You are on page 1of 12

2 - Hóa học – Ô nhiễm khí quyển

Mục tiêu:

1. Trình bày cấu tạo, thành phần, quá trình phát triển KQ và cân bằng năng lượng trên trái đất.

2. Trình bày về 1 số chất ô nhiễm khí quyển: nguồn gốc, tác động, nguyên tắc xác định, kiểm soát.

3. Trình bày về ô nhiễm trong nhà: tác hại, thành phần, nguồn gốc, cách xác định, giảm thiểu.

4. Giải thích nguyên nhân và tác động, giải pháp xử lý 1 số hiện tượng ô nhiễm môi trường toàn cầu.

1. Cấu tạo, thành phần, sự phát triển khí quyển.

1.1. Cấu tạo, thành phần khí quyển:

Tên tầng Chiều cao (km) Nhiệt độ (0C) Thành phần hóa học chủ yếu
Tầng đối lưu 0 – 11 15 -56 (giảm) N2, O2, CO2, Ar
Tầng bình lưu 11 – 50 -56  -2 (tăng) O3
Tầng trung gian 50 – 85 -2  -92 (giảm) O2+, NO+, e
Tầng nhiệt 85 - 110 -92  1200 (tăng) O2+, NO+, O+

1.2. Sự phát triển của khí quyển

- Ban đầu trái đất không có khí quyển.

- Khí quyển quanh trái đất được hình thành từ sự giải phóng các khí từ núi lửa hoạt động: CH4, CO, H2,
H2O, NH3. Sự ngưng tụ hơi nước tạo ra thủy quyển.

- Các khí trên + Ozon, tia tử ngoại  Hình thành các chất hữu cơ amino acid, pyridine trong nước 
Xuất hiện sự sống ở đại dương (VK yếm khí).

- Cơ thể sống có quá trình quang hợp xuất hiện  Tạo ra lượng lớn O2  Hình thành lớp ozon ngăn cản
UV  Cơ thể sống có thể xuất hiện trên cạn; Oxy nhiều đã oxy hóa NH3 thành N2  Khí quyển có Nitơ.

=> Thành phần khí quyển được duy trì ổn định  Sinh quyển phát triển.

1.3. Cân bằng năng lượng trên trái đất.

- Trái đất nhận năng lượng mặt trời dưới dạng bức xạ UV, VIS, IR. Trái đất với nhiều cơ chế phức tạp
đã điều chỉnh năng lượng, giữ cân bằng nhiệt, chỉ dao động trong 1 khoảng hẹp => Tạo điều kiện cho sự
sống tồn tại và phát triển.

- Năng lượng mặt trời tới trái đất: 30,5% bị phản xạ lại (do khí quyển, địa quyển) và 69,5% được hấp thụ
(bởi bề mặt trái đất, khí quyển)  Làm nóng khí quyển, thủy quyển, làm bay hơi nước.

1/12
- Cân bằng nhiệt trên Trái đất theo 3 cơ chế:

+ Truyền nhiệt.

+ Đối lưu.

+ Bức xạ IR từ trái đất

=> Nhiệt độ bề mặt trái đất dao động trong khoảng hẹp với trị số trung bình là 150C. Nhiệt độ trên bề
mặt trái đất ít biến động do hơi nước, khí CO2 tái hấp thu bức xạ IR trái đất phát ra  “Hiệu ứng nhà
kính tự nhiên” => Đóng vai trò quan trọng trong cân bằng năng lượng trên Trái đất.

- Chỉ 1 phần nhỏ năng lượng mặt trời dùng để quang hợp tạo ra carbonhydrat (sinh khối).

2. Các chất ô nhiễm khí quyển

2.1. Khí CO: Khí không màu, không mùi, không tan trong nước.

a. Nguồn gốc: Cháy không hoàn toàn: 2C + O2  2CO.

- Tự nhiên: Núi lửa, phóng điện trong khí quyển.

