tồn đầu kỳ


+ Dự kiến dòng tiền thu: của khách hàng, từ hoạt động đầu tư, hoạt động cho
vay, các hoạt động khác.

+ Dự kiến dòng tiền chi: thanh toán cho hoạt động thường xuyên, cho người bán,
các hoạt động đầu tư, hoạt động khác…

- Từ đó, cân đối dòng tiền thu chi để có các biện pháp sử dụng tiền phù hợp hoặc
huy động tiền nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh.

Dự toán các báo cáo tài chính:

Bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.

* Mục đích:

- Nhằm khái quát toàn bộ tình hình Tài sản – Nguồn vốn - Doanh thu – Chi phí –
Thu nhập của DN trong kỳ tới để cung cấp số liệu phục vụ cho việc so sánh, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận.

- Từ đó, DN phát hiện và có giải pháp khắc phục những mặt yếu kém và khai
thác khả năng tiềm tàng trong quá trình kinh doanh.

* Căn cứ: Căn cứ vào các dự toán đã lập trong kỳ.

4.3. THỰC HÀNH


* Bài tập chương 4:

Công ty TNHH Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất
trước, tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 2010. Cơ sở để lập kế hoạch căn cứ vào số liệu
sau:

1. Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 200.000 sản phẩm. Trong đó:

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý I: 30.000 sản phẩm

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý II: 50.000 sản phẩm

– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý III: 80.000 sản phẩm

– thụ ở quý IV: 40.000 sản phẩm

2. Giá bán một sản phẩm dự tính : 100.000 đồng/ sản phẩm.

3. Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau:

Chỉ tiêu Định mức cho 1 Đơn giá Chi phí sản xuất
sản phẩm đồng/kg (giờ)

Chi phí NVL trực tiếp (kg) 2,5 2.000 5.000

Chi phí nhân công trực tiếp ( giờ) 3,5 6.000 18.000

Biến phí sản xuất chung (giờ) 3,0 1.000 3.000

Định phí sản xuất chung (giờ) 3,0 3.000 9.000

Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 35.000

Yêu cầu:
1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.
Biết rằng 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% sẽ được thu ở quý

2. Lập dự toán sản xuất.


Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp.
Số thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành
phẩm tồn kho cuối quý 4 hằng năm dự tính là 5.000 sản phẩm.

3. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp.
Biết rằng số nhu cầu nguyên vật liệu cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% số nhu cầu dùng để sản xuất
cho quý sau, số nguyên vật liệu tồn kho cuối quý 4 dự tính là 000 kg. Lập dự toán thời hạn
thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu. Biết rằng 60% trị giá nguyên vật liệu mua vào sẽ được
thanh toán ngay trong quý, còn 40% sẽ trả ở quý sau.

4. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp,


Biết rằng tiền lương thanh toán ngay trong quý cho người lao động.

5. Lập dự toán chi phí sản xuất chung


Biết rằng định phí sản xuất chung được phân bổ đều cho các quý. Chi phí khấu hao tài sản cố
định dùng cho sản xuất cả năm là 400.000.000 đồng.

6. Lập dự toán tiền liên quan trong kỳ.


Biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng quý lần lượt là
300.000.000 đồng, 400.000.000 đồng. Tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đồng, công ty chi trả
nợ vay ngân hàng quý 2 là 1.500.000, quý 3 và quý 4, mỗi quý là 3.600.000 đồng.

Bài 2: Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh doanh
sản phẩm A do nhà quản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh doanh sản phẩm B
do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách. Theo tài liệu thu thập như sau:

1. Tài liệu thống kê từ tình hình sản xuất sản phẩm A của bộ phận A như sau:
Chỉ tieu 2017 2018 2019

Chi phí NVLTT (đ) 480.000 720.000 960.000

Chi phí NCTT(đ) 400.000 600.000 800.000

CP SXC(đ) 1.240.000 1.360.000 1.480.000

Mức sản xuất sp (sp) 800 1.200 1.600

2. Tài liệu khác trong năm 2019 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng
hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Định phí quản lý chung phân bổ hằng năm cho sản
phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối
thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là
10.000.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, định phí bán hàng
và quản lý là định phí bắt buộc.

Yêu cầu
1. Xác định biến phí sản xuất chung đơn vị và tổng định phí sản xuất chung theo phương pháp
chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.

2. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.

3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí
sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp và 2.000sp. Cho biết, khi
tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vị tăng 5%, định phí tăng 40%.

4. Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A.

5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng kinh
doanh.

6. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an tòan và vẽ đồ
thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.

7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A trước thuế
200.000đ, sau thuế là 300.000đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản
phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế
300.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

9. Xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ và theo
phương pháp trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A, ROI mong muốn 5%.
Cho biết, lãi vay ước tính 100.000đ.
10. Một khách hàng đề nghị mua số sản phẩm A tồn kho năm 2019 với mức giá 2.500đ/sp.
Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù
đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám
đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.

11. Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá 2.400đ/sp. Anh chị
phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của công ty K hay không và mức giá
lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1.200sp. Cho biết nếu chấp nhận đề
nghị của công ty K, công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công
ty cắt giảm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với
một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập
ròng hằng năm 10.000đ.

12. Năm 2019, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. Cho biết, hàng hóa B có
giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí bán hàng hằng năm
1.200.000 và định phí quản lý chung phân bổ hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh
doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét
về đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn
kho theo các phương pháp tính khác nhau.

13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng
thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.

14. Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không
thay đổi, công ty đang xem xét để mở rộng thi trường một trong 2 sản phẩm. Theo anh chị nên
chọn sản phẩm nào để mở rộng thị trường. Tính lợi nhuận công ty với quyết định tăng doanh
thu sản phẩm đã chọn với mức tăng 500.000đ.

15. Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. Cho biết, yêu cầu
trong năm 2019, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tế trong năm 120.000đ.

16. Bộ phận tư vấn M cho rằng: nên duy trì đơn giá bán, biến phí đơn vị, tổng định phí, tổng
doanh thu tòan công ty như năm 2005 nhưng tăng doanh thu sản phẩm A 400.000đ và giảm
doanh thu hàng hóa B : 400.000đ thì sẽ đem lại những chuyển biến tích cực hơn về doanh thu
hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận. Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích.
(sinh viên tự giải).

17. Bộ phận tư vấn N cho rằng: vẫn duy trì doanh thu, số dư đảm phí, đơn giá bán và định phí
như năm 2019 nhưng xây dựng lại kết cấu hàng bán theo tỷ lệ 40% sản phẩm A và 60% sản
phẩm B thì sẽ có lợi hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận . Theo anh chị
có đúng không, chứng minh, giải thích đồng thời tính sản lượng hòa vốn từng sản phẩm trong
trường hợp này (sinh viên tự giải).

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ: Tự luận


Hải Phòng, ngày ......... tháng ........... năm............

Trưởng khoa Tổ trưởng bộ môn Người biên soạn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like