Professional Documents
Culture Documents
5-Hóa Học Thủy Quyển
5-Hóa Học Thủy Quyển
Mục tiêu:
1. Trình bày được 1 số tính chất, đặc điểm của nước tự nhiên.
2. Giải thích được vai trò của khí, vi sinh vật đối với các phản ứng xảy ra trong môi trường nước.
3. Giới thiệu được sơ lược nguồn tài nguyên nước của Việt Nam.
- Nhiệt dung riêng lớn Bốc hơi chậm Ổn định, điều hòa khí hậu và bảo vệ cơ thể.
+ Nước chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ nơi này sang nơi khác;
a. Nước ngọt:
+ Lớp trên: Luôn tiếp xúc với không khí, có cân bằng động giữa 2 pha khí và lỏng.
+ Lớp giữa: Diễn ra phần lớn các quá trình sinh học (quang hợp, hô hấp của các sinh vật …).
+ Lớp đáy: Diễn ra quá trình trao đổi chất hòa tan trong nước với trầm tích, xuất hiện phân hủy yếm khí
b. Nước biển:
- Nhiệt độ trung bình 50C (0 - 300C), áp suất trung bình 200 atm (1 - 1000atm).
K+, Ca2+ (pha nước) + Silicat (pha trầm tích) H+ + Silicat (chủ yếu).
- pE: đặc trưng cho sức oxy hóa – khử của dung dịch
pE = - log ae = 20,8 - pH
- Nước biển có thể coi là dung dịch NaCl 0,5M + MgSO4 0,05M + vi lượng.
- Nước sông hồ: thành phần phức tạp, thay đổi theo: Thời gian, địa điểm; biến động địa chất, địa hóa; độ
sâu của nước; phân vùng.
b. Các khí hòa tan: Chủ yếu là O2 và CO2, thường tuân theo định luật Henry:
- O2:
+ Hàm lượng thay đổi theo chiều sâu lớp nước do khuếch tán từ kk, từ giữa các lớp nước, pứ phân hủy.
+ Độ hòa tan (DO) phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất: Ở 250C DOmax= 8 mg/l; khi nhiệt độ tăng, DO giảm
- CO2:
+ Hàm lượng phụ thuộc vào các yếu tố vật lý và các loài thủy sinh.
+ Là sản phẩm từ sự phân hủy của thực vật, lắng đọng và dễ tạo phức bền với kim loại.
a. Vi khuẩn:
- Dạng đơn bào, không màu, hình que/cầu/xoắn, kích thước 0,5 – 5 mm.
- Phân loại:
+ Dị dưỡng: Oxy hóa chất hữu cơ, có thể là hiếu khí, kị khí hay tùy khí.
b. Virus: Kích thước 20 - 100 nm, xâm nhập vào tế bào vật chủ ký sinh để tổng hợp protein và acid
nucleic của virus mới.
c. Tảo:
- Thực vật nổi đơn giản nhất, chứa clorophyl đóng vai trò quan trọng trong quang hợp.
a. Vi khuẩn dị dưỡng:
b. Vi khuẩn tự dưỡng:
- Mạng lưới sông ngòi dày, tổng số sông dài ≥ 10km là 2345 sông nhưng phân bố không đều theo vùng.
- Hàng năm các sông ngòi tải ra biển hàng trăm triệu tấn cát bùn.
- Nước sông có độ khoáng hóa thấp, các cửa sông thường bị nhiễm mặn.
- Tổng trữ lượng chiếm 15% tổng lượng nước mặt sản sinh trên lãnh thổ.
c. Nước khoáng nước nóng: Phân bố không đồng đều, phong phú về số lượng, đa dạng về chủng loại
và có giá trị sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.
4/4