- Nhân tạo: Giao thông vận tải; Công nghiệp; Nông nghiệp; cháy rừng.

b. Tác động: Cạnh tranh gắn Hb

HbO2 + CO  HbCO + O2

c. Xác định: Sắc kí khí hoặc đo phổ hồng ngoại không phân tán.

d. Kiểm soát: GTVT, CN

- Cải tiến, thay đổi động cơ

- Bình phản ứng chuyển đổi xúc tác CO  CO2.

2.2. Khí NO2: Khí nâu đỏ.

a. Nguồn gốc:

- Tự nhiên: Vi khuẩn.

- Nhân tạo: Đốt than đá, GTVT (nhiệt độ cao, nhiên liệu chứa N), sản phẩm oxy hóa NO.

N2 + O2  2NO

2NO + O2  NO2

2/12
b. Tác động

- Kích thích niêm mạc, gây bệnh hô hấp.

- Tạo hạt mịn trong khí quyển.

- Tạo mưa acid:

NO + O3  NO2 + O2

NO + HO*  HNO2

NO2 + HO*  HNO3

- Phân hủy ozon: NO + O3  NO2 + O2

c. Xác định: (Phương pháp Griess-Saltzman cải biên):

Tạo phẩm màu azo: Hấp thụ bằng acid sulphanilic trong acid acetic và N-(1-naphtyl)-etylendiamin
dihydroclorid  Sản phẩm hồng  Đo quang 540 nm.

d. Kiểm soát:

- GTVT: chuyển đổi xúc tác NOx  N2.

- Đốt than:

+ Kiểm soát tỷ lệ không khí/ nhiên liệu, nhiệt độ để chuyển nitơ  N2.

+ Hấp thụ bởi NH3: 4NH3 + 4NO + O2  4N2 + 6H2O

2.3. Khí SO2: Khí không màu nặng hơn không khí: gần mặt đất, dễ tan trong nước.

a. Nguồn gốc:

- Tự nhiên: Núi lửa 67%.

- Nhân tạo: Đốt cháy nguyên liệu chứa S 33%.

b. Tác động.

- Khó thở, ho, viêm loét hô hấp.

- Độc đối với thực vật.

- Dễ tạo mây mù, giảm tầm nhìn.

3/12
- Tạo hạt mịn:

- Tham gia tạo mưa acid: SO2 + HO* + M  HOSO2* + M

HOSO2* + O2  HOSO2O2*

HOSO2O2* + NO  HOSO2O* + NO2

HOSO2O* + H+  H2SO4

c. Xác định:

- Đo quang dùng thorin, hấp thụ bằng dung dịch H2O2 tạo H2SO4, sau đó thêm Ba2+ dư tạp kết tủa,
lượng Ba2+ dư tạo phức màu với thorin  đo quang.

- Tetracloromercurat (TCM): Hấp thụ bằng dung dịch TCM tạo phức, sau đó thêm tác nhân tạo màu 
Sản phẩm  Đo quang.

- Huỳnh quang cực tím:

d. Kiểm soát:

- Loại S trong nhiên liệu: Phụ thuộc dạng nhiên liệu, đặc điểm hợp chất S

+ S hữu cơ: hóa lỏng, hóa khí.

+ S pyrite: vật lý.

- Thay thế nhiên liệu, công nghệ.

- Loại SO2 trong khí đốt:

+ Hấp phụ bằng than hoạt tính.

+ Hấp thụ: Dùng CaCO3, CaO tạo CaSO3 (khi có ít SO2)

+ Hấp thụ: bằng Na2SO3 thu hồi S hoặc SO2  sản xuất H2SO4

- Loại SO2 và NOx trong khí đốt

+ Phương pháp khô:

 Oxy hóa: CuO + 1/2 O2 + SO2  CuSO4


 CuO, CuSO4 xúc tác: 4NH3 + 4NO + O2  4N2 + 6H2O
 Khử về Cu: CuSO4 + 2H2  Cu + SO2 + 2H2O
 Tái tạo CuO: Cu + 1/2 O2  CuO

+ Phương pháp dùng dòng electron: phản ứng dây chuyền sinh ra các acid, oxid acid  Loại bằng base.
4/12
2.4. Khí Ozon

a. Nguồn gốc:

- Phản ứng quang hóa VOC (chất hữu cơ dễ bay hơi), NOx nồng độ cao: Ozon là chất gây ô nhiễm thứ
cấp được hình thành từ khí quyển có nhiền VOC NOx kèm theo bức xạ và nhiệt độ (nắng ấm).

NO2 + hv  NO + O

O + O2 + M  O3 + M

CO + 2O2  O3 + CO2

O3 + NO  NO2 + O2

VOC  Gốc tự do HO2*, RO2*  Oxy hóa NO thành NO2  Tăng phá hủy O3.

- Nguồn gốc VOC: Khí thải phương tiện giao thông, các trạm xăng dầu, dung môi dùng trong công
nghiệp, phòng thí nghiệm, cửa hàng in ấn, các hóa chất dùng trong nhà…

b. Tác động:

- Ở tầng đối lưu O3 gây tác hại cho con người, động thực vật, hệ hô hấp, niêm mạc: Khó thở, ho, viêm
loét hô hấp, gây hen.

- Là khí nhà kính, tạo khói quang hóa.

c. Xác định:

- Pp phát quang hóa học: O3 phản ứng với etylen  Phát quang λmax ≈ 400nm, cường độ tỉ lệ với [O3].

- Pp đo độ hấp thụ UV-VIS: Đo độ hấp thụ ở bước song 253,7 nm (loại bụi, khí gây cản trở).

d. Kiểm soát:

- Giảm thải VOC:

+ Phương tiện GTVT: công nghệ.

+ Thay đổi thiết kế vời bơm xăng thu lại phần khí.

+ Sử dụng dung môi chứa ít VOC hơn.

+ Hấp phụ bằng carbon hoạt tính…

- Giảm thải NOx: Tương tự NO2.

5/12
2.5. Hạt: Khối vật chất rắn – lỏng không thấy rõ: Sol khí, bụi, hơi, mù, khói… kích thước 2.10-4 – 500µm.

a. Nguồn gốc:

- Tự nhiên: Biển, núi lửa, bụi…

- Nhân tạo: Công nghiệp, năng lượng, đốt cháy, nông nghiệp…

b. Tác động

- Ảnh hưởng đến sức khỏe:

+ Các hạt >10µm gây kích ứng mắt, mũi, họng.

+ PM10, PM2,5, PM0,1 vào sâu trong hệ hô hấp (đặc biệt khi vận động mạnh), mang theo các thành phần
hóa học khác  Gây bệnh hoặc tăng tần số mắc bệnh hô hấp, tim mạch, ung thư.

+ Đối tượng nhạy cảm: Người bị bệnh tim mạc, phổi, người già, trẻ em.

- Ảnh hưởng tới khí hậu: Phản xạ, tán xạ ánh sáng (làm ấm, 1 số làm mát), giảm tầm nhìn, thay đổi hình
thành mây mưa, tuyết… tham gia phản ứng hóa học, quang hóa.

- Tác động lên vật liệu: Ăn mòn kim loại, công trình công cộng.

c. Xác định:

- Phương pháp khối lượng: Lọc 1 thể tích không khí nhất định  Cân lượng bụi. Dùng đầu chọn lọc kích
thước hạt PM10, PM2,5, PM0,1.

- Phương pháp hấp thụ tia beta: Dùng vật liệu lọc thích hợp thu lại bụi trên đó, đo độ hấp thụ tia beta.

d. Kiểm soát:

- Giao thông vận tải: Giảm số lượng phương tiện, giảm tốc độ, cải thiện chất lượng mặt đường, thêm các
chất kết dính hạt trên mặt đường.

- Công nghiệp:

+ Giảm tạo hạt: Cải tiến, thay đổi thiết kế, vận hành, bảo dưỡng thiết bị; Tăng hiệu suất đốt cháy; Chọn
nhiên liệu sạch hơn (khí thiên nhiên < dầu < than đá); Làm sạch nhiên liệu trước khi đốt.

+ Loại bỏ hạt: Sử dụng buồng lắng, buồng góp xoáy, buồng lọc ướt, buồng lắng tĩnh điện.

- Hạt thứ cấp: Giảm VOC, NOx, SOx, NH3…

6/12
2.6. Chì: Kim loại mềm, màu xám. Hai loại trong khí quyển: (C2H5)4Pb, (CH3)4Pb: Chất chống shock
trong xăng.

a. Nguồn gốc:

- Phương tiện giao thông dùng nhiên liệu chứa chì;

- Sản xuất Pb, Cu, Ni, Cd, Fe, thép;

- Nhiệt điện, đốt rác thải, khai thác mỏ, tranh sơn có chì.

b. Tác động:

- Độc tính: Thận, đường tiêu hóa, thần kinh, sinh sản, độc với động thực vật.

- Đối tượng nhạy cảm: Trẻ em.

=> Bắt đầu được kiểm soát trong GTVT khi biết Pb tác động đến bộ chuyển đổi xúc tác  Tăng thải
CO, NOx, VOCs từ các phương tiện giao thông.

c. Xác định:

Thu bụi bằng cách lọc  Phân hủy bằng acid  Chì được hòa tan, phân tích bằng AAS.

d. Kiểm soát:

- Loại chì khỏi xăng;

- Nhà máy luyện chì: Thu hồi, giảm thiểu thải chì ra ngoài dưới dạng bụi.

3. Ô nhiễm trong nhà

3.1. Định nghĩa, tác hại

- Con người dành phần lớn thời gian trong không gian kín (nhà, ô tô, văn phòng).

- “Sick building syndrome”: Hiện tượng đau đầu, chóng mặt, đau tức ngực, đau mắt, đau họng, đau cơ,
da khô, ngất khi ở trong nhà và được cải thiện khi ra khỏi nhà.

- Gây 1,6 triệu người chết/năm.

3.2. Nguồn gốc.

- Đồ vật, hóa chất trong nhà;

- Hoạt động trong nhà: Đốt nhiên liệu, sưởi ấm, nấu ăn;

- Các chất ô nhiễm xâm nhập từ bên ngoài qua cửa, ống khói, bám vào quần áo, giầy dép.

7/12
3.3. Thành phần các chất gây ô nhiễm:

- CO: Phản ứng đốt cháy: Lò sưởi, bếp, hút thuốc lá, khí thải phương tiện giao thông để trong nhà.

- SO2: Đốt cháy gỗ, kerosen, được hấp phụ lên tường, sàn nhà, hòa tan trong nước.

- NO2: Phương tiện giao thông trong nhà, máy sưởi, lò sưởi, khói thuốc lá.

- O3: Từ bên ngoài, thiết bị làm sạch không khí, máy photocopy.

- VOC: Nội thất, vật liệu xây dựng, chất tẩy rửa, diệt côn trùng, hút thuốc lá.

- Hạt, sợi: Nấu ăn, hút thuốc, đốt lửa, vật liệu xây dựng, nội thất, đồ chăm sóc cá nhân, từ bên ngoài.

3.4. Xác định

- Đặt thiết bị lấy mẫu ở nhiều vị trí trong, ngoài nhà: Hấp phụ, chiết pha rắn  Xác định khối lượng.

- Phân tích thành phần hóa học: Các kỹ thuật khác nhau tùy bản chất chất phân tích: GC-MS, GC-FID
(ion hóa ngọn lửa), HPLC.

3.5. Kiểm soát.

- Quản lý nguồn thải: Hạn chế sử dụng sảm phẩm không cần thiết (chứa VOC), hạn chế hút thuốc, sử
dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Thường xuyên lau dọn nhà cửa, thiết kế nhà hợp lý, thông thoáng.

4. Ô nhiễm môi trường toàn cầu.

4.1. Mưa acid.

a. Nguyên nhân:

- Tự nhiên: Núi lửa, sinh vật, sấm sét.

- Nhân tạo: Nguồn sinh SO2, NO2, HCl.

=> pH nước mưa ≈ 5,6. Các nguồn gây ô nhiễm SOx, NOx làm giảm pH nước mưa.

b. Tác động

- Tác động lên hồ, sông, suối: Giảm pH  Tiêu diệt nhiều loài cá, động vật không xương sống, VSV.

- Tác động lên sinh quyển:

+ Gây hại cho thực vật: Lá, rễ, phá hoại rừng, mùa màng;

+ Hòa tan, rửa trôi các chất dinh dưỡng quan trọng, giải phóng các ion độc.

- Tác động lên công trình xây dựng: Ăn mòn vật liệu: Đá vôi, đồng…
8/12
c. Giải pháp xử lý.

- Trung hòa, làm tăng pH hồ: NH4OH, NaOH, Ca(OH)2, NH3, CaCO3.

- Giảm thải các khí SO2, NO2.

4.2. Suy giảm tầng ozon.

a. Nguyên nhân

- Sự hình thành ozon trên tầng bình lưu:

O2 + hv  O + O

O + O2 + M  O3 + M

- Sự phá hủy ozon:

+ Bởi ánh sáng: O3 + hv  O2 + O

O + O3  2O2

+ Bởi NOx và OH*: NO + O3  NO2 + O2

NO2 + O  NO + O2

O + O3  2O2

OH* + O3  HO2* + O2

HO2* + O3  OH* + 2O2

2O3  3O2

- Các hợp chất CFC: Bền ở tầng đối lưu, lên được tầng bình lưu, tham gia phản ứng phân hủy ozon.

- Các hợp chất chứa Clo: HCl.

+ Xúc tác ClO*: CFCl3 + hv  CFCl2 + Cl*

CFCl2 + O2  COFCl + ClO*

Cl* + O3  ClO* + O2

ClO* + O + M  Cl* + O2 + M

O + O3  2O2

9/12
+ Ngắt mạch: Cl* + CH4  HCl + CH3*

Cl* + HO2*  HCl + O2

Cl* + H2  HCl + H

ClO* + NO2 + M  ClONO2 + M

- Xuất hiện suy giảm mạnh tầng ozon vào mùa xuân ở Nam cực từ sau những năm 1950 vì: Khi nhiệt độ
xuông thấp hơn 195K  Hình thành mây bình lưu (PSC) có nhiều hạt aerosol.

+ Bình thường giải phóng Cl* từ HCl, ClONO2: Chậm tại bề mặt băng ở PSC.

+ Khi mặt trời xuất hiện: Giải phóng ồ ạt Cl*  Phân hủy nhanh chóng ozon.

b. Tác động

- Giảm 1% lượng ozon trong tầng bình lưu sẽ làm tăng 2% bức xạ tử ngoại có hại đến mặt đất.

- Bức xạ UV gây ung thư da, khô mắt, rối loạn cơ chế miễn dịch ở người, hệ sinh thái biển, đời sống
động thực vật trên trái đất.

c. Giải pháp xử lý

- Hội nghị Montreal Protocol 1987 về bảo vệ tầng ozon.

- Cấm sản xuất CFCs, thay thế bằng HFCs.

- Ngày bảo vệ tầng ozon 16/9

=> Giải pháp có hiệu quả, làm giảm lỗ thủng tầng ozon.

4.3. Hiệu ứng nhà kính.

a. Nguyên nhân

- Hiệu ứng nhà kính tự nhiên: Do các khí nhà kính (GHG – Green House Gas): Hơi nước, CO2, CH4,
O3, N2O hấp thụ và phát xạ bức xạ IR.

- Hiệu ứng nhà kính nhân tạo (Ấm lên toàn cầu) do:

+ Tăng khí nhà kính có nguồn gốc nhân tạo.

+ Hạt aerosol hấp thu bức xạ mặt trời.

10/12
*Các hạt trong khí quyển:

- Hạt làm ấm:

+ Hạt carbon đen (than đen – BC): Hấp thụ tất cả bước sóng từ bức xạ mặt trời.

+ Hạt carbon nâu (than nâu – BrC): Hấp thụ UV, không hấp thụ IR.

- Hạt làm mát: Sulfat, nitrat, amoni… không hấp thụ, chỉ phản xạ bức xạ mặt trời.

=> Gia tăng các hạt làm ấm trong khí quyển  Ấm lên toàn cầu. Do hạt là 1 trong các nguyên nhân hàng
đầu gây tử vong => Cần giảm cả hạt làm mát và làm ấm.

b. Tác động

- Băng tan, nước biển dâng: Tan chảy biển băng, dòng sông băng…  Ngập lụt, nhấn chìm khu đất thấp,
ảnh hưởng đến hệ sinh thái các cực (giảm tỷ lệ sống sót của gấu Bắc cực).

- Thay đổi khí hậu, thời tiết cực đoan, nông nghiệp:

+ Biến động khí hậu, số ngày cực nóng tăng, số ngày cực rét tăng; Tăng lượng mưa trên trái đất, hạn hán
1 số nơi, lụt lội 1 số nơi; Tăng cường độ các cơn bão.

+ Một số nơi tăng nhẹ nhiệt độ, độ ẩm  Nông nghiệp phát triển; Nơi có nhiệt độ thay đổi đột ngột 
Ảnh hưởng trầm trọng; Tuyệt chủng 1 số loài nhạy cảm.

- Thay đổi tính acid của đại dương và hệ sinh thái biển: pH nước biển giảm  Phá hoại rặng san hô, ảnh
hưởng đến quá trình tạo vỏ calci của động vật.

- Ảnh hưởng đến sức khỏe: Gia tăng bệnh liên quan đến nhiệt: ban nhiệt, đột quỵ. Đối tượng nhạy cảm:
người quen sống ở vùng nhiệt độ thấp, người già.

- Thay đổi bệnh tật: Gia tăng muỗi và các loài mang bệnh khác; Gia tăng các bệnh ở xứ nóng: sốt rét,
cảm cúm.

- Thay đổi ô nhiễm khí quyển: Gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm gây hại cho sức khỏe (O3).

- Ảnh hưởng tới xã hội: Lượng mưa và gió thay đổi bất thường  Thiên tai, đói nghèo  Di cư; Gia
tăng khoảng cách giàu nghèo; Cấu trúc xã hội, tập quán thay đổi.

c. Giải pháp xử lý

- Nghị định thư Kyoto 2008 – 2012 đã cắt giảm 5% GHGs so với năm 1990.

- Sử dụng tài nguyên tái tạo được.

11/12
*Khó khăn:

- Rất nhiều nền công nghiệp và công ty năng lượng dựa vào sự đốt cháy của nhiên liệu hóa thạch, do đó
họ phản ứng với các điều luật có thể làm tăng chi phí của họ.

- Tổng chi phí cho toàn xã hội (cho ô nhiễm khí quyển, thay đổi thời tiết) có thể giảm nếu loại bỏ hoàn
toàn các nhiên liệu hóa thạch và dử dụng các nguồn năng lượng sạch.

- Nhiều quốc gia đang phát triển tăng sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch để phát triển kinh tế. Tuy
nhiên phải trả giá cao hơn cho ô nhiễm không khí, gánh nặng bệnh tật, khí hậu và các chi phí cho môi
trường khác.

4.4. Biến đổi khí hậu.

a. Nguyên nhân

Do hiệu ứng nhà kính.

b. Tác động

Ảnh hưởng tới xã hội: Lượng mưa và gió thay đổi bất thường  Thiên tai, đói nghèo  Di cư; Gia tăng
khoảng cách giàu nghèo; Cấu trúc xã hội, tập quán thay đổi.

c. Giải pháp xử lý

Hiệp ước biến đổi khí hậu: Ổn định khí nhà kính, giới hạn nước phát thải.

12/12

You might also like